4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 15 phút)
Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
- Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không.
Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào?
- Giáo viên chốt:
+ Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt.
+ Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích.
2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào?
- Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan:
+ Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ.
+ Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ.
+ Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ.
- Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em.
- Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
Tuần 35 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 15.05 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Luyện tập chung. Thứ 3 16.05 L.từ và câu Toán Khoa học Luyện tập chung. Ôn tập : Mội trường và tài nguyên. Thứ 4 17.05 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Thứ 5 18.05 Chính tả Toán Kể chuyện Tiết 6. Thứ 6 19.05 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Tiết 3. Ôn tập và kiểm tra cuối năm Thứ hai, ngày 01 tháng 05 năm 2006 TẬP ĐỌC: TIẾT 5. R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm khả năng học thuộc lòng của học sinh. 3. Thái độ: - Cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động; tìm và cảm nhận được cái hay của các hình ảnh so sánh và nhân hoá II. Chuẩn bị: + GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh làm BT2. + HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng (khoảng 10 ® 15 phút) Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên chọn những bài thơ thuộc chủ điểm đã học từ đầu năm để kiểm tra học sinh; nhận xét, tính điểm theo các tiêu chí: phát âm đúng/ sai; thuộc bài hay không thuộc, thể hiện bài có diễn cảm không. v Hoạt động 2: Đọc bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 1/ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Đó là những hình ảnh nào? Giáo viên chốt: + Sóng biển vỗ bờ ồn ào, bỗng nhiên có những phút giây nín bặt. + Trẻ em ở biển nước da cháy nắng, tót bết đầy nước mặn vì suốt ngày bơi lội trong nước biển. Bãi biển rộng mênh mong, các bạn ùa chạy thoải mái mà chẳng cần tới đích. 2a/ Buổi chiều tối ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? 2b/ Ban đêm ở vùng quê ven biển được tả như thế nào? Giáo viên chốt: Tác giả tả buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng cảm nhận của nhiều giác quan: + Của mắt để thấy hoa xương rồng chói đỏi; những đứa bé da nâu, tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò, ăn cơm khoai với cá chuồn; thấy chim bay phía vần mây như đám cháy; võng dừa đưa sóng; những ngọn đèn tắt vội dưới màn sao; những con bò nhai cỏ. + Của tai để nghe thấy tiếng hát của những đứa bé thả bò, nghe thấy lời ru, tiếng đập đuôi của những con bò đang nhai lại cỏ. + Của mũi: để ngửi thấy mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Giáo viên nhận xét, chẩm điểm kết quả bài làm của một số em. Một hình ảnh hoặc chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy? v Hoạt động 4: Củng cố Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương những học sinh đạt điểm cao khi kiểm tra học thuộc lòng, những học sinh thể hiện tốt khả năng đọc – hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng những hình ảnh thơ em thích trong bài Trẻ con ở Sơn Mĩ; đọc các đề văn của tiết 6, chọn trước 1 đề thích hợp với mình. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh lắng nghe yêu cầu giáo viên. Học sinh xung phong kiểm tra học thuộc lòng. Hoạt động lớp, cá nhân . 2 học sinh tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài. 1 học sinh đọc lại bài thơ. Cả lớp đọc thầm. · Sóng ồn ào phút giây nín bặt, biển thèm hoá được trở thành trẻ thơ. · Những đứa trẻ tóc bết đầy nước mặn, tay cầm cành củi khô ùa chạy không cần tới đích trên bãi biển. · Bọn trẻ vớt từ biển những vỏ ốc âm thanh. · Ánh nắng mặt trời chảy trên bàn tay nhỏ xíu. · Gió thổi à à u u như ngàn cối xay xay lúa, trong cối xay ấy, những đứa trẻ đang chạy chơi trên cát giống như những hạt gạo của trời. · Hoa xương rồng đỏ chói./ Những đứa bé da nâu tóc khét nắng màu râu bắp, thả bò trên những ngọn đồi vòng quanh tiếng hát, nắm cơm khoai ăn với cá chuồn./ Chim bay phía vầng mây như đám cháy./ Bầu trời tím lại phía lời ru./ Võng dừa đưa sóng thở. · Những ngọn đèn dầu tắc vội dưới màn sao./ Đêm trong trẻo rộ lên hàng tràng tiếng chó sủa./ Những con bò đập đuôi nhai lại cỏ./ Mùi rơm nồng len lỏi giữa cơn mơ. Học sinh phát biểu ý kiến, các em trả lời lần lượt từng câu hỏi. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài thơ. + Hình ảnh so sánh: Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời. + Hình ảnh nhân hoá: Biển thàm hoá được trẻ thơ; sóng thở. Các hình ảnh so sánh torng hai câu thơ Gió à à u u như ngàn cối xay xay lúa và Trẻ con là hạt gạo của trời liên quan với nhau: gió trời thổi à à ù ù trên bãi biển có những đứa trẻ đang nô đùa chẳng khác gì chiếc cối xay khổng lồ đang xay lúa mà những hạt gạo quý đang chạy vòng quanh là trẻ em. Vổ tay. Học sinh tuyên dương các bạn đạt điểm cao. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ hai, ngày 15 tháng 05 năm 2006 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính và giải toán. 2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, áp dụng quy tắc tính nhanh trong giá trị biểu thức. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: - Bảng phụ. + HS: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. Sửa bài 4 trang 90 SGK Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Luyện tập chung (tiếp) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, đàm thoại Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Nêu quy tắc nhân, chia hai phân số? ® Giáo viên lưu ý: nếu cho hỗn số, ta đổi kết quả ra phân số. Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng con. Ở bài này, ta được ôn tập kiến thức gì? Bài 2 Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. Yêu cầu học sinh giải vào vở. Nêu kiến thức được ôn luyện qua bài này? Bài 3 Giáo viên tổ chức cho học sinh suy nghĩ nhóm 4 nêu cách làm. Nêu các kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? Thi đua: Ai chính xác hơn. Đề bài: Tìm x : 87,5 ´ x + 1,25 ´ x = 20 Giáo viên nhận xét, tuyên dương 5. Tổng kết – dặn dò: Về nhà làm bài 4/ 91 SGK (lưu ý ôn công thức chuyển động dòng nước). Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt) Nhận xét tiết học. + Hát. Học sinh sửa bài. Giải Đổi 20% = = Tổng số phần bằng nhau: 1 + 5 = 6 (phần) Giá trị 1 phần: 1800000 : 6 = 300000 (đồng) Tiền vốn để mua số hoa quả đó: 300000 ´ 5 = 1500000 (đồng) Đáp số: 1500000 đồng Hoạt động lớp, cá nhân Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu. Học sinh nêu Học sinh làm vào bảng con theo yêu cầu của giáo viên. Nhân, chia phân số. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh thảo luận, nêu hướng giải. Học sinh giải + sửa bài. (527,68 + 835,47 + 164,53) ´ 0,01 = ( 527,68 + 1000 ) ´ 0,01 = 1527,68 ´ 0,01 = 15,2768 Áp dụng tính nhanh trong tính giá trị biểu thức. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải. Thể tích bể bơi: 414,72 : 4 ´ 5 = 518,4 (m3) Diện tích đáy bể bơi: 22,5 ´ 19,2 = 432 (m2) Chiều cao bể bơi: 518,4 : 432 = 1,2 (m) ĐS: 1,2 m Tính thể tích hình hộp chữ nhật. Học sinh nêu. Học sinh giải nháp, giơ bảng kết quả. (87,5 + 1,25) ´ x = 20 10 ´ x = 20 x = 20 : 10 x = 2 Học sinh nêu hướng làm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ ba, ngày 16 tháng 05 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 1. R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể; đặc điểm của các loại trạng ngữ. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng học thuộc lòng của học sinh trong lớp. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác ôn tập. II. Chuẩn bị: + GV: - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt các nội dung về chủ ngữ, vị ngữ trong các kiểu câu kể “Ai thế nào”, “Ai là gì”. (xem là ĐDDH). - Một tờ giấy khổ rộng ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ về trạng ngữ, đặc điểm của các loại trạng ngữ (xem là ĐDDH). - Phiếu cỡ nhỏ phôtô 3 bảng tổng kết trong SGK phát cho từng học sinh (nếu có điều kiện) (thêm 3, 4 tờ cỡ to). + HS: SGK III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 11’ 12’ 11’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Tiết 1. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. Phương pháp: Thực hành, luyện tập. Giáo viên nói với học sinh: + Cần lập bảng tổng kết về chủ ngữ và vị ngữ của 3 kiểu câu kể (Ai-làm gì, Ai-thế nào, Ai-là gì), SGK đã nêu mẫu bảng tổng kết kiểu câu Ai-làm gì, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho hai kiểu còn lại: Ai-thế nào, Ai-là gì. Giáo viên xem lướt vở của học sinh, kiểm tra các em đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào? Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về đặc điểm của: + VN trong câu kể “Ai-thế nào” ; CN trong câu kể “Ai-thế nào”. + VN trong câu kể “Ai-là gì” ; CN trong câu kể “Ai-là gì”. Dán giấy đã viết sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ phiếu khổ to cho 4, 5 học sinh. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. v Hoạt động 3: Dựa vào kiến thức đã học hoàn chỉnh bảng tổng kết về đặc điểm của các loại trạng ngữ. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Xem lướt vở của học sinh, kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các em. Giáo viên hỏi học sinh lần lượt về trạng ngữ và đặc điểm của từng loại: + Trạng ngữ là gì? + Có những loại trạng ngữ nào? + Đặc điểm của từng loại? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào? Dán giấy viét sẵn những nội dung cần ghi nhớ. Phát phiếu cho học sinh làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp để điền đúng nội dung vào bảng tổng kết; phát riêng 4, 5 tờ giấy cỡ to cho 4, 5 học sinh. Nhắc học sinh lưu ý, SGK đã nêu mẫu tổng kết cho trạng ngữ chỉ nơi chốn, các em chỉ cần lập bảng tổng kết cho các loại trọng ngữ còn lại. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bảng đã hoàn chỉnh ở lớp, ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. Hát Hoạt động lớp. Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau. Hoạt động cá nhân, lớp. Đọc yêu cầu của BT2. Lớp đọc thầm lại. Học sinh nhìn giấy đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. 4, 5 học sinh làm bài trên giấy khổ to dán bài lên bảng lớp, trình bày ... nêu nhận xét. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: - Bút dạ + 4, 5 tờ giấy trắng khổ to (khong kẻ bảng thống kê) để học sinh tự lập (theo yêu cầu của BT2). - 3, 4 tờ phiếu phôtô nội dung BT3. + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1’ 3’ 37’ 7’ 15’ 15’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Giáo viên chọn một số bài thơ, đoạn văn thuộc các chủ điểm đã học trong năm để kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Giáo viên nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Dựa vào các số liệu đã cho, lập bảng thống kê Giáo viên hỏi học sinh: + Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào? + Bảng thống kê cần lập gồm mấy cột? Giáo viên phát bút dạ + giấy trắng khổ to cho 4, 5 học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Giáo viên chấm điểm một số bài làm tốt. Giáo viên hỏi học sinh: So sánh bảng thống kê đã lập với bảng liệt kê trong SGK, em thấy có điểm gì khác nhau? Lời giải Năm học Số trường Số phòng học Số học sinh Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người 1998 – 1999 13.076 199.310 10.250.214 16.1% 1999 – 2000 13.387 206.849 10.063.025 16.4% 2000 – 2001 13.738 212.419 9.751.413 16.9% 2001 – 2002 13.897 216.392 9.311.010 17.5% v Hoạt động 3: Quan bảng thống kê, em rút ra những nhận xét gì? Chọn những nhận xét đúng. Giáo viên phát riêng bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to cho 3, 4 học sinh. Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải a) Số trường tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? a1) Tăng b) Số học sinh tiểu học mỗi năm tăng hay giảm? b2) Giảm c) Diện tích phòng học dành cho học sinh mỗi năm một tăng hay giảm? c1) Tăng d) Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người mỗi năm một tăng hay giảm? d1) Tăng 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu những học sinh làm BT2 chưa đúng về nhà lập lại vào vở bảng thống kê; chuẩn bị học tiết 3 bằng cách đọc lại các bài về Câu ghép, Cách nối các vế câu ghép, Nối các vế câu ghép bằng QHT (tr.8, 14, 23, 36, 42, 48, 57, 69 Tiếng Việt 5, tập hai). + Hát Lần lượt từng học sinh đọc thuộc lòng trước lớp những bài thơ, đoạn văn khác nhau. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. + Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người. + Gồm 5 cột. Đó là các cột sau: Năm học – Số trường – Số phòng học – Số học sinh – Tỉ lệ học sinh dân tộc ít người. Học sinh là việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp – các em tự lập bảng thống kê vào vở hoặc trên nháp. Những học sinh làm bài trên giấy trình bày bảng thống kê. Cả lớp nhận xét. Bảng thống kê đã lập cho thấy một kết quả có tính so sánh rất rõ rệt giữa các năm học. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh đọc kĩ từng câu hỏi, xem bảng thống kê đã lập ở BT2, khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong SGK. Những học sinh làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ năm, ngày 18 tháng 05 năm 2006 CHÍNH TẢ: TIẾT 6. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập củng cố, khắc sâu kiến thức về cách viết 1 đoạn văn theo yêu cầu đề. 2. Kĩ năng: - Nghe – viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn của bài thơ “Trẻ con ở Sơn Mĩ”. Viết được 1 đoạn văn ngắn tả người (1 đám trẻ ở vùng biển hoặc ở làng quê), tả cảnh (1 buổi chiều tối hoặc 1 đêm yêu tĩnh ở vùng biển hoặc ở một làng quê). 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 10’ 20’ 3’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 5 Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết 6. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nghe – viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK 1 lượt giọng rõ ràng, chính xác. Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2 lượt. Giáo viên đọc lại toàn bài. Giáo viên chốt 7 – 10 bài. v Hoạt động 2: Viết đoạn văn ngắn. Giáo viên yêu cầu đọc đề và phân tích. Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 1 yêu cầu tả đám trẻ, không phải tả 1 đứa trẻ. Các công việc đồng áng của trẻ con ở làng quê có thể là chăn trâu, cắt cỏ, phụ mẹ nhổ mạ, cấy lúa, dắt trâu ra đồng · Viết bài không chỉ dựa vào hiểu biết mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ. Giáo viên nhận xét chấm điểm. v Hoạt động 3: Củng cố. Nhắc lại nội dung ôn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại các bai ôn thi học kì. Nhận xét tiết học. Hát 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và nêu hình ảnh mình thích. Học sinh nghe. Học sinh viết bài. Học sinh đọc soát lại bài. Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau. 1 học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề, gạch dưới từ ngữ quan trọng. Học sinh chọn đề bài viết. Học sinh lập nhanh dàn bài, viết đoạn văn vào vở. Học sinh tiếp nối nhau đọc bài. Lớp nhận xét bình chọn người viết bài hay nhất. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ sáu, ngày 19 tháng 05 năm 2006 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TIẾT 3. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng của học sinh. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, phiếu học tập. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 32’ 10’ 18’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tiết 2. Kiểm tra bài tập đã làm. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập Tiết 3 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. v Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập. Phương pháp: Thảo luận, luyện tập. Bài 2 Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi. a) Tìm 1 câu hỏi. b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai. Nêu ghi nhớ về câu ghép? Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép. ® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng. Bài 3 Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu. Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép. Treo bảng phụ. ® GV nhận xét, chốt lời giải đúng. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại cách nối các vế câu ghép? Nêu lại ghi nhớ về câu ghép. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Tiết 4. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh sửa bài. Học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi. 1 học sinh đọc yêu cầu. ® Lớp đọc thầm theo. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại nôi dung bảng phụ. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. Học sinh sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 2 học sinh nêu. 1 học sinh đọc lại. Học sinh làm bài cá nhân. Học sinh sửa bài. Hoạt động lớp. Học sinh phát biểu nối tiếp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM. R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các nguồn năng lượng sạch 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: GV: - Các bài tập trang 134, 135, 136 SGK được in vào các phiếu học tập. - HS: - SGK. III. Các hoạt động: Giáo viên phát cho mỗi học sinh một phiếu học tập có nội dung như các bài tập trong SGK (hoặc học sinh chép các bài tập trong SGK vào vở để làm). Học sinh làm việc độc lập. Ai xong trước nộp bài trước. Giáo viên chọn ra 10 học sinh làm nhanh và đúng để tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG LÀM VĂN: TIẾT 4. R I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm khả năng đọc thuộc lòng của học sinh. 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu phôtô mẫu của biên bản họp đủ phát cho từng học sinh. Nếu không có điều kiện có thể viết lên bảng. Học sinh xem mẫu, làm biên bản vào vở. + HS: SGK, nháp III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1’ 1’ 37’ 17’ 20’ 1’ 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Giáo viên kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh. Giáo viên nhận xét, cho điểm. v Hoạt động 2: Tưởng tượng mình là thư kí trong cuộc họp của các chữ viết, viết biên bản cuộc họp ấy. Giáo viên kiểm tra học sinh đọc câu hỏi tìm hiểu bài Cuộc họp của chữ viết (tr.45), Tập tổ chức cuộc họp (tr.46) (Tiếng Việt 3, tập một). Phát phiếu cho từng học sinh làm bài (hoặc mở bảng phụ đã viết một mẫu biên bản – học sinh làm biên bản vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo viên nhận xét, chấm điểm một số bài. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- Huế, ngày 20 tháng 5 năm 2003 BIÊN BẢN BÀN VIỆC GIÚP BẠN (Lớp 5c) - Nội dung : Trao đổi, tìm cách giúp đỡ bạn Hoàng không biết chấm câu. - Các thành viên : các chữ cái và dấu câu. Chủ toạ : bác chữ A Thư kí : chữ C - Mục đích : giúp Hoàng biết cách đặt dấu chấm khi viết câu. - Tình hình hiện nay : Hoàng không biết đặt dấu chấm. Khi viết, không bao giờ để ý đến các dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, Hoàng chấm chỗ ấy nên đã viết những câu rất ngô nghê, vô nghĩa. - Cách giải quyết, phân công việc : Từ nay, mỗi khi Hoàng định chấm câu, phảt đọc lại câu văn một lần nữa. Anh Dấu Chấm có nhiệm vụ giám sát, yêu cầu Hoàng thực hiện nghiêm túc điều này. Người lập biên bản kí Chủ toạ kí Chữ C Chữ A 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở biên bản cuộc họp; tiếp tục học thuộc các khổ thơ, bài thơ, đoạn văn theo yêu cầu trong SGK. + Hát Lần lượt từng học sinh đọc trước lớp các khổ thơ, bài thơ hoặc một đoạn văn (trích Thư gửi các học sih) cần thuộc lòng theo yêu cầu trong SGK. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài (lệnh + văn bản “Cuộc họp của chữ viết”). Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc biên bản. Cả lớp nhận xét. Cả lớp bình chọn thư kí viết biên bản giỏi nhất. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: