Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức)

3. Giới thiệu bài mới:

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ.

4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.

- Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.

- 1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài.

- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.

- Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1.

- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.

- Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.

- Giáo viên giảng thêm:

- Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện.

- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?

 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn.

- Chú ý đoạn văn sau:

- Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.

 

doc 45 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
01.05
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
 Lớp học trên đường.
Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình.
Ôn tập.
Ôn tập
Thứ 3
02.05
L.từ và câu
Toán 
Khoa học 
MRVT: Quyền và bổn phận.
Luyện tập
Tác động của con người đến môi rường rừng.
Thứ 4
03.05
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Địa lí 
Nếu trái đất thiếu trẻ con.
Luyện tập chung
Viết bài văn tả người.
Ôn tập cuối năm.
Thứ 5
04.05
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
 Ôn tập về quy tắc viết hoa.
Ôn tập về giải toán.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
05.05
L.từ và câu 
Toán 
 Khoa học
Làm văn 
Ôn tập dấu câu (dấu gạch ngang). 
Luyện tập.
Tác động của con người đến môi trường đất trồng.
Trả bài văn tả cảnh.
Thứ hai, ngày 23 tháng 04 năm 2007
TẬP ĐỌC: 	TIẾT 32 TUẦN 32	
ÚT VỊNH . 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tiếng khó phát âm
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và lời nhân vật: lời người kể – đọc nhẹ nhàng, tình cảm; 
3. Thái độ:	- Ca ngợi tấm lòng dũng cảm cứu người của Uùt Vịnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: -	Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
	 -	Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Bầm ơi
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát minh hoạ. 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Yêu cầu học sinh chia bài thành 3 đoạn.
1 học sinh đọc thành tiếng các từ ngữ được chú giải trong bài.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên mời 1 học sinh đọc lại chú giải 1. 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Học sinh trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc dựa theo những câu hỏi trong SGK.
Giáo viên giảng thêm: 
Giáo viên yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm lại truyện. 
Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết cách đọc diễn cảm bài văn.
Chú ý đoạn văn sau:
Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
v Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa của truyện.
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn; đọc trước bài Những cánh buồm .
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh nói về tranh.
Học sinh đọc .
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu tự do.
Nhiều học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài.
Học sinh nhận xét.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 5 trang 79 SGK
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Þ Giáo viên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít )
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
 Bài 3:
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3?
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Thi đua ( tiếp sức ):
Đề bài: Một bể nước dạng HHCN có chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 1m. Hiện bể không có nước. Người ta mở vòi nước cho chảy vào bể, mổi giờ 0,5m3. hỏi bao nhiêu lâu thì bể đầy?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết – dặn dò:
Về nhà làm bài 4/ 81SGK
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
 Học sinh sửa bài
 Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Giải
Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật
6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 )
Đổi 92,1dm3 = 91,2 lit
Đáp số : 91,2 lit
Học sinh sửa bài
Cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Học sinh giải + sửa bài
Giải
Diện tích 4 bức tường căn phòng HHCN
( 6 + 4,5 ) ´ 2 ´ 4 = 84 ( m2 )
Diện tích trần nhà căn phòng HHCN
6 ´ 4,5 = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN
84 +27 = 111 ( m2 )
Điện tích cần quét vôi
111 – 8,5 = 102,5 ( m2 )
Đáp số: 102,5 ( m2 )
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HHCN.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 ´ 10 ´ 6 = 600 ( cm3 )
Đáp số : 600 ( cm3 )
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Học sinh nêu.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tich bể nước HHCN
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Bể đấy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
ĐẠO ĐỨC: 	
ÔN TẬP 
LỊCH SỬ: 	
ÔN TẬP 
RÚT KINH NGHIỆM 
Thứ ba, ngày 02 tháng 05 năm 2006
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
2. Kĩ năng: 	- Biết viết đoạn văn nói về sự dằn vặt của nhân vật cậu bé trong mẩu chuyện “Nỗi dằn vặt của An-drây-ca”, qua đó thể hiện suy nghĩ của mình về bổn phận của người con, người cháu trong gia đình.
3. Thái độ: 	- Có ý thức về quyền con người và bổn phận của bản thân.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Từ điển học sinh, bút dạ + 3 , 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng sau để học sinh làm bài tập 1
a
Quyền là những điều mà xã hội hoặc pháp luật công nhận cho được hưởng, được làm được đòi hỏi.
b
Quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại BT3, tiết Ôn tập về dấu ngoặc kép.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay sẽ giúp em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước, các em cần có những hiểu biết này.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập, thực hành.
	Bài 1
Giáo viên phát riêng bút dạ và phiếu đã kẻ bảng phân loại (những từ có tiếng quyền) cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên khuyến khích và giúp đỡ các em giải nghĩa các từ trên sau khi phân chúng thành 2 nhóm.
	Bài 2
Giáo viên nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 3
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
	Bài 4
Giáo viên hỏi:
	+ An-đrây-ca đã ân hận và suốt đời tự dằn vặt mình vì chuyện gì?
	+ Vì sao mẹ đã giải thích cậu không có lỗi vì cái chết của ông, An-đrây-ca vẫn không nghĩ như vậy, vẫn tự dằn vặt mình?
	+ Sự dằn vặt của An-đrây-ca nói gì về con người cậu?
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua.
Giáo viên tuyên dương những học sinh, nhóm học sinh làm việc tốt.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại vào vở BT4.
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu gạch ngang”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Đọc thầm lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết bài trên nháp.
Phát biểu ý kiến.
3, 4 học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
Sửa lại bài theo lời giải đúng, viết lại vào vở.
1 học sinh đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm.
Đọc lại yêu cầu của bài, suy nghĩ, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – viết ra nháp hoặc gạch dưới (bằng bút chì) những từ đồng nghĩa với từ bổn phận trong SGK.
2, 3 học sinh lên bảng viết bài.
Làm bài vào vở theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu BT3, lớp đọc thầm.
Học sinh đọc lại Năm điều Bác dạy, suy nghĩ, xem lại bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 32, tr.166, 167), trả lời câu hỏi.
Phát biểu ý kiến. ... än xét.
® Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Theo dãy thi đua.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
2. Kĩ năng: 	 - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
	Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
	Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
	Bài 4: Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
5. Tổng kết – dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân
Diện tích hình tam giác.
	S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
	S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SCED là 2 phần
	 SABCE là 3 phần	
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
	3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
	13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích ABCD là:
	13,6 ´ 7 = 95,2 (m2)
	ĐS: 95,2 m2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
	36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
	4 ´ 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	16 học sinh
	20 học sinh 
Học sinh tự giải.
	5 ngày rưỡi = 5,5 ngày
	8 người 	: 	5,5 ngày
	 ? người 	: 	4 ngày
Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần:
	8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người)
	ĐS: 10 người
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
KHOA HỌC:	 
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN 
MÔI TRƯỜNG ĐẤT TRỒNG. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục 
 đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
12’
12’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất trống.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 v Hoạt động 2: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
® Kết luận:
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LÀM VĂN:	 
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo đề đã cho: bố cục, trình tự, cách diễn đạt.
2. Kĩ năng: 	- Nhận thức được ưu, khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy (cô) chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu; tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài) cho hay hơn.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32, tr.175) ; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý  cần chữa chung trước lớp. Phấn màu.
+ HS: Vở
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1’
37’
10’
20’
7’
1’
1. Khởi động: 
2. Giới thiệu bài mới: 
	Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết Trả bài văn kể chuyện.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
Phướng pháp: Giảng giải.
a) Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn các đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh (tuần 32); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
b) Nhận xét về kết quả làm bài:
* Những ưu điểm chính:
	+	Xác định đề: đúng nội dung, yêu cầu (tả ngôi nhà của em; tả cánh đồng lúa quê em vào ngày mùa; tả một đường phố đẹp; một khu vui chơi, giải trí).
	+	Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Có thể nêu một số ví dụ cụ thể kèm tên học sinh.
* Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ cụ thể, tránh nêu tên học sinh.
c) Thông báo điểm số cụ thể (số điểm giỏi, khá, trung bình, chưa đạt).
* Chú ý: Với những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu, giáo viên không ghi điểm vào số mà yêu cầu học sinh về nhà viết lại bài để nhận kết quả tốt hơn.
 v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài.
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
Giáo viên trả lời cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung.
Giáo viên chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). Học sinh chép bài chữa vào vở.
c) Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
Giáo viên theo dõi, kiểm tra học sinh làm việc.
 v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
Phương pháp: Phân tích.
Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của một số học sinh.
5. Củng cố - dặn dò: 
Giáo viên nhận tiết học, biểu dương những học sinh viết bài đạt điểm cao và những học sinh đã tham gia chữa bài tốt. Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để nhận đánh giá tốt hơn.
Nhắc học sinh về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc; đọc lại bài Cấu tạo của Tiếng. (Tiếng Việt 4, tập một, tr.6, 7, 11, 12) để chuẩn bị học tốt tiết 1, tuần 34 _ Ôn tập và kiểm tra cuối bậc Tiểu học.
 Hát 
Hoạt động lớp.
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 1 trong SGK _ “Tự đánh giá bài làm của em”. Cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh xem lại bài viết của mình, tự đánh giá ưu, khuyết điểm của bài dựa theo hướng dẫn.
Một số học sinh lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
Học sinh cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, đọc những chỗ thầy (cô) chỉ lỗi trong bài, sử lỗi vào lề vở hoặc dưới bài viết.
Đổi bài làm cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
Hoạt động lớp.
1 học sinh đọc thành tiếng mục 3 trong SGK (Học tập những đoạn văn, bài văn hay).
Học sinh trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài của mình viết lại theo cách hay hơn. Khi viết, tránh những lỗi diễn đạt đã phạm phải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM 
KÍ DUYỆT TUẦN 33: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc tuan 32.doc