Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu :

 -Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 -Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.

 -Biết trả tiền và trả lại tiền thừa trong một số trường hợp mua bán đơn giản.

II. Chuẩn bị :

 Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.

 

doc 16 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 32 - Trường Tiểu học Minh Thuận 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Tập đọc
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
-Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng .
-Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc đều có một tổ tiên. (trả lời đươc CH 1, 2, 3, 5).
-Hs khá, giỏi trả lời được CH4.
II. Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: cho học sinh hát
2. Bài cũ : -HS đọc cây và hoa bên lăng Bác. 
3. Bài mới : 
*Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu :GV đọc mẫu đoạn toàn bài. 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu
Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? 
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
c) Luyện đọc đoạn
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
v Tìm hiểu bài : 
GV đọc mẫu lần 2.
+Con dúi là con vật gì?
+Sáp ong là gì?
+Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
+Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
+Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
+Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
+Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
*Gọi 1 HS đọc đoạn 3
+Nương là vùng đất ở đâu?
+Em hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
+Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
+Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
+Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
+Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò : 
-Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
-Hát.
-3 HS đọc bài
*Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làmnương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt,
-HS đọc bài cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
3 HS ®äc nèi tiÕp 3 ®o¹n
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
*Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
-Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
-Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
-Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
-Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
-Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Là vùng đất ở trên đồi, núi.
-Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
-Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
-Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
-Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
-Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
-HS lắng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
................................................
Tiết : 3 Môn: Toán
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
 -Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 -Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
 -Biết trả tiền và trả lại tiền thừa trong một số trường hợp mua bán đơn giản.
II. Chuẩn bị :
 Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Tiền Việt Nam
2. Bài mới : 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK
Hỏi: -Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
-Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi -HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
-Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu?
-Người đó đã trả được bao nhiêu tiền?
-Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa?
-Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng?
-Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
-Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
-Túi thứ nhất có 800 đồng.
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
*Mẹ mua rau hết 600 đồng.
-Mẹ mua hành hết 200 đồng.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
-Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
*Viết số tiền trả lại vào ô trống.
-Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
-Nghe và phân tích bài toán.
*Viết số thích hợp vào ô trống.
Là 900 đồng.
-Người đó đã trả được 100 đồng + 100 đồng + 500 đồng = 700 đồng.
-Người đó còn phải trả thêm: 900 đồng – 700 đồng = 200 đồng.
-Điền số 1.
-HS lắng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
..............................................
Tiết: 4 Môn đạo đức
Thực hành
.................................................
Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2011
Tiết : 1 Môn: Kể chuyện
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : 
 -Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
 -HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3).
II. Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). 
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Chiếc rễ đa tròn
-Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới : 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.
Đoạn 1:+Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì ?
+Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì ?
Đoạn 2 :
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Cảnh vật xung quanh ntn?
+Tại sao cảnh vật lại như vậy?
+Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.
Đoạn 3 :
+Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?
+Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?
+Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?
+Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
* Kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
-Phần mở đầu nêu lên điều gì?
-Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.
-Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
-Yêu cầu 2 HS nhận xét.
-Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại truyện.
-Hát
-3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.
-1 HS kể toàn truyện.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS kể từng đoạn của chuyện theo gợi ý. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được một con dúi.
-Con dúi báo cho hai vợ chồng biết sắp có lụt và mách hai vợ chồng cách chống lụt là lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết bảy ngày mới được chui ra.
-Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.
-Cảnh vật xung quanh vắng tanh, cây cỏ vàng úa.
-Vì lụt lội, moiï người không nghe lời hai vợ chồng nên bị chết chìm trong biển nước.
-Tất cả mọi vật đều chìm trong biển nước.
-Người vợ sinh ra một quả bầu.
-Hai vợ chồng đi làm về thấy tiếng lao xao trong quả bầu.
-Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi vào quả bầu.
-Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh, 
-Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
-Đọc SGK.
-Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
-2 HS khá kể lại.
-HS nhËn xÐt.
-HS lắng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
Tiết: 2 Môn: chính tả (Nghe viết )
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quạ bầu ; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
-Làm được BT(2) a / b hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ. 
2. Bài mới :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung 
-Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
-Đoạn chép kể về chuyện gì?
-Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
-Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
-Yêu c ... ẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
-2 HS đọc yêu cầu.
-HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê, lâu la – cà phê nâu
 con la – quả na, cái lá – ná thun
 lề đường – thợ nề
b) bịt mắt – bịch thóc’thít chặt – thích quá, chít tay – chim chích, khụt khịt – khúc khíc
-HS l¾ng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
..............................................
Tiết : 2 Môn: Tập viết
CHỮ HOA Q (KIỂU 2)
I. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa Q - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Q kiểu 2. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : 
-Kiểm tra vở viết.
-Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 
-Viết : Mắt sáng như sao.
-GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 
-Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? 
-Viết bởi mấy nét?
-GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản - nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
-GV viết bảng lớp.
*GV hướng dẫn cách viết:
-Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
-Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
-Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2. 
-GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
-GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
*Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
-Quan sát và nhận xét:
-Nêu độ cao các chữ cái.
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
-Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
-GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
-HS viết bảng con
* Viết: Quân 
-GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
-GV nêu yêu cầu viết.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn dò : 
 GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Chữ hoa V ( kiểu 2).
- Hát
-HS viết bảng con.
-3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-HS quan sát
-5 li.
-1 nét
-HS quan sát
- HS quan sát.
*HS tập viết trên bảng con
*HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li, d : 2 li, t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
- Dấu nặng (.) dưới ô, Dấu huyền (`) trên o. Khoảng chữ cái o
*HS viết bảng con
 *Vở Tập viết
- HS viết vở
-HS lắng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...........................................
Tiết : 3 Môn: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 -Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
 -Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 -Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
II. Chuẩn bị :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
Sửa bài 5:GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: 
GV nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài và cho điểm.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu Bài 5:
-Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
4. Củng cố – Dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
 Đáp số: 1000 đồng.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
Phải so sánh các số với nhau.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
-2 HS trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 635 970 896	 295
+ + - -
 241	 29 133	 105
 876	 999 763	 190
-HS suy nghĩ và tự xếp hình.
-HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
-HS lắng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.........................................
Tiết: 4 Môn : Mĩ thụât
...........................................
Tiết : 5 Môn: Âm nhạc
...............................................
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Tiết :1 Môn: Tập làm văn
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu :
-Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1), (BT2) ; biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
- KNS: Giao tiếp ứng xử văn hoá, Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị : Sổ liên lạc từng HS.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi:
-Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới : 
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
-Bạn kia trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
-Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
-Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
-Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
-Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
-Hát.
-3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
-Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
-Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
-Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
-3 cặp HS thực hành.
*1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
-HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
-HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
-HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
+Tình huống a: 
-Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
+Tình huống b: 
-Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
+Tình huống c:
-Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-HS tự làm việc.
-5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
-HS lắng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
...........................................
Tiết : 2 
Môn : Thể dục
...................................................
Tiết : 3 
Môn: Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
....................................................
TiÊ1t : 4 Môn:Tự nhiên và xã hội
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu :
-Nói được tên bốn phương chính và kể được phương mặt trời mọc và lặn.
-Dựa vào mặt trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Chuẩn bị :
- Tranh vẽ trang 67 SGK. Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Mặt Trời.
2. Bài mới : 
Giới thiệu: Mặt Trời và phương hướng.
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
-Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
-Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông - Tây,các em còn nghe nói tới phương nào?
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
+Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+Phương Đông ở đâu?
+Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
3. Củng cố – Dặn dò : 
-GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
-HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
-(Phương Đông và phương Tây)
-HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
-HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
-Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
-HS l¾ng nghe.
* Nhận xét sau tiết dạy:	
.........................................................
SINH HOẠT TUẦN 32
I.Mục tiêu: 
-Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
-Triển khai kế hoạch tuần tới.
-GD HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua: Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : .
2. Nề nếp ra vào lớp: 
3. Nề nếp học bài, làm bài: ..
4. Chất lượng chữ viết:
III. Kế hoạch tuần 33
-Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
-Tiếp tục rèn chữ viết. Rèn đọc cho những HS đọc còn yếu.
-Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. 
-Tiếp tục chăm sóc cây cảnh.
-Tích cực ôn tập chuẩn bị thi KTĐK lần 4 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_32_truong_tieu_hoc_minh_thuan_5.doc