Tiết 67 : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU :
- Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
- Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1.Bài cũ : 3 HS đọc TL bài: Sang năm con lên bảy
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài
TUẦN 34 Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010 Tập đọc Tiết 67 : LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài. - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khát khao và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. - Rèn cho HS đọc đúng và trả lời câu hỏi thành câu đủ ý . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bài cũ : 3 HS đọc TL bài: Sang năm con lên bảy 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Luyện đọc Mt: Đọc trôi chảy. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài. - Gọi 1 HS khá đọc bài trước lớp. GV treo tranh minh hoạ lên cho HS quan sát và giới thiệu tranh. -Cho HS đọc phần xuất xứ của đoạn trích. GV chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu => mà đọc được . + Đoạn 2: Tiếp theo => vẫy vẫy cái đuôi. + Đoạn 3 : Phần còn lại. -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài . -Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho học sinh các từ hay đọc sai : Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi -Lần 2: HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. +1 HS khá đọc bài cả lớp theo dõi. HS quan sát . +1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. + HS dùng bút chì đánh dấu đoạn + học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. + 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. + 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Mt:Hiểu ý nghĩa truyện. Đoạn 1 HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. (?) Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? ( Rê –mi học chữ trên đường hai thầy trò đi kiếm sống....) (?)Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? (Lớp học rất đặc biệt. Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi.) (?)Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau như thế nào.? (Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quyên.) Đoạn 2 +3 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất hiếu học.?(.. Các chi tiết đó là: Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. Bị thầy chê trách..) - Qua câu chuyện, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?( Trẻ em cần được quan tâm, chăm sóc, tạo mọi điều kiện cho trẻ em học tập) - Bài văn trên cho ta biết nội dung gì? Nôi dung : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Nhận xét, bổ sung. + Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Nhận xét, bổ sung. + HS tự trả lời theo hiểu biết của mình . +2HS nhắc lại. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm . Mt: Đọc diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ tên riêng nước ngoài Gọi 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Lớp nhận xét . -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 . - Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay. + 3 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe, nhận xét . + HS lắng nghe +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm. + Đại diện nhóm thi đọc. Lớp nhận xét 3. Củng cố-Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Yc HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Nếu trái đất thiếu trẻ em ” ********************************************************** Toán Tiết 166 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS: Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều . - Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài. - Hỗ trợ đặc biệt: Giúp HS nắm vững và biết tính vận tốc, quãng đường ,thời gian . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : HS: Xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bài cũ: 2 HS làm lại bài 3,4 ( trang 171) 2. Bài mới : - Giới thiệu bài - Ghi đề. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1 : Hướng dẫn làm bài tập. Mt: Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Cho HS trao đổi để xác định dạng toán . Cả lớp làm bài vào vở, GV quan sát giúp đỡ HS yếu . Gọi 3 HS lên làm trên bảng . - GV nhận xét chữa bài a) Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Vận tốc của ô tô là 120 : 2,5 = 48 ( km/giờ ) b)Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là 15 x 0,5 =7,5 ( km) c) Thời gian người đó cần để đi là 6 : 5 = 1,2 ( giờ ) Đáp số : a. 48 km/giờ ; b. 7,5 km; c. 1,2 giờ Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Yêu cầu HS tự làm vào vở . Gọi 1 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, sửa bài. Vận tốc của ô tô là 90 : 1,5 = 60 (km/giờ ) Vận tốc của xe máy 60 : 2 = 30 (km/giờ ) Thời gian xe máy đi từ A đến B là 90 : 30 = 3 (giờ ) Ô tô đến B trước xe máy là 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) Đáp số: 1,5 giờ Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập . GV vẽ sơ đồ lên bảng . Gợi ý cho HS cách tính . - Cho HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS còn yếu. - Gọi 1 HS lên bảng giải . Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng, sửa bài. Tổng vận tốc của 2 ô tô là 180: 2 = 90 (km/giờ ) Vận tốc của ô tô đi từ A là 90 : (2+3) x 2 = 36 (km/giờ ) Vận tốc của ô tô đi từ B là 90 - 36 = 54 ( km/giờ ) Đáp số: 36 km/ giờ ; 54 k/giờ + 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo . + HS trao đổi cách giải sau đó tự làm bài, 3 em làm trên bảng, lớp nhận xét sửa +HS đọc đề, tự làm bài . + HS nhận xét sửa bài . + HS đọc đề, tự làm bài . + 1 HS lên bảng làm . Lớp sửa bài 3.Củng cố - Dặn dò : - Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài : “ Luyện tập ”. ********************************************************** Đạo đức Tuần 33 : TÌM HIỂU ĐỊA PHƯƠNG : TÌM HIỂU VỀ UBND XÃ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Giúp HS tìm hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống. - HS biết yêu quý địa phương mình bằng những hành vi và việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng của mình. - HS có ý thức và tinh thần tự giác góp sức nhỏ bé của mình xây dựng và bảo vệ địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Tài liệu về lịch sử địa phương. Tranh ảnh của xã .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Tìm hiểu một số các hoạt động của địa phương. Mt: hiểu về một số phong tục, tập quán của địa phương nơi mình đang học tập và sinh sống. + GV giới thiệu cho HS biết về một số các hoạt động tại địa phương: - Các tổ chức chính quyền của xã. - Giơí thiệu các chức danh chủ tịch xã , phó chủ tịch của xã - Các ban ngành : Đảng ủy xã - Hội nông dân - Hội cựu chiến binh – Hội chữ thập đỏ -Hội người cao tuổi - Đoàn thanh niên - Ban an ninh ... + GV yêu cầu HS nêu vai trò của từng tổ chức này. + HS chú ý lắng nghe. + Vài HS nêu, em khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Quan sát và giới thiệu tranh ảnh và một số các hoạt động tại địa phương. Mt: Trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh. + GV tổ chức cho HS trưng bày một số tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được theo nhóm sau đó từng nhóm giới thiệu với các bạn cả lớp về nội dung từng hoạt động trên tranh ảnh. + GV và cả lớp cùng chú ý và nhận xét bổ sung thêm nội dung ( nếu cần) + HS trưng bày và giới thiệu theo nhóm. + Nhận xét, bổ sung. 2. Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị tìm hiểu giới thiệu về thiên nhiên ở địa phương.. ******************************************************************** Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010 Chính tả(nhớ – viết) Tiết 34 : SANG NĂM CON LÊN BẢY (Ôn tập về quy tắc viết hoa) I. MỤC TIÊU : - Nhớ các khổ thơ 2, 3, 4 của bài “Sang năm con lên bảy.” - Làm đúng các bài tập chính tả, viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV: Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra: Giáo viên đọc tên các cơ quan, tổ chức cho HS viết bảng lớp, nháp. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết. Mt:Ghi nhớ nội dung, cách trình bày, luyện viết tiếng khó, viết đúng chính tả bài viết. - GV yêu cầu một số HS đọc thuộc lòng bài viết - Cho HS nêu những chữ khó HS hay viết sai – cho HS luyện viết những chữ khó đó vào vở nháp và bảng lớp. - GV nhắc HS chú ý 1 số điều về cách trình bày các khổ thơ, dãn khoảng cách giữa các khổ, lỗi chính tả dễ sai khi viết. - Cho HS viết bài vào vở, đi kiểm tra, nhắc nhở thường xuyên. - HS viết xong, GV đọc cho HS dò lại bài. - Cho HS đổi vở soát lỗi. - GV chấm, nhận xét lỗi cơ bản. - 1 HS đọc bài toàn bài. Lớp nhìn bài ở SGK, theo dõi bạn đọc. 1 HS đọc thuộc lòng các khổ thơ 2, 3, 4 của bài. Lớp theo dõi bạn đọc. - HS nêu những chữ khó, tập viết trên bảng lớp, lớp viết nháp. - HS nhớ viết bài vào vở. HS tự dò bài. HS đổi vở, soát lỗi. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Mt: Làm đúng các bài tập chính tả. Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề. -Nhắc HS thực hiện lần lượt 2 yêu cầu: Tìm tên cơ quan và tổ chức. Sau đó viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. Cho HS tự làm bài, chữa bài bảng lớp, lớp nhận xét. GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS làm bài theo nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 1 HS đọc đề. Lớp đọc thầm. HS làm bài. HS sửa bài, nhận xét. -1 HS đọc đề. HS phân tích các chữ. Làm bài. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. 3.Củng kết - dặn dò: GV thu bài HS về chấm. Nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại những lỗi sai chính tả. Chuẩn bị: Ôn thi. ********************************************************** Toán Tiết 167 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Giúp HS ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. - Giáo dục HS tính chinh xác, khoa học, cẩn thận. -Vận dụng được công thức và tính đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : GV : Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra: Cho HS làm lại bài tập 2,3 tiết trước . 