Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 4 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 4 (Bản chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài.

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em

2. Kĩ năng:

- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .

3. Thái độ:

-Giáo dục cho các em yêu chuộng hòa bình , ghét chiến tranh .

 

doc 19 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 4 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 4	 Thứ hai, ngày 13 tháng 09 năm 2010
Tiết7 : TẬP ĐỌC 	
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Đọc lưu loát toàn bài.	
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em 
2. Kĩ năng: 	
- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 
3. Thái độ: 	
-Giáo dục cho các em yêu chuộng hòa bình , ghét chiến tranh . 
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
Mỗi nhóm vẽ tranh 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: Lòng dân 
- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh 
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch 
- Học sinh trả lời 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay các em sẽ được học bài "Những con sếu bằng giấy" 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc . 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Mục tiêu : Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . 
- Luyện đọc 
- Nêu chủ điểm 
- Giáo viên đọc bài văn
- Học sinh qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn 
- Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu 
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm
- Giáo viên đọc
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng đoạn 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khó.
Kết luận : Tuyên dương các em đọc hay , đọc tốt , động viên uốn nắn các em đọc chưa tốt .
- Học sinh đọc thầm phần chú giải 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, cá nhân
Mục tiêu : Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài và ý của từng đoạn .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài , thảo luận theo nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn 
 -Các nhóm cử thư kí .
- Cử nhóm trưởng 
-Tiến hành thảo luận 
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Ghi bảng các từ khó
- Giải nghĩa từ bom nguyên tử 
Nhóm 1 Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
Nhóm 2 : Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
Nhóm 3: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
Nhóm 4: Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
Nhóm 5 : Xa-da-cô chết vào lúc nào?
................ gấp đựơc 644 con
Nhóm 6 : Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
Ÿ Giáo viên chốt
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
Kết luận : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ; thể hiện khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ em .
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Mục tiêu : Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Giáo viên đọc diễn cảm 
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
Kết luận : Tuyên dương các em đọc hay , động viên các em đọc chưa tốt .
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn
- Thi đua đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương 
- Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. 
- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất" 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 16 : TOÁN	 	 
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 
- Biết một dạng hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần )
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị ” hoặc “Tìm tỉ số ”
2. Kĩ năng: 	
- Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	
- Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Phấn màu - bảng phụ
Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: Ôn tập giải toán 
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. 
- 2 học sinh 
- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt). 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ 
- Hoạt động cá nhân 
Mục tiêu : Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. Biết một dạng hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ) .
Ÿ Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chốt lại dạng toán. 
- Học sinh đọc đề 
- Phân tích đề - Lập bảng (SGK) 
- Học sinh làm bài 
- Lần lượt học sinh điền vào bảng 
Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường 
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”
Kết luận : 4 giờ gấy mấy lần 2 giờ ,như vậy quảng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần .Từ đó tìm được quãng đường đi được trong 4 giờ 
- Lớp nhận xét 
- Thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần. 
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
- Phân tích và tóm tắt 
- Học sinh tìm dạng toán 
- Nêu dạng toán 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải. 
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”
Ÿ Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK 
Kết luận : Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km ?Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km? . 
-HS chỉ giải 1 trong 2 cách 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Mục tiêu : Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị ” hoặc “Tìm tỉ số ” .
Ÿ Bài 2: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. 
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
- Phân tích và tóm tắt 
- Nêu dạng toán 
- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû số” 
- Học sinh tóm tắt: 
 3 ngày : 1200 cây 
12 ngày : ...... cây?
Ÿ Giáo viên chốt lại 2 phương pháp 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài toán 
- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra cách giải 
- Giáo viên nhận xét 
- 2 học sinh lên bảng giải 
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần a, và phần b để liên hệ giáo dục dân số. 
- Cả lớp giải vào vở 
- Học sinh nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn 
- Thi đua 2 dãy giải toán nhanh (bảng phụ) 
Ÿ Giáo viên nhận xét - tuyên dương 
- Học sinh nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Về nhà làm bài 
- Ôn lại các kiến thức vừa học 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ ba , ngày 14 tháng 09 năm 2010
Tiết : 7 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	
 TỪ TRÁI NGHĨA 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	
- Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa. 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa , tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ )
-Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ , tục ngữ (BT 1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT 2 ,BT 3) 
2. Kĩ năng: 	
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa. 
3. Thái độ: 	
-Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp. 
II. Chuẩn bị:
THẦY
TRÒ
Bảng phụ
Từ điển
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định: 
- Hát 
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4
- Học sinh sửa bài 4
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Lớp nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về một hiện tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó là từ trái nghĩa” 
- Học sinh nghe
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa , tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi nhớ )
Ÿ Phần 1: 
Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- Yêu cầu h ...  sinh sửa bài tập. 
- Học sinh sửa bài 3 
- Giáo viên cho học sinh đặc câu hỏi - học sinh trả lời: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Hỏi và trả lời 
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- Nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa”
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
Mục tiêu : Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1 ,BT 2 (3 trong 4 câu ) ,BT 3 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh và lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. 
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 2:
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
ŸGiáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3:
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
Kết luận : Giáo viên chấm điểm một số bài làm đúng , sửa bài làm sai .
- Cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu cầu và đặt câu với các từ vừa tìm được. 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Mục tiêu : Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT 4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý : a,b,c,d) ; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 4 (BT 5) , biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được
Ÿ Bài 4:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại từng câu. 
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ) 
Ÿ Bài 5: 
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. 
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. 
Ÿ Kết luận : Giáo viên chốt lại. 
- Cả lớp nhận xét 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động nhóm, lớp 
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa. 
- Thảo luận và xếp vào bảng từ 
- Trình bày, nhận xét 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Hoàn thành tiếp bài 5
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 4 : ĐỊA LÍ	 
SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
- Nắm một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất .
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sống ngòi Việt Nam .
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc .
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn ) và có nhiều phù sa 
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa , cung cấp nước , tôm cá , nguồn thủy điển 
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa ; mùa mưa thường cò lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp .
2. Kĩ năng: 	
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) 1 số con sông chính củaViệt Nam. Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi.
- Chỉ được vị trí một số con sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu , sông Đồng Nai , sông Mã , sông Cả trên bản đồ .
3. Thái độ: 	
- Nhận thức được vai trò to lớn của sông ngòi và có ý thức bảo vệ nguồn nước sông ngòi, trồng cây gây rừng để tránh lũ do nước sông dâng cao. 
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên.
Tìm hiểu trước về đặc điểm của một số con sông lớn ở Việt Nam. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi 
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu nước ta?
- Học sinh trả lời (kèm chỉ lược đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân ta?
Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. Giới thiệu bài mới: 
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.”
- Học sinh nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Mục tiêu : Chỉ được vị trí một số con sông Hồng , sông Thái Bình , sông Tiền , sông Hậu , sông Đồng Nai , sông Mã , sông Cả trên bản đồ .
+ Bước 1: - Phát phiếu học tập
- Mỗi học sinh nghiên cứu SGK, trả lời: 
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
- Nhiều sông
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào?
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và dốc?
- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần biển.
+ Bước 2: 
- Học sinh trình bày
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời 
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam các con sông chính.
Ÿ Kết luận :Chốt ý Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. 
- Lặp lại 
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, lớp 
Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sống ngòi Việt Nam : Mạng lưới sông ngòi dày đặc . Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa . Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống : bồi đắp phù sa , cung cấp nước , tôm cá , nguồn thủy điển 
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc SGK, quan sát hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Chế độ nước sông
Thời gian (từ tháng đến tháng)
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa lũ 
Mùa cạn 
+ Bước 2: - Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. 
- Đại diện nhóm trình bày. 
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế nào? Tại sao? 
- Thường có màu rất đục do trong nước có chứa nhiều bùn, cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước trong hơn. 
Ÿ Kết luận : Nước ta lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung theo mùa. 
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu : Nắm một số đặc điểm và vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất .
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam: 
Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị An. 
- Học sinh chỉ trên bản đồ. 
* Hoạt động 4: Củng cố
- Nhận xét, đánh giá
- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi ghép tên sông vào vị trí sông trên lược đồ. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta” 
- Nhận xét tiết học 
 Thứ sáu , ngày 18 tháng 09 năm 2010
Tiết 8 : TẬP LÀM VĂN	 
KIỂM TRA VIẾT 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	
- Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài , thân bài , kết bài ) thể hiện rõ sự quan sát vá chọn lọc chi tiết miêu tả .
- Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn .
2. Kĩ năng: 	
- Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 
3. Thái độ: 	
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
THẦY
TRÒ
Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra.
Giấy kiểm tra 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định : 
- Hát 
2. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Kiểm tra viết” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
- Hoạt động lớp 
Mục tiêu : Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên giới thiệu 4 bức tranh. 
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 
* Hoạt động 2: 
Mục tiêu : Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài , thân bài , kết bài ) thể hiện rõ sự quan sát vá chọn lọc chi tiết miêu tả . Diễn đạt thành câu ; bước đầu biết dùng từ ngữ , hình ảnh gợi tả trong bài văn .
- giáo viên nhắc nhở cách trình bày bài làm,tư thế ngồi viết , cách làm bài .
Kết luận : Giáo viên thu bài 
- Làm việc cá nhân .
-Học sinh làm bài
-Học sinh nộp bài .
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” 
- Nhận xét tiết học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_4_ban_chuan_kien_thuc.doc