Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Huỳnh Ngọc Hương

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Huỳnh Ngọc Hương

TẬP ĐỌC

Tiết 65 : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em

I.Mục đích yêu cầu :

-Biết đọc bài văn r rng ,rành mạch và phù hợp với giọng đọcmột văn bản luật.

-Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ,chăm sóc và giáo dục trẻ em(trả lời được

cc cu hỏi trong SGK)

- Giáo dục các em ý thức biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 1. Bài cũ : 4 HS đọc bài “Những cánh buồm”

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Huỳnh Ngọc Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
TỪ NGÀY 23 / 04 ĐẾN 27/4
Thứ /ngày
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
23/4/12
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
65
161
65
33
Luật Bảo vệ ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em
Ơn tập về diện tích ,thể tích một số hình 
Tác động của con người đến mơi trường rừng (MT-NL-KNS)
Tìm hiểu địa phương,tìm hiểu về UBND xã
Thứ ba
24/4/12
L.từ & câu
Tốn
Chính tả
Lịch sử
65
162
33
33
 MRVT: Trẻ em
Luyện tập
Nghe –viết: trong lời mẹ hát 
Ơn tập(T1)
Thứ tư
25/4/12
Tập l.văn
Tập đọc
Tốn
Kỹ thuật
65
66
163
33
Ơn tập về tả người
 Sang năm con lên bảy
Luyện tập chung
Lắp ghép mơ hình tự chọn(NL)
Thứ năm
26/4/12
L.từ & câu
Tốn
Kể chuyện
Khoa học
66
164
33
66
 Ơn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) 
Một số dạng bài tốn đã học
Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
Tác động của con người đến mơi trường đất(MT-KNS)
Thứ sáu
27/4/12
Tập l.văn
Tốn 
Địa lí
SHTT
66
165
33
33
Tả người (kiểm tra viết )
Luyện tập
Ơn tập (T1)
Tuần 33
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 65 : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I.Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc bài văn rõ ràng ,rành mạch và phù hợp với giọng đọcmột văn bản luật.
-Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ,chăm sĩc và giáo dục trẻ em(trả lời được 
các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục các em ý thức biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Đồ dùng dạy - học : Tranh minh hoạ trong SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 1. Bài cũ : 4 HS đọc bài “Những cánh buồm” 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoat động1: Luyện đọc
Mt: Đọc đúng các từ có phụ âm cuối n - ng, c - t:
- GV gọi 1 HS khá đọc bài .
- Giáo viên chia đoạn đọc : 4 đoạn. Mỗi điều luật là một đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn .
+ Lần1: Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh. Kết hợp rèn đọc từ khó: quyền, khuyết tật, tàn tật, bản sắc, rèn luyện
+ Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: SGK.
- Gọi 1 HS đọc lại bài .
-GV đọc mẫu cả bài : Đọc với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. Nhấn giọng ở tên của điều luật. 
Hoạt động2 :Tìm hiểu bài.
Mt: Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, qui địng bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. 
-Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
(?)Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?(Điều 15, 16, 17.)
(?)Hãy đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
 - Điều 15:Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
 - Điều 16: Quyền học tập của trẻ.
 - Điều 17: quyền vui chơi giải trí của trẻ em.
(?)Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?( Điều 21.)
(?)Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? 
 - Học sinh tự đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ và phát biểu.
(?)Bài trích luật giúp ta hiểu được gì?
Ý nghĩa: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, qui định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. 
- Gọi HS nhắc lại .
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm .
Mt: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. 
- Gọi HS nêu lại cách đọc 4 điều luật.
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc. Chú ý đọc từng điều luật .
- HS luyện đọc theo nhóm 2 .
- Gọi HS thi đọc đúng rõ từng điều luật.
- Nhận xét và tuyên dương - Ghi điểm cho HS. 3.Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: Sang năm con lên bảy. 
- Cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- 4 học sinh nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo.
-1 HS đọc chú giải SGK.
- 1 HS đọc lớp lắng nghe.
+ HS lắng nghe .
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm theo, 1 học sinh trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 học sinh trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung, nhắc lại.
- 1 học sinh trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- 1 học sinh nêu.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm đọc .
-Đại diện nhóm đọc.HS nhận xét.
TOÁN
Tiết 161 : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: 
-Thuộc cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học
-Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế 
-BTCL: BT2,3
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
IICác hoạt động dạy và học 
1.Bài cũ :2 hs lên bảng tính Sxq, Stp, V hình HCN có a= 4,5m, b=3m, c= 2,5m
2.. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Mt: củng cố kiến thức tính diện tích, thể tích một số hình đã học. 
- Giáo viên lần lượt vẽ hình lên bảng. Học sinh nêu các yếu tố, nêu công thức tính diện tích, thể tích từng hình 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Mt: Củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học. 
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách giải và làm bài
- Gọi 1 HS giải trên bảng, lớp cùng thực hiện, nhận xét sửa bài. 
a.Thể tích cái hộp hình LP là:10 10 10 = 1000 ( cm3 )
b. Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần của hình lập phương: 10 10 6 = 600 ( cm2 )
 Đáp số : a. 1000 cm3 ; b. 600 cm2 
Bài 3: HS đọc đề, xác định đề, 3 học sinh làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét, sửa bài.
Thể tích bể là: 2 1,5 = 3 ( m3 )
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giơ)ø
 Đáp số : 6 giờ 
 3.Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài, chuẩn bị bài Luyện tập .
- Học sinh nêu các yếu tố, công thức tính S, V từng hình 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài toán. HS thảo luận nhóm đôi, nêu cách giải và làm bài
-HS đọc đề, xác định đề, 3 học sinh làm vào bảng phụ, lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét, sửa bài của 3 HS sau khi treo bảng phụ bài làm
KHOA HỌC
Tiết 65 : Tác động của con người đến môi 
trường rừng(MT-NL-KNS)
Tích hợp mức độ :bộ phận-liên hệ
I. Mục tiêu : 
Sau bài học HS biết 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Nêu tác hại của việc phá rừng. - Kĩ năng tự nhận thức những hành vi sai trái của con người đã gậy hậu quả với mơi trường rừng.
- Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy mơi trường rừng bị hủy hoại.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với kĩ năng bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ mơi trường rừng ; Ơ nhiễm khơng khí ,nguồn nước ;Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá ,tác hại của việc phá rừng .
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệï rừng.
 II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Hình vẽ trong SGK trang 134, ( Trang 135 SGK)
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Nêu tác động của con người đến môi trường đất.
 2. Bài mới: 
a.Khám phá :Giới thiệu bài, ghi đề.
b.Kết nối :
Hoạt động1 : Hướng dẫn tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá
Mt: Nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Tổ chức cho học sinh đọc thông tin sách GK, quan sát kênh hình. thảo luận các câu hỏi. 
(?)Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
(?) Kể các nguyên nhân khác khiến rừng bị tàn phá?
 Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 Giáo viên kết luận: Có nhiều lí do khiến con người tàn phá rừng : đốt rùng làm nương rẫy, lấy củi, đốt than, lấy gỗ làm nhà, đóng đồ dùng; phá rừng để lấy đất làm nhà, làm đường 
c.Thực hành :
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tác hại của việc rừng bị tàn phá
Mt: Nêu được tác hại của việc phá rừng. 
- Cho HS quan sát hình 5, 6 và tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu hỏi 
(?) Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương ( Khí hậu, thời tiết, thiên tai)
-GV tiếp tục tổ chức cho các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung.
 Giáo viên kết luận: Hậu quả của việc phá rừng: Làm
 - Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên.
 - Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
 - Động vật và thực vật quí hiếm giảm dần, một số loài đã bị tuyệt chủng và một số loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
-GDHSBVMT : Ơ nhiễm khơng khí ,nguồn nước ;Nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá ,tác hại của việc phá rừng
 d.Vận dụng : Giáo viên nhận xét tiết học. Chuẩn bị trước bài: Tác động của con người đến môi trường.
-Tiến hành làm theo hướng dẫn của Giáo viên. 
- HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm giới báo cáo kết quả thảo luận. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Từng nhóm quan sát, thảo luận, làm bài sau đó kể với bạn bên cạnh, từng tổ đại diện báo cáo.
Cả lớp nhận xét bổ sung.
ĐẠO ĐỨC
Tuần 33 : Tìm hiểu địa phương: Tìm hiểu về UBND xã
I. Mục tiêu:
-Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống.
- HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình.
- HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương.
II. Đồ dùng dạy học : Tài liệu về lịch sử địa phương. Tranh ảnh của xã ..
III. Hoạt động dạy và học
1.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Tìm hiểu một số các hoạt động của đ ... ân dẫn đến việc rứng bị tàn phá?
 (?)Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
 2.Bài mới: 
a.Khám phá :GTB:Tác động của con người đến môi trường đất trống.
b.Kết nối :
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mt: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
-Giáo viên cho HS đọc thông tin, quan sát tranh SGK thảo luận nhóm nội dung câu hỏi sau:
(?) Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
( Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.)
(?).Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?(Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh . Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.)
(?)Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
(?)Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.? Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
+Giáo viên kết luận:Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn. 
c.Thực hành :
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mt: Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học ,thuốc trừ sâu, tác hại của rác thải đối với môi trường đất
-GV nêu câu hỏi, yc lớp thảo luận
(?).Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học ,thuốc trừ sâu đến môi trường đất?
(?)Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
Kết luận:Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái .Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 
d.Vận dụng : Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Nhận xét tiết học
- HS đọc thông tin, quan sát tranh SGK . Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
-Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
-HS thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Lớp nhận xét bổ sung
-HS chú ý nghe
 Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
Tiết 66 : Tả người ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu : 
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.Bài văn rõ nội dung miêu tả,đúng cấu tạo bài văn tả người đã học .
- Giáo dục học sinh biết yêu quý, quan tâm đến những người xung quanh và say mê sáng tạo.
II.Chuẩn bị: HS: Dàn ý cho đề văn đã lập ở tiết trước.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 2 HS nêu dàn bài chung bài văn tả người.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng..
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
Mt: Biết chọn đề bài, phân tích đề theo gợi ý và sự chuẩn bị của bản thân 
-GV chép 3 đề bài lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc 3 đề bài.
-Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý.
-Gọi vài HS nêu đề bài em chọn.
-Giáo viên dặn dò HS trước khi viết bài.. Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Mt: Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng.
 -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh trong quá trình làm bài.
 3.Củng cố - dặn dò:. Nhận xét tiết làm bài viết.
- 1 học sinh đọc đề bài.
1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu đề bài em chọn.
- Học sinh dựa trên dàn ý đã lập, làm bài viết.
TOÁN
Tiết 165 : Luyện tập
I.Mục tiêu : 
-Biết giải một số bài tốn cĩ dạng đã học.
-BTCL:BT1,2,3
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II.Các hoạt động dạy – học:
 1.Bài cũ: GV gọi 2 HS làm lại bài 2 - 3 của tiết trước 
 2.Bài mới : GTB –ghi đề
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Làm bài tập
Mt: Oân tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt, xác định được dạng toán và giải một cách thành thạo .
Bài 1: GV cho HS đọc đề bài.
- GV gợi ý: Đọc kỹ bài xác định xem bài toán thuộc dạng nào chúng ta đã học. Yc HS tự tóm tắt và giải bài.
-GV nhận xét và chốt kết quả:
Giải:
Diện tích hình tam giác BE C: 13,6 cm2
Diện tích hình tứ giác ABE D: 
Theo sơ đồ, diện tích hình tam giác BE C là:
13,6 : ( 3-2 ) x 2 = 27,2 ( cm2 )
Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2 )
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 ( cm2 )
 Đáp số : 68 ( cm2 )