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Luyện tập Mt: ôn tập, củng cố tính diện tích, thể tích một số hình. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. Tìm hiểu đề. ... n hay của học sinh. * Thiếu sót, hạn chế: Một số bài viết chưa sâu, tả được hình dáng nhưng lại thiếu phần hoạt động hay tính tình người tả, dùng từ thiếu chính xác, ý một số bài còn lủng củng. * Thông báo kết quả điểm số cuả hs - 1 Hs đọc lại 3 đề bài, lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài. Mt: Rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn. -Giáo viên dành thời gian thích hợp cho học sinh đọc lại bài làm của mình, tự phát hiện lỗi về các mặt đã nói ở trên. -Giáo viên hướng dẫn học sinh chữa lỗi trên bảng phụ (hoặc trong phiếu học). -Đôi môi lúc lào cũng lở nụ cười tươi và hở hàm răng trắng trẻo. -Cái mũi giống như trái mận - 1 học sinh đọc yêu cầu 1b trong SGK .Cả lớp đọc thầm theo. - Hs chữa lỗi theo hướng dẫn của Gv. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh viết lại một đoạn văn. Mt: Tự viết lại một đoạn trong bài tập làm văn của mình cho hay hơn. -Yêu cầu học sinh đọc gợi ý chữa bài ở SGK. - Gv lưu ý HS: Chọn những đoạn em viết chưa tốt như mở bài, kết bài hay một phần thân bài mà cô đã chỉ ra và viết lại. - GV theo dõi, giúp đỡ Hs làm bài. - Giáo viên chọn 4, 5 đoạn văn viết lại đạt kết quả tốt, các đoạn văn trong đó thể hiện rõ đặc điểm của người được tả, thể hiện rõ cảm xúc, diễn đạt mạch lạc, sinh động để đọc trước lớp, chấm điểm, khen ngợi sự cố gắng của học sinh. - Giáo viên đọc cho HS nghe bài đạt điểm tốt của lớp. - Giáo viên nhận xét chung. - 1 học sinh đọc yêu cầu 2 trong SGK .Cả lớp đọc thầm theo. - HS tự xác định đoạn văn sẽ viết lại cho hay hơn là đoạn nào. - Học sinh viết lại đoạn văn vào vở. - Lớp lắng nghe. Học sinh phát hiện cái hay. 3. Củng cố- dặn dò: Những học sinh viết bài chưa đạt yêu cầu cần viết lại cả bài. Chuẩn bị: “On tập cuối HK II”. ********************************************************** Lịch sử Tiết 34 : ÔN TẬP HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : - HS hệ thống lại các kiến thức từ đầu học kì II. - Trình bày được những sự kiện lịch sử nổi bật. - Có ý thức tìm hiểu lịch sử nước nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1. Kiểm tra:3 hs trả lơi câu hỏi - Nêu tóm tắt các giai đoạn lịch sử của VN giữa thế kỉ XIX đến nay 2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức từ học kì II. Mt: Hệ thống lại các kiến thức từ đầu học kì II. Trình bày được những sự kiện lịch sử nổi bật. - GV nêu các câu hỏi, cho HS thảo luận nội dung sau: (?) Nêu tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ ? (?) Phong trào “đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? Vào thời gian nào? (?) Đường Trường Sơn được mở vào thời gian nào? Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? (?) Tết Mậu Thân 1968 nước ta có sự kiện gì? Sự kiện ấy mang lại ý nghĩa gì? (?) Tại sao ngày 30/12/1972, Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc? (?) Lễ kí hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Có ý nghĩa gì? (?) Tại sao nói: 30/4/1975 là mốc quan trọng trong lịch sử dân tộc ta? - Cho HS trình bày kết quả thảo luận – lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tóm lược: + Từ năm 1954 đến năm 1975 nước ta vừa XD CNXH ở miền Bắc, vừa đấu tranh thống nhất đất nước. + Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ, kết thúc chiến tranh Việt Nam. Mĩ và bè lũ tay sai đã âm mưu chia cắt nước ta lâu dài. + Mĩ cùng bè lũ tay sai ra sức tàn sát đồng bào miền Nam, leo thang ném bom miền Bắc. + Nhân dân ta đã chiến đấu ngoan cường làm cho âm mưu của Mĩ bị thất bại. + Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. + Ngày 30/4/1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, đất nước thống nhất và độc lập. - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Luyện tập. Mt:Thực hành làm một số bài tập liên quan đến các mốc lịch sử. - gv cho HS làm bài tập vào phiếu: Điền Đ vào câu đúng, S vào câu sai: a) Đường Trường Sơn được quyết định mở vào ngày 19/5/1959. b) Đường Trường Sơn cón có tên gọi là Đường Hồ Chí Minh. c) Hiệp định Pa- ri được kí vào 27/1/1973 tại Pa-ri. d) Hiệp định Pa-ri có nội dung buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam. e) Ngày Việt Nam hoàn toàn thống nhất là ngày 30/4/1975. - GV chấm điểm bài của HS, nhận xét. - Hoàn thành bài tập cá nhân. - Làm xong, nộp bài. 3.Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà ôn tập, chuẩn bị thi học kì. ********************************************************** Địa lý Tiết 34 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS : - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý thế giới.( đặc điểm tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế) - Hoàn thành được các bài tập giáo viên giao trong phiếu học tập. . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Bài cũ: 4HS trả lời các câu hỏi sau: (?) Kể tên một số nước láng giềng của Việt Nam? (?) Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Đại Dương? (?) Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Phi? 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập Mt: Hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý thế giới.( đặc điểm tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế) thông qua các bài tập. GV phát phiếu BT sau đó cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành và tổ chức cho các nhóm trình bày . GV chốt lại nội dung ôn tập . Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1. Đa số dân cư châu Á là người:: a. Da vàng b. Da trắng c. Da đen 2. Châu Á có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới vì: a. Châu Á có diện tích lớn nhất trong các châu lục. b. Châu Á trải dài từ tây sang đông. c Châu Á trải dài từ gần cực Bắc tới quá xích đạo. 3. Đa số dân cư châu Au là người : a. Da vàng b. Da trắng c. Da đen 4. Khí hậu chủ yếu của châu Au là: a. Nóng và khô b. Rất lạnh, quanh năm đóng băng c. Khí hậu ôn hoà 5. Hơn dân số châu Phi là người: a. Da vàng b. Da trắng c. Da đen. 6. Châu Phi có địa hình chủ yếu là: A Đồng bằng. b. Hoang mạc và xa-van. c. Đồi núi. 7. Thành phần dân cư châu Mỹ gồm: a. Ngưòi da vàng. b. Ngưòi da trắng. c. Ngưòi da đen. d. Tất cả các ý trên. 8. Châu Mỹ nằm ở: a. bán cầu Đông. b. bán cầu Tây c. Cả 2 ý trên. * Điền vào chỗ trống: 9. Châu Á có số dân thế giới. ngưòi dân sống tập trung đông đúc tại các các châu thổ và sản xuất ........là chính. Một số nước phát triển công nghiệp khai thác. như Trung Quốc, An Độ. 10. Liên bang Nga có diện tích thế giới, nằm ở cả châu, châu.Phần lãnh thổ thuộc châu Á có khí hậu............................, phần lãnh thổ thuộc châu Au chủ yếu là đồi thấp và.Liên bang Nga có nhiều., đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. 11.Kể tên các ngành kinh tế được tập trung phát triển ở châu Phi: 12.Hoa Kỳ nằm ở .,là một trong những nước có nền kinh tế thế giới. Hoa Kỳ nổi tiếng về sản xuất điện,,.Đồng thời còn là một trong những nước xuất khẩu .lớn nhất thế giới. 13.Châu Đại Dương gồm.,các đảo và quần đảo ở trung tâm và Tây Nam.. Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu ., thực vật,động vật Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế .ở châu lục này. + Thảo luận : nhóm/ bàn dựa vào nội dung bài tập để thảo luận . + Đại diện nhóm trình bày trước lớp + Lớp góp ý bổ sung 3. Củng cố –dặn dò: GV nhận xét tiết học . Dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau “ Kiểm tra định kì” ******************************************************************** Thứ bảy ngày 8 tháng 5 năm 2010 Khoa học Tiết 68 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày về các biện pháp bảo vệ môi trường.- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Hình vẽ trong SGK trang 140, 141, những hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 1.Bài cũ: 2 HS nêu: Tác động của con người đến với môi trường không khí và nước ? 2. Bài mới: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mt: Xác định được những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ thế giới, quốc gia, cộng đồng và gia đình. -GV cho HS đọc thông tin SGK, quan sát tranh và thảo luận nội dung từng hình -Mỗi hình, Giáo viên gọi học sinh trình bày. Hình 1:-b ;Hình 2:-a ;Hình 3:-e ;Hình 4:-c ; Hình 5:-d -Yêu cầu cả lớp thảo luận xem trong các biện pháp bảo vệ môi trường, biện pháp nào ở mức độ: quốc gia, cộng đồng và gia đình - GV cho HS thảo luận câu hỏi : -Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? -Học sinh làm việc cá nhân, quan sát các hình và đọc ghi chú xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Các biện pháp bảo vệ môi trường Quốc gia Cộng đồng Gia đình a)Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. x x x b)Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ. x x c)Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt. x x d)Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng. x x e)Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất. x x x + Giáo viên kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Hoạt động 2: Triển lãm. Mt:Củng cố nội dung kiến thức đã học. -GV HD các nhóm sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. -Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt. - HS các nhóm sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. - Từng cá nhân lên thuyết trình - Lớp nhận xét bổ sung. 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học . Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên”. *********************************************************** BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT.
Tài liệu đính kèm: