Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Hoàng Xuân Hiến

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Hoàng Xuân Hiến

Tập đọc:

Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai (54)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài: a- pác-thai, Nen xơn Man - đê la và số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ thể hiện thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a - pác -thai

3. Thái độ: Giáo dục học sinh đoàn kết giữa các dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Bảng phụ viết sẵn Nd bài. Bản đồ thế giới để giới thiệu về đất nước Nam Phi.

HS: Tranh minh hoạ SGK.

 

doc 36 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 6 - Hoàng Xuân Hiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
 Soạn: 24/9/2011
Giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Chào cờ:
Nghe phương hướng tuần 6
Tập đọc:
Tiết 11: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai (54)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài: a- pác-thai, Nen xơn Man - đê la và số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, ca ngợi cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
2. Kỹ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ thể hiện thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen, thể hiện sự bất bình với chế độ a - pác -thai
3. Thái độ: Giáo dục học sinh đoàn kết giữa các dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ viết sẵn Nd bài. Bản đồ thế giới để giới thiệu về đất nước Nam Phi.
HS: Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- 1 HS ®äc thuộc lòng khổ thơ 3-4 trong bài Ê- mi - li, con 
- 1 HS ®äc 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh? 
- Tranh chụp ảnh một người da đen và cảnh những người dân trên thế giới đủ các màu da đang cười đùa vui vẻ. 
- GV chỉ vào tranh: Đây là ông Nen - xơ - Man đê la ông đã đấu tranh chống sự phân biệt chủng tộc suốt cả cuộc đời. Chúng ta đã biết trên thế giới có rất nhiều dân tộc với những màu da khác nhau khác nhau. ở một số nước vẫn còn tồn tại phân biệt chủng tộc người da đen bị coi như là nô lệ, công cụ lao động, phải chịu những sự áp bức bất công.
Để xoá bỏ nạn phân biệt chủng tộc xây dựng một xã hội bình đẳng bác ái là góp phần tạo nên thế giới hoà bình. Học bài Sự sụp đổ của chế độ a- pác-thai để thấy được tại sao phải chống độ phân biệt chủng tộc.
3.2. Hướng dẫn luyện ®äc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- Chế ®é a- pác-thai là chế độ gì ?
- Chế độ phân biệt chủng tộc chế độ đối xử bất công với người da đen và người da màu.
- Gọi HS ®äc toàn bài 
- 1HS khá ®äc - lớp ®äc thầm 
- Tóm tắt ND: Bài Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai những thông tin về cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ chống chế độ phân biệt chủng tộc của những người da đen ở Nam Phi.
- HD đọc: Cần đọc đúng các từ phiên âm, giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Mời 1 HS chia đoạn 
- Mỗi một lần xuống dòng là một đoạn 
+ Đoạn 1 từ ®Çu -> tên gọi a-pác-thai
+ Đọan 2: tiếp -> dân chủ nào 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp 2 lần 
+ Lần 1 đọc nối tiếp đọc kết hợp sửa phát âm. 
- 3 em đọc, kết hợp luyện phát âm.
+ Lần 2 đọc nối tiếp 
- 3 em đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
+ Bình đọc: Không có sự phân biệt 
- Đọc chú giải 
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Từng cặp luyện đọc
- Cho HS thi đọc
- Đại diện 3 cặp thi đọc
- Gọi 1 HS ®äc toàn bài
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu 
- Toàn bài đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch, tốc ®é nhanh.
b.Tìm hiểu bài 
- Cho 1HS đọc lại bài
- 1 HS đọc
- Mời 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài 
- 1 HS đọc
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi 
- Chế ®é phân biệt chủng tộc ®­îc thế giới biết ®Õn với tên gọi là gì ?
- Tên gọi là a- pác-thai
- Em biết gì về nước Nam Phi?
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Là nước có nhiều vàng, kim c­¬ng và nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. 
- Đoạn 1 nói nên điều gì ?
* Giới thiệu về ®Êt n­íc Nam Phi. 
- Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: 
- Lớp đọc thầm 
- D­íi chế ®é A- Pác-Thai ng­êi da đen bị ®èi xử như thế nào ? 
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả l­¬ng thấp; phải sống chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng; không ®­îc h­ëng 1 chút tự do, dân chủ nào. 
Giảng: D­íi chế ®é a- pác-thai ng­êi da đen bị khinh miệt, ®èi xử tàn nhẫn. Họ không có một chút quyền tự do dân chủ nào. Họ ®­îc coi như một công cụ lao ®éng biết nói. Có khi họ còn bị mua đi bán lại ở ngoài chợ ngoài ®­êng như một thứ hàng hoá.
- Đoạn này nói lên điều gì? 
* Chế ®é a- pác-thai tàn bạo, bất công vô l­¬ng tâm.
- Đọc thầm đoạn 3 và trao ®æi nhóm 2 
- Đọc thầm đoạn 3 và trao ®æi câu hỏi 2, 3, 4 SGK.(2')
- Ng­êi dân Nam Phi đã làm gì ®Ó xoá bỏ chế ®é phân biệt chủng tộc ?
- Họ đã ®øng lên đòi quyền bình ®¼ng. Cuộc ®Êu tranh của họ cuối cùng đã giành ®­îc thắng lợi. 
- Vì sao cuộc ®Êu tranh của ng­êi dân da đen ®­îc mọi ng­êi trên thế giới ủng hộ?
- Vì đây là cuộc ®Êu tranh chính nghĩa, dù dân tộc tộc nào , mầu da nào cũng phải có quyền bình ®¼ng như nhau. Vì nó còn là chế ®é xấu nhất. Nếu tồn tại sẽ kìm hãm sự phát triển chung cuộc dân tộc, đi ng­îc quyền ®­îc sống, tự do hạnh phúc của mọi ng­êi. Không có kẻ thống trị và ng­êi bị thống trị. Đó là một chân lý của một thế giới văn minh. 
- Em hãy giới thiệu về vị tổng thống ®Çu tiên của n­íc Nam Phi mới.
- Ông là luật sư da đen, ng­êi từng bị giam cầm suốt 27 năm vì ®Êu tranh chống chế ®é a- pác-thai. Ông là ng­êi tiêu biểu cho tất cả ng­êi da đen ở Nam Phi và đã kiên c­êng bền bỉ ®Ó ®Êu tranh cho một xã hội công bằng, tự do dân chủ. Ông Nen xơn Man - đê- la còn ®¹t ®­îc giải nô ben về hòa bình năm 1993. 
- Đoạn 3 nói nên điều gì ?
* Cuộc ®Êu tranh chính nghĩa của nhân dân Nam Phi 
- Mời 1 bạn hãy nêu ND toàn bài? 
- Gắn bảng phụ mời 1 HS đọc lại.
* Phản ®èi chế ®é phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc ®Êu tranh dũng cảm của nhân dân da đen.
c. HD luyên ®äc diễn cảm
- Cho 1 HS ®äc toàn bài 
- 1 HS ®äc toàn bài
- Cho hs chọn đoạn ®äc diễn cảm
- 3 HS chọn
- GV ®äc mẫu
- Theo dõi, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng.
- Tổ chức cho HS luyện ®äc diễn cảm đoạn đã chọn. 
- Luyện ®äc theo bàn. 
- Thi ®äc diễn cảm 
- 3 HS thi ®äc diễn cảm 
- Chọn ra ng­êi ®äc hay nhất 
- Tuyên d­¬ng khen ngợi 
4. Củng cố 
- Treo bản đồ thế giới để giới thiệu về đất nước Nam Phi.
- Cho HS liên hệ tại lớp: Lớp có nhiều dân tộc anh em, ta phải đoàn kết cùng nhau học tập, không phân biệt, không chia rẽ dân tộc.
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít (58)
Toán:
Tiết 26: Luyện tập (28)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ BT4
HS: Bảng nhóm BT2 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài- ghi bảng đầu bài
3.2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài tập 1(28): Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là m2, dm2
- Hướng dẫn mẫu
- Cho HS làm vào nháp mỗi ý 2 số đo đầu. HS nào làm xong làm tiếp các số đo còn lại.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài tập 2(28): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho học sinh nêu cách làm.
- GV hướng dẫn: Trước hết phải đổi 3cm2 5mm2 ra đơn vị mm2. Sau đó khoanh vào kết quả đúng.
Bài tập 3 (29): So sánh điền dấu >,<,=
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Muốn so sánh được ta phải làm gì?
- GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh.
- Cho HS làm bài vào bảng con cột 1. HS làm nhanh làm thêm cột 2 trong SGK.
- Nhận xét chốt đúng.
Bài tập 4 (29): Giải toán
- Mời 1 HS đọc đề toán.
- HD HS khai thác đề toán
- Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào?
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS làm trên bảng phụ gắn bài lên bảng. GV cùng HS nhận xét, chấm chữa bài.
 Mẫu: 
 6 m235 dm2 =6m2+ m2 = 6m2
a. 8m2 27dm2 = 8m2+m2=8 m2
*16m290dm2=16m2+m2 =16m2 
* 26 dm2 = m2
b. 4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2
 = 4 dm2
95 cm2 = dm2
*102dm28cm2= 102dm2+dm2
= 102dm2
- 1 HS nêu yêu cầu
- Làm bài vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa bài.
3cm25mm2 = ... mm2
KQ: B. 305
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu miệng cá nhân
- Làm bài vào bảng con.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
 2 dm2 7cm2 = 207 cm2
 300 mm2 > 2cm2 89mm2
 * 3 m2 48dm2 < 4m2
 * 61 km2 > 610 hm2
- 1 HS đọc đề toán
- Lắng nghe.
- Làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
4. Củng cố: 
- Củng cố kiến thức từng bài thông qua hỏi HS.
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị trước bài Héc - ta (29)
Anh:
(Đ/C Thu soạn giảng)
Đạo đức:
Tiết 6: Có chí thì nên (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
2. Kĩ năng: Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.
3. Thái độ: Có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành người có ích cho xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng nhóm kẻ sẵn mẫu cho HĐ2 (liên hệ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các hoạt động::
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-GV chia lớp thành nhóm 5.
-Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được.
- Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
- Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó.
- GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả.
-HS thảo luận theo nhóm 6.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS suy nghĩ và trả lời
-HS cùng nhau xây dựng kế hoạch.
Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK).
- Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau:
 STT
 Khó khăn 
 Những biện pháp khắc phục 
 1
 2
 3
+ HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm.
+ Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
+ GV kết luận .
 ( SGV Tr. 25, 26 )
4. Củng cố: Cho HS nêu lại phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn.
 Soạn 25/9/2011
Giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Thể dục
Tiết 11: Đội hình đội ngũ
Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức” và “Nhảy đúng nhảy nhanh”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” và “Nhảy đúng nhảy nhanh”.
2. Kĩ năng: Thự ...  việc chuẩn bị nấu ăn.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK và yêu cầu HS nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn.
- Nhận xét và tóm tắt các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn : chọn thực phẩm, sơ chế thực phẩm,...
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 và quan sát hình 1, nêu mục đích, yêu cầu, cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất.
- Yêu cầu HS TLCH trong mục 1.
- Nhận xét và tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm.
- Hướng dẫn HS cách chọn một số loại thực phẩm thông thường thông qua một số tranh ảnh.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :
- Hướng dẫn HS đọc mục 2, yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn.
- Tóm tắt các ý trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nêu mục đích của việc sơ chế thực phẩm.
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường, liên hệ thực tế.
- Nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm.
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 2
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn.
- Đọc thầm, phát biểu ý kiến.
- Đọc, tìm câu trả lời, trả lời nối tiếp.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, nêu miệng.
- Theo dõi.
- Dựa vào SGK để nêu.
- Liên hệ và nêu.
- Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhớ. 
* Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập.
- Yêu cầu HS làm các bài tập trong VBT-T13, 14.
- Nêu đáp án, yêu cầu HS đối chiếu kết quả bài làm của mình để tự đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Làm việc cá nhân.
- Thực hiện theo HS của GV.
- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
- Theo dõi.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại các công việc chuẩn bị nấu ăn.
5. Dặn dò :
	- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS, khen những HS học tập tốt ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Nấu cơm : Tìm hiểu cách nấu cơm ở gia đình.
Âm nhạc
(Đ/C Tùng soạn giảng)
 Soạn 29/9/2011
Giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 30. Luyện tập chung (T31)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
	- Củng cố về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số, giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng :
	- Vận dụng được kiến thức trên vào giải toán có liên quan.
3. Thái độ :
	- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- HS : Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
 Bài 1: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Lớp làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng.
- Chữa bài trên bảng :
 a) ; b) 
 Bài 2 : Tính
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ phân số khác mẫu số.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Chốt lại kết quả đúng.
- 2 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Lớp làm bài vào nháp ý a và b, 2 em lên bảng (HS thực hiện xong ý a và b làm luôn ý c và d).
- Nhận xét, chữa bài :
a) ; 
b) .
* Bài 3 : (Thực hiện cùng bài 2)
- Hướng dẫn nhanh cùng bài 2.
- Ghi kết quả lên bảng, nhận xét, chốt lại bài làm đúng.
- Thực hiện ra nháp sau khi làm xong bài 2, nêu miệng và giải thích cách làm. Kết quả : 15 000m2.
* Bài 4 : Giải toán
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Nhận xét, chốt lại bài giải đúng.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét, chữa bài trên bảng:
Bài giải
Ta có sơ đồ :
 Tuổi bố : 
 Tuổi con :
 Theo sơ đồ, hiệu số phần bàng nhau là :
 4 – 1 = 3 (phần)
 Tuổi con là :
 30 : 3 = 10 (tuổi)
 Tuổi bố là : 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số : + Con : 10 tuổi
 + Bố : 40 tuổi. 
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại cách cộng, trừ phân số khác mẫu số ; cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa ôn tập để vận dụng ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Tập làm văn
Tiết 12. Luyện tập tả cảnh (T62)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Qua những đoạn văn hay, HS học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
2. Kĩ năng:
	- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
3. Thái độ: 
	- Yêu thích văn tả cảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- HS : VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- 1 HS đọc “Đơn xin gia nhập Đội tình nguyện ...”
	- Kiểm tra việc HS quan sát và ghi lại cảnh sông nước.
3. Bài mới : 
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập : 
 Bài 1: Đọc các đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng lớp nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.
- Giải nghĩa từ liên tưởng : từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác ; từ chuyện của người nghĩ đến chuyện của mình. 
 Bài 2: Hãy lập dàn ý một bài văn miêu tả một cảnh sông nước.
- Theo dõi, giúp đỡ HS.
- Nhận xét, nhắc nhở HS sửa chữa.
- Đọc nối tiếp nội dung của bài.
- Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Cá nhân nêu kết quả quan sát được ở nhà.
- Lập dàn ý vào VBT-T40.
- Trình bày miệng dàn ý.
4. Củng cố :
	- HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh. 
5. Dặn dò : 
	- GV hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Luyện tập tả cảnh.
Khoa học
Tiết 12. Phòng bệnh sốt rét (T26)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ; tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt rét ; cách phòng, chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng:
	- Trình bày được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét ; tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt rét ; cách phòng, chống bệnh sốt rét.
3. Thái độ:
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV + HS : Thông tin và hình trong SGK-T26, 27 ; phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách dùng thuốc an toàn.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
	- GV nêu câu hỏi ở mục Liên hệ thực tế và trả lời, gọi HS trả lời để vào bài.
3.2. Các hoạt động dạy-học :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu dấu hiệu chính, tác nhân và đường lây truyền bệnh sốt rét.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trong SGK và TLCH ở mục Thực hành, thí nghiệm và làm bài tập.
- Nhận xét, kết luận, khen nhóm làm việc tốt.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét - bổ sung :
 + Dấu hiệu : Cách 1 ngày lại có 1 cơn sốt, mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn : rét run, sốt cao, ra mồ hôi và hạ sốt.
 + Bệnh sốt rét gây thiếu máu, có thể dẫn đến chết người.
 + Do một loại kí sinh trùng gây ra.
 + Đường lây truyền : Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền sang cho người lành.
* Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận về cách phòng bệnh sốt rét.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu thảo luận tìm câu trả lời cho các câu hỏi :
 + Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh nhà ?
 + Khi nào thì muỗi bay ra để đốt người ?
 + Chúng ta có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành ?
 + Chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản ?
 + Chúng ta có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người ?
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Thảo luận nhóm theo hướng dânc của GV.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung.
4. Củng cố :
	- HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK-T27.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc nhở HS ý thức phòng bệnh sốt rét ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Phòng bệnh sốt xuất huyết.
Mĩ thuật:
(Đ/C Quang soạn giảng)
Lịch sử 
Tiết 6. Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước (T14)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Học xong bài này, HS biết : Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng (TP.HCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (Bác Hồ) ra đi tìm đường cứu nước.
2. Kĩ năng :
	- Trình bày được mục đích, quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
3. Thái độ:
	- GD lòng kính trọng, yêu quý, biết ơn đối với Bác Hồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- GV : Ảnh về quê hương Bác Hồ, Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
	- Nêu ý nghĩa của phong trào Đông du.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động dạy-học :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về gia đình, quê hương của Nguyễn Tất Thành.
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến “cứu nước, cứu dân.”, TLCH :
 + Nguyễn Tất Thành sinh ngày, tháng, năm nào ? Ở đâu ?
 + Cha, mẹ Nguyễn Tất Thành là ai ?
 + Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành ?
 + Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm con đường cứu nước mới ?
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời kết hợp cho HS quan sát ảnh về quê hương Bác Hồ.
- Đọc thầm, tìm câu trả lời.
- 1 vài em phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
- Lắng nghe và quan sát.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục đích và quyết tâm đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ “Đầu thế kỉ XX...” đến hết, TLCH : 
 + Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì ?
 + Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể kiểm sống và đi ra nước ngoài ?
- Giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Cho HS xác định vị trí TP.HCM trên bản đồ Hành chính Việt Nam kết hợp cho HS quan sát ảnh bến cảng Nhà Rồng trong SGK.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, tìm câu trả lời.
- 1 vài em đại diện phát biểu ý kiến, lớp bổ sung.
- Cả lớp quan sát, 2 em lên bảng chỉ.
4. Củng cố :
	- GV hệ thống lại nội dung chính của bài và hỏi : Thông qua bài học, em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước, thì nước ta sẽ như thế nào ? 
	- HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
5. Dặn dò :
	- GV nhắc nhở HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
Sinh hoạt lớp
Nhận xét hoạt động tuần 6
I. MỤC TIÊU:
	- HS nắm được nội dung hoạt động của lớp trong tuần qua. 
	- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. NỘI DUNG
	- Ban cán sự lớp nhận xét tình hoạt động chung của lớp :
	+ Về chuyên cần 
	+ Về học tập 
	+ Về TD - VS
	+ Về lao động 
	- GV nhận xét, bổ sung : Khen những HS có cố gắng trong học tập và rèn luyện, nhắc nhở những em còn mắc lỗi khắc phục trong tuần sau.
III. PHƯƠNG HƯỚNG:
 - Phát huy những mặt tốt.
 - Khắc phục những tồn tại.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_6_hoang_xuan_hien.doc