Bài 2: GV cho HS đọc đề bài. 
-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài.
-GV nhận xét và chốt kết quả:
Nam: ½¾¾½¾¾½¾¾½ 
 35 HSNữ: ½¾¾½¾¾½¾¾½¾¾½
Theo sơ đồ, số Hs nam trong lớp là:35 :(3 +4) x 3 = 15 (HS)
Số Hs nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 ( HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là: 20 – 15 = 5 ( HS)
 Đáp số : 5 học sinh
Bài 3:GV cho HS đọc đề bài. Thảo luận nhóm đôi.
-GV cho HS tự tóm tắt và giải bài.
-GV nhận xét và chốt kết quả:
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:12:100 x 75 = 9 (lít)
 Đáp số: 9 lít xăng
3.Củng cố- dặn dò: Gv củng cố cách giải các bài toán có dạng đặc biệt vừa ôn tập. GV nhận xét tiết học. HS về nhà làm BT 4/ 171 và chuẩn bị: Luyện tập.
-1HS đọc đề bài, xác định xem bài toán thuộc dạng nào
-HS tự làm bài vào vở .1 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét và chữa bài.
-1HS đọc đề bài, 
-HS tự làm bài vào vở .1 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét và chữa bài.
-HS đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm . thảo luận nhóm tìm ra cách giải
-HS tự nêu tóm tắt bài toán.
-HS giải bài vào vở.1HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét và chữa bài.
- HS đọc đề bài.Cả lớp đọc thầm . thảo luận nhóm tìm ra cách giải
ĐỊA LÝ 
Tiết 33 : Ôn tập cuối năm
I.Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Aâu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương.
- Nhớ được tên một số quốc gia ( đã được học trong chương trình ) của các châu lục nói trên. Chỉ được trên bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam
-GDHS:yêu thích mơn học
II.Đồ dùng dạy học: + Bản đồ thế giới. Phiếu học tập
III.Hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Địa lý địa phương
 (?)Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế của huyện ?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Làm BT 1/ 132
Mt: Ghi nhờ và chỉ được vị trí của châu Á, châu Aâu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- GV treo bản đồ thế giới, gọi một số Hs lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi “ Đối đáp nhanh”
+ GV chia lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm cử 8 bạn tham gia trò chơi . Mỗi nhóm đều có số thứ tự từ 1 đến 8. Một em ở nhóm này gọi tên một quốc gia ( các quốc gia các em đã học) , thì em có số thứ tự tương ứng ở nhóm kia có nhiệm vụ lên chỉ ở Bản đồ vị trí nước đó, sau đó đổi phiên . Nhóm nào gọi tên nhanh , chỉ đúng là thắng.
+ HS tham gia chơi.
+ Gv nhận xét, giúp học sinh hoàn thiện phần trình bày 
Hoạt động 2: Làm BT 2/ 132
Mt: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Aâu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương.
 - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập.
- HS làm việc, GV theo dõi, giúp đỡ.
- Gv tổ chức cho lớp báo cáo kết quả và thống nhất đáp án đúng:
a
Tên nước
Thuộc châu lục
 Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ai Cập
Hoa Kì
L.B Nga
Châu Á
Châu Á
Châu Mỹ
Châu Âu
Ô-xtrây-li- a
Pháp
Lào
Cam-pu-chia
Châu Đại Dương 
Châu Aâu
Châu Á
Chấu Á
b/ 
Châu Á
Châu Aâu 
Châu Phi
-Vị trí 
- Thiên nhiên
- Dân cư
- H Đkinh tế:
+Một số SPCN
+Một số SPNN
Châu Mĩ
Châu đại Dương
 Châu Nam Cực
-Vị trí 
- Thiên nhiên
- Dân cư
- H Đkinh tế:
+Một số SPCN
+Một số SPNN
3.Củng cố – Dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung ôn tập. Nhận xét tiết học
- Hs lên bàng tìm, xác định vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
-Hs thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
Giúp học sinh có tính tự giác, tự phê bình trong học tập.
Đưa ra kế hoạch tuần 33
II/Nội dung:
Các tổ lần lượt báo cáo tình hình tuần 32
+Tình hình học tập của tổ, vào lớp có hăng hái phát biểu ý kiến không.Còn tình trạng không thuộc bài không, có chuẩn bị bài và làm bài tập đầy đủ không.
+Về đạo đức tác phong , tình hình nói tục chửi thê còn hay giảm, còn leo trèo trên bàn không, biết kính trọng thầy cô không.
Lớp phó học tập nhận xét về mặt học tập, mặt trật tự.
Lớp trưởng báo cáo tình hình chung: 
Giáo viên nhận xét chung:
+Ưu điểm:
 -Một số Hs học tập tốt:  
 -Tuần 32cô nhận thấy các bạn đã tiến bộ nhiều hơn , không còn tình trạng nói tục chửi thề , ngoài ra các bạn còn biết giúp đỡ nhau trong học tập . Đã thực hiện tốt đôi bạn cùng tiến . Đó là một điều đáng mừng.
 +Khuyết điểm:
..
 -Trong một số tiết học lớp còn ồn . 
 + Giáo viên nhắc nhở học sinh rút kinh nghiệm những khuyết điểm để lần sau không còn tái phạm nữa.
Tổ trưởng
Soạn ,ngày23 tháng 04 năm 2012
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_33_huynh_ngoc_huong.doc