3. Bài mới :
- Giới thiệu:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu.
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu những từ cần luyện đọc?
- Nêu từ khó hiểu?
* Cho học sinh nối tiếp đọc từng câu:
- Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?
- Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.
* Cho học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. đọc cả bài.
Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- GV cho HS đọc từng đoạn
- GV cho HS đọc cả bài.
- Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.)
- GV nhận xét
Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2010 TUẦN 6 : Tiết 1: Âm nhạc .................................................. Tiết : 2 + 3 TẬP ĐỌC MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phầy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. TLCH 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh, bảng cài, bút dạ. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Mục lục sách. 3 HS đọc bài Tuyển tập này có những truyện nào? Mục lục sách dùng để làm gì? GV nhận xét. GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó, biết nghỉ hơi sau dấu câu. GV đọc mẫu. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Nêu những từ cần luyện đọc? Nêu từ khó hiểu? * Cho học sinh nối tiếp đọc từng câu: Nhưng em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. * Cho học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. đọc cả bài. Mục tiêu: Đọc từng đoạn phân biệt lời kể và lời nhân vật. - GV cho HS đọc từng đoạn GV cho HS đọc cả bài. Lưu ý: Lời kể chuyện, lời các nhân vật nói với nhau (giọng cô giáo hóm hỉnh, thân mật, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh.) GV nhận xét Tiết 2 * Hạt động 2 : Tìm hiểu bài + Cho học sinh đọc đoạn 1: Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không? + Cho học sinh đọc đoạn 2: Cô giáo khen lớp điều gì? Cô yêu cầu cả lớp làm gì? + Cho học sinh đọc đoạn 3: Tại sao cả lớp xì xào hưởng ứng câu trả lời của bạn trai. Mẩu giấy không biết nói + Cho học sinh đọc đoạn 4: Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? vì sao? GV cho HS nhận xét. Từ tôi ở câu chuyện chỉ cái gì? Để chuyển lời của mẩu giấy thành lời của H thì phải thay từ tôi bằng từ gì? GV cho hs nói Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở H điều gì? v Hoạt động 3 :Luyện đọc diễn cảm. Mục tiêu: Đọc diễn cảm phân biệt lời kể và nhân vật. GV đọc Lưu ý về giọng điệu. Giọng cô giáo hóm hỉnh, giọng bạn trai thật thà, giọng bạn gái nhí nhảnh. 4. Củng cố – Dặn dò : HS đọc toàn bài. Em có thích bạn H nữ trong truyện này không? Hãy giải thích vì sao? Đọc diễn cảm - Hát - HS nêu - HS nêu. - Hoạt động lớp. - HS khá đọc, lớp đọc thầm. - Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng. - Ra hiệu, xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú. - HS thảo luận tìm câu dài để ngắt. - Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài. - Hoạt động cá nhân. - Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp . - Lớp nhận xét. - HS đọc - Lớp nhận xét - HS thi đua. - Hoạt động nhóm. - HS đọc đoạn 1 - Nằm ngay giữa lối đi. - Rất dễ thấy. - HS đọc đoạn 2 - Lớp học sạch sẽ quá. - Lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? - HS đọc đoạn 3 - Mẩu giấy đúng là không biết nói. Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc khéo. - HS đọc đoạn 4 - Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác. - Không vì giấy không biết nói. - Chỉ mẩu giấy - Thành mẩu giấy - Hãy bỏ mẩu giấy vào sọt rác. - Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp. - HS đọc diễn cảm - Thi đọc truyện theo vai. - Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo. * Nhận xét sau tiết học : ........................................ Tiết 4: TOÁN 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ 7 + 5 I. Mục tiêu -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5 ,lập được bảng cộng 7 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải và trình bày bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Que tính, bảng cài HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - Cho học sinh hát 2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập GV ên bảng làm bài. Lớp 2/7: 43 HS Lớp 2/8: Nhiều hơn 8 HS Lớp 2/8: ? HS GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 7 + 5 Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5. thuộc các công thức 7 cộng với 1 số Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính. GV chốt bằng que tính Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa Thầy gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12 - GV nhận xét GV yêu cầu HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập và giải bài toán về nhiều hơn. * Bài 1: Nêu yêu cầu đề bài? GV uốn nắn hướng dẫn. * Bài 2: Nêu yêu cầu? * Bài 3: Giảm tải * Bài 4 : -Cho học sinh đọc bài toán. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Tìm tuổi anh ta phải làm ntn? * Bài 5 : Giảm tải. 4. Củng cố – Dặn dò : GV cho HS thi đua điền dấu +, - vào phép tính. Xem lại bài: Làm bài 4 Chuẩn bị: 47 + 5 - Hát - HS lên bảng làm - Lớp làm bảng con phép tính. - Hoạt động lớp. - HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính. - HS nêu cách làm - HS đặt 7 7 + 5 12 - Lớp nhận xét - HS lập 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12 . . . 7 + 9 = 16 - HS học thuộc bảng cộng 7 - Hoạt động cá nhân - Tính HS làm bài 7 6 7 9 + 4 + 7 + 8 + 7 11 13 15 16 - HS sửa bài. Lớp nhận xét - HS sửa bài - HS tóm tắt Em 7 tuổi Anh hơn em 7 tuổi Anh? Tuổi - Lấy tuổi em cộng số tuổi anh hơn em. - HS làm bài – sửa bài. - HS lên thi điền dấu +, - 7 + 6 = 13 7 – 3 + 7 = 11 * Nhận xét sau tiết học : .................................... Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2010 Tiết 1: KỂ CHUYỆN MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: -Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Tranh. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Chiếc bút mực 2 HS kể lại chuyện GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Tập kể lại đoạn mở đầu. Mục tiêu: Kể được đoạn mở đầu theo tranh. GV nhận xét. v Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. Mục tiêu: Kể từng đoạn theo tranh. Tranh 1: Sau khi bước vào lớp cô giáo nói với lớp điều gì? Tranh 2: Lúc đó cả lớp ntn? Bạn trai giơ tay nói điều gì? Tranh 3: Bạn gái đứng lên làm gì? Tranh 4: Sau khi nhặt mẩu giấy, bạn gái nói gì? Nghe xong thái độ của cả lớp ra sao? Kể lại toàn bộ câu chuyện. Thầy nhận xét v Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai. GV cho HS nhận vai. Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì? 4. Củng cố – Dặn dò Tập kể chuyện Chuẩn bị: Người thầy cũ. - Hát - Lớp nhận xét - H động cá nhân. - HS đọc câu mẫu. - HS kể - Lớp nhận xét - HS thảo luận theo từng đôi 1 - HS trình bày. - Khen lớp sạch, nhưng cả lớp có thấy mẩu giấy đang nằm kia không. - Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì? - Im lặng rồi có tiếng xì xào. - Thưa cô giấy không nói được đâu ạ. - Nhặt mẩu giấy bỏ vào sọt rác. - Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác”. - Cười rộ lên thích thú. - HS kể. - Lớp nhận xét - Cô giáo, bạn gái, bạn trai, 1 số HS trong lớp. * Nhận xét sau tiết dạy : Tiết 2 : Mỹ Thuật Tiết 3: TẬP VIẾT Đ – Đẹp trường đẹp lớp I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng : Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ), Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần ) II. Đồ dùng dạy học : GV: Chữ mẫu Đ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. OÅn định : - Cho học sinh hát . 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: D Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Dân GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ Đ @.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Đ + Chữ Đ cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ Đ và miêu tả: + Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.Nét gạch ngang. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. @.HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ. * Treo bảng phụ @. Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp @. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep. @. HS viết bảng con * Viết: : Đẹp - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận. * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò : GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - Đ, g, : 2,5 li - p: 2 li - n, ư, ơ, e : 1 li - Dấu huyền (\) trên ơ - Dấu sắc (/) trên ơ - Dấu chấm (.) dưới e - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. * Nhận xét sau tiết dạy : ................................ Tiết 3: CHÍNH TẢ MẨU GIẤY VỤN I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả , trình bày đúng lời nhân vật trong bài . -Làm được bài tập 2 ( 2 trong số 3 dòng a , b ,c ) BT ( 3 ) a /b,. II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK, bảng cài, bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ; Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. OÅn định : - Cho học sinh hát . 2. Kiểm tra bài cũ : Ngôi trường em GV cho HS lên bảng điền dấu chấm, dấu phẩy vào đúng chỗ trong đoạn văn. Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai cứ vứt 1 mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. Cô giáo bước vào lớp. Cả lớp đứng dậy chào cô. Cô nhìn khắp lớp 1 lượt, mỉm cười rồi ra hiệu cho các em ngồi xuống. (Trích: Mẩu giấy vụn) GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết GV đọc đoạn viết. Củng cố nội dung: + Bỗng một em gái đứng dậy làm gì? + Em gái nói gì với cô và cả lớp? + Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Câu đầu tiên có mấy dấu phẩy? + Các dấ ... t, trang trí, trình bày máy bay đẹp. -Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công giấy nháp để học bài “ Gấp thuyền phẳng đáy không mũi”. -Hát. -Thao tác gấp máy bay đuôi rời. - Học sinh chú ý theo dõi. -Thực hành theo nhóm. -Trang trí trưng bày sản phẩm. * Nhận xét sau tiết dạy : ............................................ Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 7 cộng với một số . - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK. HS: Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. OÅn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 47 + 25 HS sửa bài 1: 17 28 39 17 29 +24 +17 + 7 +25 + 7 41 45 46 42 36 Bài 4: 37 27 27 + 5 +16 +28 42 43 55 - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Củng cố kĩ năng về ít hơn, nhiều hơn * Bài 1:- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT - Gọi từng học sinh nêu kết quả. * Bài 2: Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu nêu cách đặt tính. * Bài 3: Giải toán theo tóm tắt. Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm ntn? *Bài 4 : Điền dấu >, <, = Để điền dấu đúng trước tiên chúng ta phải làm gì? GV yêu cầu HS tính nhẩm rồi điền dấu: * Bài 5 : Giảm tải. 4. Củng cố – Dặn dò : Làm bài 5. Chuẩn bị: Bài toán về ít hơn. - Hát - Nêu : Tính nhẫm - HS tự làm bài. 1 HS đọc bài chữa. Các HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - HS làm bảng con. 37 47 24 68 +15 +18 +17 + 9 52 65 41 77 -HS dựa vào tóm tắt để đặt đề bài. -Lấy số quả thúng 1 cộng số quả thúng 2. 19 + 7 = 17 + 9 17 + 9 > 17 + 7 19 + 7 < 19 + 9 23 + 7 = 38 –8 16 + 8 < 23 – 3 * Nhận xét sau tiết dạy: ......................................... Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC ...................................... Tiết 2 :TẬP LÀM VĂN KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH. LẬP MỤC LỤC SÁCH I. Mục tiêu: - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định( BT1, BT2 ). - Biết đọc và ghi lại được thông tin từ Mục lục sách ( BT 3). II. Đồ dùng dạy học : GV: SGK, bảng phụ: câu hỏi. Mục lục tuần 3, 4. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. OÅn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Đặt lại tên cho bài – Trả lời câu hỏi. Lập mục lục sách. GV kiểm tra bài tập nhà. Tự soạn mục lục một truyện nhi đồng. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành Mục tiêu: Biết TLCH và đặt câu theo mẫu * Bài 1:Nêu yêu cầu đề: - GV cho HS thực hiện bài tập bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (không) * Bài 2:Nêu yêu cầu bài? GV cho HS đối thoại theo mẫu 1 em hỏi. 3 HS khác trả lời. GV cho HS đối thoại theo nhóm như đã làm mẫu v Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc mục lục Mục tiêu: Biết tóm và ghi lại mục lục sách. * Bài 3: Nêu yêu cầu Nếu chưa xong Thầy cho HS về nhà làm tiếp. 4. Củng cố – Dặn dò: GV cho HS lên chơi trò chơi đóng vai. HS đặt câu hỏi và HS khác trả lời - Hát - Vở nháp. - HS nêu. - Lớp nhận xét. - Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu - Cặp 3 HS đầu tiên - Em có thích đi xem phim không? - Có em rất thích xem phim - Không, em không thích đi xem phim. - Đặt câu theo mẫu, mỗi mẫu 1 câu - Nhà em có xa không? - Nhà em không xa đâu. - Nhà em có xa đâu. - Nhà em đâu có xa. - Bạn có thích học vẽ không? - Trường bạn có xa không? - Lập mục lục các bài tập đọc đã học ở tuần 3, 4 - HS đọc. - HS làm bài. - 2 đội thi đua: Đội nào trả lời nhanh, đúng đội đó thắng * Nhận xét sau tiết dạy : ...................................... Tiết 3: TOÁN BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng con, nam châm gắn các mẫu vật (quả cam) HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của ọc sinh 1. OÅn định : - cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập. HS sửa bài 37 47 24 68 +15 +18 +17 + 9 52 65 41 77 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Giới thiệu về bài toán ít hơn, nhiều hơn. Mục tiêu: Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn, quan hệ bằng nhau. Cành dưới có ít hơn 2 quả Cành dưới có mấy quả? Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê Cành nào biết rồi? Cành nào chưa biết Để tìm cành dưới ta làm ntn? - GV cho HS lên bảng trình bày bài giải. - GV nhận xét. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. * Bài 1: Thầy tóm tắt trên bảng 17 thuyền Mai /--------------------------------/-------------/ 7 thuyền Hoa /-------------------------------/ thuyền? Để tìm số thuyền Hoa có ta làm ntn? * Bài 2: Muốn tìm chiều cao của Bình ta làm ntn? * Bài 3: GV hướng dẫn HS tóm tắt. Lớp 2A có bao nhiêu HS gái? Có bao nhiêu HS trai? Đề bài hỏi gì? Muốn tìm số HS trai ta làm ntn? 4. Củng cố – Dặn dò : GV cho HS chơi trò chơi điền vào ô trống. Ê Ê Ê Ê Ê Ê Ê a a a a a Số dâu ít hơn số cam là £ quả - Hát - HS dựa vào hình mẫu đọc lại đề toán. - Cành trên - Cành dưới - Lấy số cành trên trừ đi 2. - Số quả cam cành dưới có. 7 – 2 = 5 (quả) Đáp số: 5 (quả) - HS đọc lời giải - Hoạt động cá nhân - Lấy số thuyền Mai có trừ đi số thuyền Mai nhiều hơn. - HS đọc đề - Lấy chiều cao của An trừ đi phần Bình thấp hơn An. - HS làm bài - HS đọc đề - HS tóm tắt - HS gái /-----------------/----------/ 3 HS - HS trai /-----------------/ ? HS - Lấy số HS gái trừ số HS trai ít hơn. - Số cam là £ quả - Số dâu là £ quả - Số cam nhiều hơn dâu là £ quả * Nhận xét sau tiết dạy : ........................................ Tiết 6: TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIÊU HÓA THỨC ĂN I. Mục tiêu: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non ruột già. - Có ý thức ăn chậm nhai kĩ. II. Đồ dùng dạy học : GV: Mô hình ( hoặc tranh vẽ ) cơ quan tiêu hóa.Một gói kẹo mềm. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. OÅn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Cơ quan tiêu hóa. Chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ. Chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Sự tiêu hóa thức ăn ở miệng và dạ dày. Mục tiêu: Biết nhiệm vụ của răng, lưỡi, nước bọt trong quá trình tiêu hóa thức ăn. Bước 1: Hoạt động cặp đôi GV phát cho mỗi HS 1 chiếc kẹo và yêu cầu: HS nhai kĩ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt. Sau đó cùng thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau: Khi ta ăn, răng, lưỡi và nước bọt làm nhiệm vụ gì? Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn? Bước 2: Hoạt động cả lớp. - GV yêu cầu các nhóm tham khảo thêm thông tin trong SGK. - GV bổ sung ý kiến của HS và kết luận: + Ở miệng, thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. + Ở dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. v Hoạt động 2: Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già. Mục tiêu: Hiểu nhiệm vụ của ruột non, ruột già trong quá trình tiêu hóa. Yêu cầu HS đọc phần thông tin nói về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non, ruột già. Đặt câu hỏi cho cả lớp: + Vào đến ruột non thức ăn được biến đổi thành gì? + Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? + Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? + Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu? GV nhận xét: Vào đến ruột non, phần lớn thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. GV chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Mục tiêu: Tự ý thức, biết bảo vệ cơ quan tiêu hóa. Đặt vấn đề: Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? GV đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp: + Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? + Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no? + Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? +GV nhắc nhở HS hằng ngày nên thực hiện những điều đã học: ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. - Hát - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - HS thực hành và nói. - Lớp nhận xét. - Một số HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV: - Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: khoang miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già. - Chỉ và nói về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa. - Thực hành nhai kẹo. - Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt làm mềm thức ăn - Đại diện 1 số nhóm trình bày ý kiến: -.HS chỉ có thể TL được: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. - HS đọc thông tin trong SGK, Bổ sung ý kiến TLCH 2: Vào đến dạ dày, thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Tại đây 1 phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. - HS nhắc lại kết luận. - Thức ăn được biến đổi thành chất bổ dưỡng. - Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể. - Chất bã được đưa xuống ruột già. - Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ). - 4 HS nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận ( Mỗi HS nói 1 phần ). - 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận. - HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến: - Aên chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Aên chậm, nhai kĩ giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chóng được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành các chất bổ nuôi cơ thể. - Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày. - Chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón. * Nhận xét sau tiết dạy: ............................................... DUYỆT CỦA BGH ....................................... .............................................. ........................................................... .................................................................. ............................................................................
Tài liệu đính kèm: