Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 (Bản chuẩn kiến thức)

Tiếng Việt

ÔN TẬP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU :

- Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể( Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? ) để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc từ học kì II.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 35 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2009
Tiếng Việt
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU : 
- Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng; kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu, HS trả lời được 1 -2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 5 : phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể( Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? ) để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc từ học kì II. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện đọc, kiểm tra đọc ¼ số học sinh trong lớp 
- GV gọi học sinh lên bốc thăm tên bài, cho học sinh ôn lại bài 2 phút. Học sinh tự đọc theo yêu cầu của thăm. Giáo viên đọc một câu hỏi về đoạn hoặc bài để học sinh trả lời, giáo viên cho điểm.
- Học sinh nêu tên bài, tên tác giả và nối tiếp đọc bài. Lớp nhận xét, bổ sung. 
-Học sinh theo dõi, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Củng cố về chủ ngữ, vị ngữ.
Mt: Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể(Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào ?)
- Bài tập 1: Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung.
- 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1.
- Giáo viên dán tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì ? lên bảng, giải thích.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập : Hãy lập thêm bảng tổng kết kiểu câu Ai thế nào ? Ai là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
 - GV yc học sinh nhắc lại đặc điểm, thành phần các kiểu câu, cấu tạo của thành phần chủ ngữ, vị ngữ đã học ở lớp 4.
- Cho học sinh làm bài tại lớp. Nhận xét, sửa bài. Giáo viên chốt đáp án đúng. 
Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) ?
Thế nào?
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ) Đại từ
Tính từ (Cụm tính từ)
Động từ(Cụmđộng từ)
Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ.
Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) ?
Là gì? Là ai? Là con gì?
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Là+ danh từ(Cụm danh từ)
Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Hai nhóm hoàn thành vào phiếu, học sinh khác làm vào vở bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung.
2. Củng cố- Dặn dò: Nhận xét tiết học. Về nhà ôn tập chuẩn bị ôn trạng ngữ.
 *****************************************************
Toán
Tiết 171 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
-Giúp học sinh ôn tập củng cố về: 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 - Kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
1.Bài cũ: Gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới:	Giới thiệu bài:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Luyện tập
Mt: Củng cố về kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
Bài 1 : HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài
1 = = 
 b. : 1 = : = = 
 Kết quả bài c = 24,6; d = 43,6 
 Bài 2 : Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Các em có thể làm cách nhanh theo các rút gọn.
 a= ; b = 
Bài 3:Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Diện tích đáy bể bơi là: 22,5 19,2 = 432 ( m2)
Chiều cao mực nước trong bể bơi là: 414,72 : 432 = 0,96 ( m)
Tỉ số chiều cao bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơi là :
Chiều cao của bể bơi là: 0,96 = 1,2 ( m)
Đáp số: 1,2m
Bài 4 :Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
-Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng nước là: 7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ: 8,8 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc của thuyền đi ngược dòng nước là: 7,2 – 1,6 = 5,6 ( km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng là: 30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
5,5 giờ = 5 giờ 30 phút
Đáp số : 30,8 km ; 5giờ 30 phút
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
-2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
*****************************************************
Đạo đức
Tiết 35 : THỰC HÀNH CUỐI KÌ
I. MỤC TIÊU : 
Sau bài :
- Củng cố lại kiến thức của các bài đã học. 
- Rèn học sinh thực hành được những hành vi đúng qua từng câu chuyện.
- Giáo dục học sinh có ý thức học tập để sau này xây dựng, bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Một số hành vi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Bài cũ: Vài HS nhắc lại một số bài đạo đức đã học từ học kì 2 đến cuối năm 
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động1: Hướng dẫn ôn nội dung các chủ đề
Mt: Củng cố lại những chủ đề đã học.
(?) Trong chương trình đạo đức 5 học kì II ta đã học những chủ đề nào?
- Em yêu quê hương.
- Chính quyền địa phương em: “ UBND xã phường em”.
- Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Em yêu hoà bình.
- Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc.
 - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Học sinh trả lời.
Hoạt Động 2 : Thực hành.
Mt: Củng cố lại kiến thức của các bài đã học. Rèn học sinh thực hành được những hành vi đúng qua từng câu chuyện.
-GV cho học sinh thảo luận, trình bày các nội dung sau:
(?) Em hãy cho biết: UBND xã em đóng ở đâu? UBND xã có trách nhiệm gì với người dân? 
(?) Chúng ta cần làm gì để giúp UBND xã làm việc?
(?) Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? 
(?) Nêu một số thành tựu về sự phát triển kinh tế, giáo dục; các danh lam thắng cảnh của nước ta?
(?) Khi lớn lên, em sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
(?) Đọc thơ hoặc hát các bài ca ngợi về đất nước Việt Nam?
(?)Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
(?) Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì?
(?) Em biết gì về tổ chức Liên Hiệp Quốc qua các thông tin em đã học?
(?) Nước ta có quan hệ như thế nào với Liên Hiệp Quốc?
(?) Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
(?) Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- Thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. Lớp theo dõi.
3.Củng cố - Dặn dò Nhận xét tiết thực hành. Về chuẩn bị : tổng kết môn cả năm. ********************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 5 năm 2010
Tiếng việt
ÔN TẬP ( TIẾT 2 )
I. MỤC TIÊU : 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố kiến thức về trạng ngữ.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
- Hỗ trợ đặc biệt: Nắm kiến thức cơ bản về câu đơn, câu ghép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 	1.Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- GV tiếp tục cho HS lên bốc thăm đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi ( như tiết 1 ) ( khoảng ¼ số HS lớp )
-Nhận xét, ghi điểm.
-HS bốc thăm, chuẩn bị khoảng 1 -> 2 phút sau đó lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
Mt: Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ để củng cố kiến thức về trạng ngữ.
Bài 2: Cho 1 HS đọc yêu cầu.
GV treo bảng phụ ghi nội bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng giúp HS hiểu yêu cầu của bài. 
- Kiểm tra HS kiến thức đã học ở lớp 4:
(?) Trạng ngữ là gì?
(?) Có những loại trạng ngữ nào?
(?) Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết nội dung ghi nhớ về các loại trạng ngữ -> cho HS đọc lại.
- Cho HS làm bài vào vở - 3, 4 HS làm trên phiếu.
- Cho HS trình bày kết quả.
® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng:
Các loại trạng ngữ
Câu hỏi
Ví dụ
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
Ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
Trạng ngữ chỉ thời gian
Khi nào?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
Trạng ngữ chỉ nguyên nhân
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Trạng ngữ chỉ mục đích
Để làm gì:
Vì cái gì?
- Để đỡ nhức mắt, người làm việc với máy vi tính cứ 45 phút phải nghỉ giải lao.
- Vì Tổ quốc, thiếu nhi sẵn sàng.
Trạng ngữ chỉ phương tiện
Bằng cái gì?
Với cái gì?
- Bằng một giọng nói rất nhẹ nhàng, chân tình, Hà khuyên bạn nên chăm học.
- Với đôi bàn tay khéo léo, Dũng đã nặn được một con trâu đất y như thật.
-1 HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
- HS làm bài cá nhân vào vở – 4 HS làm bài trên phiếu.
HS làm bài trên phiếu dán bảng, trình bày.
Lớp nhận xét, sửa bài.
- Thực hiện theo yêu cầu.
2. Củng cố - dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 4.
Toán
Tiết 172 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU : 
-Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia.
- Rèn cho HS kĩ năng vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
* Hỗ trợ đặc biệt: Tính giá trị biểu thức.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Kiểm tra: 2 HS làm lại bài tập 2,3 tiết trước
2. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
Mt: Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân , chia. Rèn cho HS kĩ năng vận dụng để tính giá trị biểu thức, tìm trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động.
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt kết quả đúng:
 a) 0,08 b) 9 giờ 39 phút.
Bài 2:HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
- GV cho HS làm cá nhân vào vở.
- Cho 2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, nêu lại cách tìm trung bình cộng của nhiều số.
Nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Kết quả: a)  ... ới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
Mt: Củng cố và khắc sâu hiểu biết về: Một số từ ngữ liên quan đến môi trường, nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường. 
- Cho học sinh đọc yêu cầu trò chơi.
Tổ chức trò chơi: - Chia lớp thành ba đội, mỗi đội cử 3 bạn tham gia chơi. Những người còn lại cổ động cho đội mình.
- Giáo viên đọc từng câu trong trò chơi “ Đoán chữ” và câu hỏi trắc nghiệm trong SGK. Nhóm nào lắc chuông trước thì trả lời. 
 - Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời đúng được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên cho cả lớp nhận xét và chốt đáp án đúng.
+Dòng 1: Tính chất của đất bị xói mòn là : bạc màu
+Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi là: đồi trọc
+Dòng 3: Môi trường sống của nhiều loài động vật hoang dã, quí hiếm thường xuyên là: rừng 
+Dòng 4:Của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên mà con người sử dụng là: tài nguyên
+Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chụi do việc đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, là: bị tàn pha
+ Dòng màu xanh bọ rùa
- Vài học sinh lần lượt đọc yêu cầu trò chơi.
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
Hoạt động 2: Chọn câu trả lời đúng
- Giúp học sinh nắm luật chơi, cách chơi:
- Giáo viên đọc câu hỏi, phát các phiếu cho nhóm, các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng. Hết giờ nhóm nào làm xong trước lên dán trên bảng. Nếu có kết quả đúng đáp án là thắng cuộc.
- Cho hs chơi và đánh giá theo đáp án sau: 
- 1b ; 2c ; 3d ; 4 c.
Giáo viên công bố kết quả.
- Thảo luận : nhóm bàn.
- Các nhóm làm bài, dán phiếu của mình lên bảng, cả lớp nhận xét, đánh giákết quả.
2.Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị ôn tập, kiểm tra.
*************************************************
Toán 
 Tiết 175 : KIỂM TRA HỌC KÌ II
I. TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời em cho là đúng:
Số 6 trong số thập phân 15,316 thuộc hàng nào?
A. Hàng đơn vị	B. Hàng phần trăm C. Hàng phần nghìn
Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 0,25	B. 0,75 C. 1,75
3. 90phút = .........giờ
A. 1,3 B. 1,6 C. 1,5
4. Lớp 5A có 5 học sinh, trong đó có 4 học sinh nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ với số học sinh của cả lớp là:
A. 40% B. 80% C. 50%
5. Thể tích của một hình lập phương có cạnh 5m là:
A. 125m3 B. 125m2 C. 125m
II. TỰ LUẬN
Thực hiện các phép tính sau:
1,78 x 3,6 + 5,42 = ..........................
148,24 : 4 - 6,35 = ...........................
2. Một ô tô đi với vận tốc 52km/giờ. Tính quãng đường ô tô đó đi được trong 2 giờ 30 phút.
3. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 16m, chiều rộng bằng Chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó.
*********************************************
Tiếng việt
KIỂM TRA HỌC KÌ II
A/ ChÝnh t¶ : ( nghe- viÕt)
ViÕt bµi : ót VÞnh (SGK TiÕng ViÖt 5 trang 136)
B/ KIỂM TRA ĐỌC
Đọc thành tiếng: Mỗi học sinh đọc một đoạn văn(hay đọc thuộc lòng một đoạn thơ) và trả lời nội dung câu hỏi ở các bài đã học trong học kì II từ tuần 28 đến tuần 34.
 Đọc_ hiểu
 Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập
Chim hoạ mi hót
Chiều nào cũng vậy, con chim hoạ mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn mà hót.
	Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm , có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây
	Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vao lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
	Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyển từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Trong bài văn trên tác giả tập trung tả chú chim hoạ về:
Hình dáng và hoạt động
Hình dáng và tiếng hót
Tiếng hót và hoạt động 
Câu văn nào có sử dụng biện pháp nhân hoá để tả hoạ mi hót?
Con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng sớm.
Nó kéo dài cổ ra mà hót.
Nó muốn các bạn xa gần đâu đó lắng nghe.
 3. Hai câu trong đoạn 2 được liên kết với nhau bằng cách nào?
 a. Thay thế từ ngữ
 b. Lặp lại từ ngữ
 c. Bằng từ ngữ nối.
4. Trong câu “Nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia tìm con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay vút đi.” Có mấy vị ngữ?
 a. Ba vị ngữ
 b. Bốn vị ngữ
 c. Năm vị ngữ
5. Trong câu văn: “Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây”. Dấu phẩy có tác dụng gì?
a. Ngăn cách bộ phận phụ với chủ ngữ và vị ngữ.
b. Ngăn cách các vế câu trong một câu ghép.
c. Ngăn cách các bộ phạn cùng chức vụ trong câu.
****************************************************
Lịch sử
KIỂM TRA
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chiến dịch Điện Phủ diễn ra trong thờigian bao nhiêu ngày: A. 54 ngày B. 55 ngày C. 56ngày D. 57 ngày
Câu 2: Vì sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
Vì Mĩ không muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.
Vì Mĩ muốn rút quân về nước.
 C. Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972.
Vì Mĩ muốn thể hiện thiện chí với nhân dân Việt Nam. 
Câu 3: Lễ kí Hiệp định Pa-ri diễn ra ngày nào? A. Ngày 26 -1 -1973 B. Ngày 27 -1 -1973 C. Ngày 30 - 1 -1973
Câu 4: Ngày nào Ních –xơn tuyên bố ngừng ném bom bắn phá miền Bắc. A. Ngày 29 -12 -1972 B. Ngày 1 -1 -1973 C. Ngày 30 - 12 -1972
Câu 5: Nước nào dưới đây đã giúp đỡ nước ta xây dựng Nhà máy cơ khí Hà Nội.
 A. Trung Quốc B. Liên Xô C. Cộng hòa Liên bang Nga. D. Cu Ba
Câu 6: Thời gian Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn là: A. 1954 B. 1959 C. 1960 D. 1975
Câu 7: Đường Trường Sơn còn có tên gọi nào khác. A, Đường Hồ Chí Minh trên biển. B. Đường 5-59 C. Đường Hồ Chí Minh
Câu 8: Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích:
 A. Để mở đường thông thương sang Lào và Căm-pu-chia.
 B. Để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. 
 C. Cả 2 ý trên
Câu 9: Thời gian diễn ra Tổng tuyển cử bầu Quốc hội nước Việt nam thống nhất. A. Ngày 30 -4 -1975 B. Ngày 1 -5 -1975 C. Ngày 25 - 4 -1976
Câu 10: Khoanh vào chữ trước ý sai khi nói về nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ:
 A. Sông Bến Hải là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai miền Nam- Bắc.
 B. Quân Pháp rút khỏi miền Bắc chuyển vào miền Nam.
 C. Hai miền Nam –Bắc được thống nhất.
 D. Tháng 7-1956, Việt Nam tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
*****************************************************
Địa lí
Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ II
 ( Kiểm tra theo đề chung)
C©u 1 : H·y nèi tªn ch©u lôc víi c¸c th«ng tin sao cho phï hîp: (2,5 điểm) 
 Ch©u phi
Lµ ch©u lôc l¹nh nhÊt thÕ giíi vµ kh«ng cã d©n c­.
Ch©u Nam Cùc
Cã ®­êng xÝch ®¹o ®i ngay qua gi÷a ch©u lôc. KhÝ hËu nãng vµ kh«. D©n c­ chñ yÕu lµ ng­êi da ®en. 
Ch©u MÜ
Cã khÝ hËu kh« h¹n, phÇn lín diÖn tÝch lµ hoang m¹c vµ xa van, ®éng vËt cã nhiÒu loµi thó cã tói.
 Ch©u §¹i D­¬ng
Thuéc T©y b¸n cÇu, thiªn nhiªn ®a d¹ng, phong phó. Cã rõng rËm A-ma-d«n næi tiÕng ThÕ giíi.
Ch©u ¸
N»m ë B¾c b¸n cÇu, cã diÖn tÝch lín nhÊt trong c¸c ch©u lôc trªn thÕ giíi
 C©u 2 : (2 ®iÓm)
 H·y ®iÒn vµo ch÷ § tr­íc ý ®óng, ch÷ S tr­íc ý sai.
 Nói vµ cao nguyªn chiÕm 3/4 diÖn tÝch ch©u ¸ .
 Ch©u ¢u lµ ch©u lôc cã sè d©n ®«ng nhÊt ThÕ giíi.
 Kim tù Th¸p, t­îng nh©n s­ lµ nh÷ng c«ng tr×nh kiÕn thøc cæ næi tiÕng ch©u ¸ .
 Nh÷ng mÆt hµng c«ng nghiÖp cña ch©u ¢u næi tiÕng thÕ giíi lµ m¸y bay, « t«, hµng ®iÖn tö...
 C©u 3 : KÓ tªn c¸c ®¹i d­¬ng trªn thÕ giíi : (1,5 ®iÓm)
 - §¹i d­¬ng réng vµ s©u nhÊt : .........................................................................................................................................
 -§¹i d­¬ng l¹nh nhÊt : .........................................................................................................................................
 C©u 4 : V× sao khu vùc §«ng Nam ¸ l¹i s¶n xuÊt ®­îc nhiÒu lóa g¹o ?(2 ®iÓm)
 C©u 5 : Nªu nh÷ng ®iÒu kiÖn thuËn lîi ®Ó ph¸t triÓn du lÞch ë n­íc ta.
 TØnh ta cã nh÷ng ®iÓm du lÞch nµo ? (2 ®iÓm)
********************************************************************
Thứ bảy ngày 15 tháng 5 năm2010
Khoa học
KIỂM TRA.
Câu 1 : Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
a) Sự thụ tinh b) Sự thụ phấn
c) Sự mang thai d) Sự sinh sản
Câu 2 : Trứng đã được thụ tinh gọi là :
a) Bào thai b) Phôi 
c) Hợp tử d) Cả ba đều sai
Câu 3 : Các loài động vật có mấy cách sinh sản ?
a) Một cách b) Hai cách
c) Ba cách d) Nhiều cách
Câu 4 : Đặc điểm chung về sinh sản của côn trùng là gì ?
a) Có một số loài côn trùng đẻ trứng.
b) Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
c) Có một số loài côn trùng đẻ con
d) Tất cả các côn trùng đều đẻ con
Câu 5 : Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng biện pháp nào ?
a) Phun thuốc trừ sâu b) Bắt sâu
c) Diệt bướm d) Thực hiện tất cả các việc trên
Câu 6 : Để tiêu diệt ruồi và gián, người ta thường sử dụng biện pháp nào ?
a) Giữ vệ sinh môi trường xung quanh, nhà ở.
b) Giữ vệ sinh nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh..
c) Phun thuốc diệt ruồi và gián.
d) Thực hiện tất cả các việc trên.
Câu 7 : Ech thường đẻ trứng vào mùa nào ?
a) Mùa xuân b) Mùa hạ
c) Mùa thu d) Mùa đông
Câu 8 : Thú con mới sinh ra được thú mẹ nuôi bằng cách nào ?
a) Kiếm mồi mớm cho con b) Cho con bú
c) Dẫn con đi kiếm mồi d) Gửi loài khác nuôi hộ
Câu 9 : Hổ thường sinh sản vào mùa nào ?
a) Mùa đông và mùa xuân b) Mùa hạ và mùa thu
c) Mùa thu và mùa đông d) Mùa xuân và mùa hạ
Câu 10 : Hươu mẹ dạy hươu con tập chạy khi nào?
a) Khi hươu con mới được sinh ra
b) Khi hươu con được khỏang 10 ngày tuổi
c) Khi hươu con được khỏang 20 ngày tuổi.
d) Khi hươu con được khoảng 1 tháng tuổi.
Câu 11 : Ghi Đ hoặc S vào ô trống
a) Ếch thường đẻ trứng vào mùa đông.
b) Ếch đẻ trứng ở dưới nước
c) Trứng ếch nở ra ếch con
d) Êch đẻ trứng trên cạn và dưới nước
*****************************************************************
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT TUẦN 35 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_35_ban_chuan_kien_thuc.doc