Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Phạm Thị Hoàn

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Phạm Thị Hoàn

Tiết 2 : Tập đọc

 Luật bảo vệ chăm sóc gia đình và trẻ em

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.

3. Thái độ: - Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.

 - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

II. Chuẩn bị:

+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

doc 30 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 33 - Phạm Thị Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ,
Ngày
Buổi
Tiết
Mơn
Tên bài
Thứ 2
25.04
Sáng
1
2
3
4
Chào cờ
Tập đọc
Mĩ thuật
Tốn
Luật bảo vệ chăm sĩc gia đình và trẻ em
Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình 
Chiều
1
2
3
Tốn (ơn)
Tập làmvăn(ơn)
Âm nhạc
Ơn : Ơn tập về tính Dt, thể tích một số hình
Ơn: Tả cảnh kiểm tra viết 
Ơn tập và kiểm tra hai bài hát Màu xanh quê hương – Tre ngà bên lăng Bắc
Thứ 3
26.04
Sáng
1
Tin học(ca1)
Chiều
1
2
3
4
5
Tốn
Chính tả
LTVC
Khoa học
Kể chuyện
Luyện tập
Nghe - viết : Trong lời mẹ hát
MRVT : Trẻ em
Tác động của con người đến mơi trường rừng
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ4
27.04
Sáng
1
2
3
4
Tập đọc
Tốn 
Tập làm văn
Địa lí
Sang năm con lên bảy
Luyện tập chung
Ơn tập về văn tả người
Ơn tập cuối năm
Chiều
1
2
3
Đạo đức
Kĩ thuật
Tốn(ơn)
Dành cho địa phương
Lắp ghép mơ hình tự chọn
Ơn :Luyên tập .Luyện tập chung
Thứ5
28.04
Sáng
1
2
3
4
5
Anh văn
Thể dục
Tốn
LTVC
Lịch sử
Một số dạng bài tốn đã học
Ơn tập về dấu câu(dấu ngoặc kép)
 Ơn tập L/S nước ta từ giữa TK XIX đến nay
Chiều
Nghỉ
Thứ6
29.04
Sáng
1
2
3
4
Tốn
TLV
Anh văn
Thể dục
Luyện tập
Tả người( kiểm tra viết)
Chiều
1
2
3
Khoa học
Tốn(ơn)
LTVC (ơn)
Tác động của con người đến mơi trường đất
Ơn : Ơn tập Một số bài tốn đã học
- Luyện tập
Ơn:MRVT: trẻ em – Ơn tập dấu câu( dấu ngoặc kép)
Tuần 33
 Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2011
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc 
 Luật bảo vệ chăm sóc gia đình và trẻ em
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ mới và khó trong bài.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoảng mục của điều luật; nhấn giọng ở tên của điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật.
3. Thái độ:	- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung các điều luật.
	- Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị:
+ GIÁO VIÊN: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 em đọc thuộc lòng những đoạn thơ tự chọn( hoặc cả bài thơ) Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
 “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.”
b. Nội dung
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Học sinh tìm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
Giáo viên nói với học sinh: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận.
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
 3: Củng cố- Dặn dò: GV hê thông bài
Chuẩn bị bài “Sang năm con lên bảy” đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Nhận xét tiết học
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
-- Điều 10, điều 11.
- Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận học tập.
Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy)
Đại diện mỗi nhóm phát biểu ý kiến, cả lớp bình chọn người phát biểu ý kiến chân thành, hấp dẫn nhất.
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4 Toán 
 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Ôn tập về tính diện tích, thể tích mộtt số hình.
a. Giới thiệu
b. Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: luyện tập, thực hành, đàm thoại
 Bài 1:SGk trang 166
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này?
 Bài 2: SGk trang 167
Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ cá nhân, cách làm
Bài 3: SGK trang 167
- Thi đua nhau lên theo 4 tổ
3. Củng cố – dặn dò
Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài lại bài 3
Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
Giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
10 ´ 10 = 100 (cm2)
Chiều cao hình thang:
100 ´ 2 : ( 12 +8 ) = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm
 Học sinh sửa bài
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu
Học sinh nêu
Học sinh làm bài vào vở + 1 Học sinh vào bảng nhóm.
Giải
Diện tích 4 bức tường phía trong là: 
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là 
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2
Học sinh sửa bài
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải
Giải
Thể tích cái hộp đó:
10 ´ 10 ´ 10 = 1000 ( cm3 )
Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2)
Đáp số: 600 cm2
Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương.
Mỗi dãy cử 4 bạn.
Giải
Thể tích bể nước HHCN
2 ´ 1,5 ´ 1 = 3 (m3)
Bể đầy sau:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ 
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Toán(ôn)
 Ôn : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh củng cố kỹ năng thực hành phép chia; tìm tỉ số phần trăm của hai số, cộng ,trừ các tỉ số phần trăm, ứng dụng trong giải bài toán.
2. Kĩ năng: 	- Rèøn luyện kỹ năng tính thích vận dụng vào giải toán đố.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chinh xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị: 
GV: Nội dung ơn
HS: VBT 
III. Các hoạt động
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
- Nêu cách trừ 2 số thập phân, trừ 2 phân số
Bài1:VBT trang 106
Gọi 1 em lên bảng làm
GV chữa bài
Bài 2: VBT trang 106 
- Gv hướng dẫn 
- HS nhận xét
- Gv chữa
- HS đọc đề
Bài giải
Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 3,8 = 79,8(m2)
DIện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích xung quanh và diện tích trần nhà là:
79,8 + 27 = 106,8(m2)
Diện tích cần quét vơi phịng học là:
106,8 – 8,6 = 98,2(m2)
Đáp số: 98,2 m2
- HS đọc đề
- 1 em lên bảng giải
Bài giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
15 x 15 x 15 = 3375(cm3)
b) Diện tích cần sơn mặt ngồi của cái hộp đĩ là:
(15 x 15) x 5 = 1125(cm2 )
Đáp số: a) 3375cm3
b) 1125cm2
Bài 3: VBT trang 107
: 
- HS làm cá nhân
Bài giải
Thể tích của cái bể hình hộp chữ nhật là:
1,5 x 0,8 x 1 = 1,2(m3)
1,2 m3 = 1200 dm3 
Cứ 1dm3 = 1 lít 
Số gánh nước cần đổ vào đầy bể là:
 1200 : 30 = 40( gánh nước)
 Đáp số: 40 gánh nước`
3. Củng cố – Dặn dò
 -Gv hệ thống bài – liên hệ
 -Dặn hs về nhà làm bài và chuận bị bài tiết sau Luyện tập
 - Nhận xét tiết học
Tiết 2: Tập làm văn (ôn) 
 Ôn: Tả cảnh kiểm tra viết 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức viết văn tả cảnh của học sinh
2. Kĩ năng: 	- Biết Viết bài văn rõ ràng, rành mạch, với từ ngữ thích hợp,
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
DẠY - HỌC:
GV nộidung ơn
III. Các hoạt động:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. KiĨm tra bµi cị
Gọi hs Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh 
- GV nhận xét ghi điểm
em nêu cấu tạo bài văn tả cảnh
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
Đề 1: Thời thơ ấu của em gắn với những kỉ niệm về một ngơi nhà, một gĩc phố, một mảnh vườn, một con sơng, con suối, một con đường, một khu rừng 
 EM hãy viết bài vă ... phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải 
Tổng số phần bằng nhau:
	3 + 4 = 7 (phần)
Giá trị 1 phần
	35 : 7 = 5 (học sinh)
Số học sinh nam:
	5 ´ 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ:
	4 ´ 5 = 20 (học sinh)
	ĐS: 	Nam 15 học sinh
	Nữ 20 học sinh 
Học sinh tự giải.
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
	75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
	ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài.
Tiết 2 Tập làm văn 
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoàn chỉnh bài văn rõ bố cục, mạch lạc, có cảm xúc.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say 
 mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
 III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài mới: 
b. Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
 Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
.
3 Củng cố - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: Trả bài văn tả cảnh.
Nhận xét tiết học.
.
3 học sinh đọc lại 3 đề văn.
Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước và đọc lại.
Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Tiết 3 Anh văn
Tiết 4 Thể dục
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Khoa học
Tác động của c on người đến môi trường đất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và thoái hoá.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ ảnh hưởng của con người đến đất trồng, sự gia tăng dân số.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK .
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục 
 đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Bài cũ: 
Tác động của con người đến môi trường rừng,
2. Bài mới
a). Giới thiệu bài mới: Tác động của con người đến môi trường đất.
b) Nội dung
	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
.
Giáo viên đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
® Giáo viên kết luận:
Nguyên nhân chình dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
.
® Kết luận:
Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất.
3: Củng cố - dặn dò: 
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trong SGK.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
Đại diện các nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
Học sinh trả lời.
Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Con người đã làm gì để giải quyết mâu thuẫn giữa việc thu hẹp diện tích đất trồng với nhu cầu về lương thực ngày càng nhiều hơn?
Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng?
Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
Tiết 2 Toán (ôn)
 Ôn: Ôn tập một số bài toán đã học 
 – Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Ôn tập củng cố kiến thức chu vi, diện tích một số hình đã học ( Hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn).
2. Kĩ năng: 	- Có kỹ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ HS: Vở bài tập, 
III. Các hoạt động
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
- Nêu cách tính diện tích một số hình
Bài 1: VBT trang 101 
- GV hướng dẫn gọi 1 em nhác lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
- HS đọc đề
Gọi một em lên bảng giải
Bài giải
Chiều dài của khu vườn hình chữ nhật là:
80 : 2 x3 = 120 (m)
Chu vi khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật là là:
( 120 + 80) x2 = 400(m)
Diện tích vườn cây ăn quả hình chữ nhật là:
120 x 80 = 9600 (m2)
9600m2 = 0,96 ha
Đáp số: a) 400 m ; b) 0,96 ha
Bài 2:VBT trang 102 
Một em lên bảng làm
Bài 3:VBT trang102 
- Yêu cầu hs làm cá nhân 
- GV chấm vài bài làm nhanh
Ơn Luyện tập
Bài2: Tính diện tích mảnh đất hình vuơng cĩ chu vi là 60m
-HS nhắc cách tính cạnh hình vuơng
a = p : 4
s = a x a 
: 
Bài 3: VBT trang 104
- Gv yêu cầu hs làm nha gv chấm
 Bài làm 
Đáy bé thực tế của mảnh đất hình thang là:
4 x 1000 = 4000 cm = 40 (m)
Đáy lớn thực tế của mảnh đất hình thang là:
6 x 1000 = 6000 cm =60 (m)
Chiều cao thực tế của mảnh đất hình thang là:
4 x 1000 = 4000 cm = 40 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(60 + 40) x 40 : 2 = 2000 (m2)
Đáp số: 2000 m2
 Bài giải
Diện tích hình vuơng bằng diện tích của hình tam giác là:
 10 x 10 = 100(cm2)
Cạnh đáy của hình tam giác là:
 100 : 10 : 2 = 20(cm)
 Đáp số: 20cm
- H S làm cá nhân
Bài giải
Cạnh của mảnh đât s hình vuơng là:
60 : 4 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuơng là:
 15 x 15 = 225(m2)
 Đáp số: 225 m2
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng hình chữ nhật là:
120 : 5 x 2 = 48 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
120 x 48 = 5760(m2)
Số thĩc thu hoạch được trên thửa ruộng đĩ là:
5760 : 100 x 60 = 3456 (kg)
Đáp số: 3456kg
3. Củng cố – Dặn dò
 -Gv hệ thống bài – liên hệ
 -Dặn hs về nhà làm bài và chuận bị bài tiết sau Ơn tập về đo độ dài và đo khối lượng
 - Nhận xét tiết học
Tiết 3 Luyện từ và câu (ôn)
Ôn : Mở rộng vốn từ: Trẻ em
 Ôn tập dấu câu(dấu ngoặc kép )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu câu: dấu phẩy và dấu hai chấm
2. Kĩ năng: 	- Củng cố thêm kĩ năng sử dụng 2 loại dấu câu nói trên.
3. Thái độ: 	- Học sinh ý dùng dấu câu khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Nội dung ơn
III. Các hoạt động:
:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Nội dung
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU(Dấu phẩy) 
2 em 
1. Đặt câu:
a) Câu có dấu phẩy ở bợ phận chủ ngữ.
b) Câu có dấu phẩy ở bợ phận vị ngữ.
c) Câu có dấu phấy ở giữa trạng ngữ và cụm chủ vị.
d) Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế của câu ghép.
- Gv gọi mỗi em lên đặt một câu
- Nhận xét
- HS làm cá nhân
a) Lan, hà, huệ là học sinh học giỏi mơn Tốn.
b) Lớp 5a3 đi lao động vệ sinh sân trường, lớp, tưới cây trong sân trường.
c) Sáng thứ hai, tồn trường dự lễ chào cờ đơng đủ nghiêm trang.
d) Mặt trời mọc, sương tan dần.
ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU (hai chấm) HS làm vào vở
2.Điền vào chỡ trớng dấu câu thích hợp . Nói rõ vì sao em chọn dấu câu ấy.
Bà chủ nhà vui vẻ đón khách: 
Thưa bác, mời bác vào chơi!
b) Mọi người đứng dậy reo mừng : Bác Hờ đã đến!
c) Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đởi, vì chính lòng tơi đang có sựu thay đởi lớn : hơm nay tơi đi học.
d) Có quãng nắng xuyên xuớng biển, óng ánh đủ màu : xanh lá mạ, tím phớt, xanh biếc,
 Theo Ngơ Quân Miện
Bài 3; Tìm dấu hai chấm dùng sai trong đoạn văn tả mợt người bạn. Chép lại đoạn văn, sau khi đã sửa lỡi sử dụng dấu hai chấm.
Tuấn năm nay 11 tuởi. Vóc dáng Tuấn: mảnh dẻ, nước da: trăng hờng, mơi đỏ như mơi con gái. Mái tóc : hơi quăn, mềm mại xõa xuớng vầng trán rợng. Đơi mắt đen sáng ánh lên vẻ thong minh, trung thực. Tính tình Tuấn: khiêm tớn, nhã nhặn rất dễ mến. Bạn ấy học giỏi đều các mơn,
Tất cả dấu hai chấm đều sai 
Cách chữa là bỏ các dấu hai chấm này
Bài 4Đặt câu:
Câu có dấu hai chấm dùng để báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại.
Câu có dấu hai chấm dùng dể báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết minh.
a) Bố nĩi:
“ Nếu con mà đạt học sinh giỏi, bố sẽ thưởng cho con một chiếc xe đạp mới.”
b) 
3. Củng cố – Dặn dò
 -Gv hệ thống bài – liên hệ
 -Dặn hs về nhà làm bài và chuẩn bị bài tiết sau MRVT : Trẻ em
 - Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_33_pham_thi_hoan.doc