Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 5, Thứ 3

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 5, Thứ 3

MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

- Nghe và viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.

- Tìm được tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh(BT2).Tìm được tiếng để điền câu thành ngữ ở BT3.

- HS khá giỏi làm đầy đủ BT3.

II/ Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần

 HS: - bảng con, VBT, vở trắng

 

doc 8 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 215Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 5, Thứ 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba, ngày 29 / 9/2009
Chính tả:(Nghe viết)
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nghe và viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh(BT2).Tìm được tiếng để điền câu thành ngữ ở BT3.
- HS khá giỏi làm đầy đủ BT3.
II/ Chuẩn bị: GV: - Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần
	HS: - bảng con, VBT, vở trắng
 	III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A/ Bài cũ:
- Gọi 1 HS lên viết lên bảng, lớp viết nháp các tiếng: biển, bìa, theo mô hình cấu tạo vần.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh trong từng tiếng?
- GV nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn viết chính tả:
 a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn 
- Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì đặc biệt?
 b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm từ khó 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó
 c) Viết chính tả:
 d) Soát lỗi, chấm bài:
 3/ Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm.
- GV nhận xét
 Bài3: - Gọi HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài tập theo cặp đôi: 
- Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét. 
3/ Củng cố dặn dò:
- Nhắc lại cách viết dấu thanh: uô,ua.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị sau: Ê- mi-li,con..../.
- HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng vừa đọc
- Nghe
- 2 HS đọc đoạn viết
- Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo...
- HS: Khung cửa, buồng máy, ngoại quốc, tham quan, chất phác, giản dị..
- HS viết bài
- GV đọc - HS dò bài - thu chấm - nx
- HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS lên bảng làm bài - lớp làm vào vở BT
- Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS thảo luận và trả lời:
+ Muôn người như một: mọi người đoàn kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên đồng ruộng.
- HS nêu.
Toán:
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- Cần làm BT 1, 2, 4.
	II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
	HS: Học thuộc bảng đo khối lượng
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A/ Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 2(b,d) 
- GV nhận xét - ghi điểm .
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập và yêu cầu các HS đọc đề bài.
- GV hỏi : 1kg bằng bao nhiêu hg ?
- GV viết vào cột kg : 1kg = 10hg
- 1kg bằng bao nhiêu yến ?
- GV viết tiếp vào cột kg để có :
 1kg = 10hg = yến
- GV yêu cầu HS làm tiếp các cột còn lại trong bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS : 1kg = 10hg
- HS : 1kg = yến.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Lớn hơn kg
kg
Bé hơn kg
tấn
tạ
yến
kg
hg
dag
g
1 tấn
= 10 tạ
1 tạ
= 10 yến
= tấn
1 yến
= 10kg
= tạ
1 kg
= 10 hg
= yến
1hg
= 10 dag
= kg
1dag
= 10g
= hg
1g
= dag
- GV hỏi: trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS nêu : Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng đơn vị lớn.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp
a) 18 yến = 180 kg b) 430kg = 43 yến
 200 tạ = 20 000 kg 2500 kg = 25 tạ
 35 tấn = 35 000 kg 16 000 kg = 16 tấn
c) 2kg326g = 2326g d) 4008g = 4kg8g
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nêu cách đổi của phần c, d
- GV nhận xét - ghi điểm HS.
Bài 3:H.dẫn cho HS khá giỏi 
- GV viết lên bảng một trường hợp và gọi HS nêu cách làm trước lớp.
- GV hỏi : Muốn điền dấu so sánh được đúng, trước hết chúng ta cần làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4:- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về làm BT3 và làm VBT.
- Chẩn bị tiết sau: Luyện tập./.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi bổ xung - Một số HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS nêu cách làm 
- So sánh : 2kg50g ... 2500g
- Ta có : 2kg50g = 2kg + 50g
 = 2000g + 50 g = 2050g
- Để so sánh được đúng chúng ta đổi các số đo về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm trong 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là :
300 + 600 = 900 (kg)
1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là :
1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số: 100 kg
Luyện từ và câu:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I/ Mục tiêu:
 	- Hiểu nghĩa của từ hoà bình. Tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
 	- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc T. phố.
II/ Chuẩn bị: GV: - phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
 A/ Bài cũ:
- Gọi 3 HS đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết?
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ thành ngữ ở tiết trước.
- GV nhận xét - ghi điểm.
 B/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài: ghi bảng 
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài 
H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý c hoặc ý a?
- GV nhận xét chốt lại 
 Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm theo cặp
- Gọi HS trả lời
- Nêu ý nghĩa của từ ngữ và đặt câu?
- Nhận xét - tuyên dương bạn đặt câu hay.
 Bài 3: - HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán lên bảng GV và lớp nhận xét 
 3/ Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau: Từ đồng âm./.
- 3 HS lên làm - nhận xét
- HS đọc
- HS nêu - HS tự làm bài và phát biểu 
+ ý b: trạng thái không có chiến tranh.
- Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.
- HS đọc - HS thảo luận theo cặp
- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
+ bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ
+ bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.
+ Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.
+ thái bình: yên ổn không có chiến tranh
+ thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
- HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở
- HS làm bài - thu chấm - nhận xét.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
	- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca gợi hoà bình, chống chiến tranh . 
	- Biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
II/ Chuẩn bị: 	 GV: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình 
 	 	 HS: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình 
III/ Các hoạt động dạy:	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Bài cũ: - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” 
- GV nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài: 
a) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:
 Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình.
-GV h.dẫn HS hiểu đúng yêu cầu đề bài
- Chú ý kể chuyện theo trình tự: 
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
b) HS thực hành kể:
- GV h.dẫn HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện theo nhóm.
- Nhận xét, về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện 
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu chuyện.
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Liên hệ giáo dục HS yêu hoà bình.
- Chuẩn bị bài: Kể lại câu chuyện em đã là thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước.
- Nhận xét giờ học./.
- 2 HS kể - lớp nhận xét
- 1 HS đọc đề bài
- Cả lớp đọc thầm phần đề bài và phần gợi ý SGK
- lần lượt HS nêu lên câu chuyện em sẽ kể
- HS lắng nghe
- HS làm việc theo nhóm 2.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
- Đại diện nhóm kể chuyện 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Cả lớp nhận xét 
- Chọn câu chuyện yêu thích, vì sao?
- HS lắng nghe.
Khoa học:
THỰC HÀNH: NÓI "KHÔNG" ĐỐI VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá , ma túy.
 	- Giáo dục HS không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe.
II/ Chuẩn bị: 	- GV: Các hình trong SGK trang 19 
- Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 	-HS : SGK 
III/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
A/ Bài cũ: Nêu những việc làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.?
- GV nhận xét - ghi điểm
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Giảng bài : 
* Hoạt động1: Thực hành xử lý thông tin.
- GV gọi HS đọc thông tin sgk - hoàn thành bảng (sgk) - làm việc cá nhân.
- GV nhận xét - bổ sung - kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn 
- GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các bạn còn lại là quan sát viên. 
- Chuẩn bị sẵn hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy. 
+ Bước 2: 
- GV và BGK cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
- Bài học (sgk)
3/ Củng cố - dặn dò: 
- Liên hệ ở địa phương.
- Chuẩn bị bài: Nói “Không” đối với các chất gây nghiện(T2)
- Nhận xét giờ học./.
- 1 HS trả lời - nx 
- HS đọc: 3 em
- Hs làm việc - trình bày: 1 HS trình bày 1 ý - nx.
- HS tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 2 và 3. 
- Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 3. 
- Những HS đã tham gia sưu tầm thông tin về tác hại của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1 và 2.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. 
- HS nhắc lại tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. 
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
- Hs cả lớp theo dõi lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_5_thu_3.doc