Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 9 - Phạm Xuân Thành

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 9 - Phạm Xuân Thành

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

 - Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi, tranh luận.Bài học hôm nay các bạn đã tranh luận về vấn đề gì?.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc:

- Phân đoạn:

+ Đoạn 1: Một hôm.được không

+ Đoạn 2: Quý và Nam.Phân giải.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Đọc nối tiếp lần 1

- Hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật.

- Đọc nối tiếp lần 2

- Đọc nối tiếp lần 3

- Đọc mẫu.

b) Tìm hiểu bài:

+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý giá nhất trên đời là gì?

+ Từ ngữ: lúa, vàng, thì giờ.

+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?

+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới đáng quý.

+ Từ ngữ: Người lao động.

+ Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao chọn tên đó.

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần 9 - Phạm Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 15 tháng 10 năm 2012
 TOÁN : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Luyện kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5km 302m = km 5km 75m = km
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
 Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập và chữa bài
- Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
35m 23cm = m 51dm 3cm = dm
14m 7cm = m
+ HS làm ở bảng con
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa dm, cm với m
- Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):
315cm = m 506cm = m
234cm = m 34dm = m
+ GV hướng dẫn mẫu:
315cm = m?
315cm = 300cm + 15cm = 3m + m = m = 3,15m. Vậy 315cm = 3,15m
+ GV lưu ý: Chỉ viết kết quả vào bài, còn cách làm thì thực hiện ở giấy nháp. 
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, lớp làm vào giấy nháp
- Bài 3: Viết các số đo sau đây dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là km:
a) 3km 245m b) 5km 34m c) 307m
+ Cho HS nêu mối quan hệ giữa m và km
- Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (a,c)
+ Cho HS làm vào giấy nháp câu a và câu c 
+ Cho HS nhận xét và nêu mối quan hệ giữa m và cm; dm và cm
C. Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn HS làm câu c,d của bài tập số 4
- GV nhận xét tiết học:
- Tuyên dương những HS học tốt;
- Dặn HS về nhà học bài cũ, xem trước bài mới.
- HS thực hiện trên bảng con
- Nêu cách làm
- HS làm ở bảng con.
35m 23cm = 35,23m 
51dm 3cm = 51,3dm
14m 7cm = 14,07m
- HS quan sát GV làm mẫu, nêu mối quan hệ theo yêu cầu của GV
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét
315cm = 3,15m 506cm = 5,06m
234cm = 2,34m 34dm = 0,34m
- HS nêu mối quan hệ
- Cả lớp làm vào vở.
a) 3km 245m = 3,245km 
b) 5km 34m = 5,034km 
c) 307m = 0,307km
- HS làm vào giấy nháp 
- HS trình bày kết quả, cả lớp nhận xét
TẬP ĐỌC: CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk.
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi Học sinh đọc TL bài Trước cổng trời và trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
 - Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi, tranh luận.Bài học hôm nay các bạn đã tranh luận về vấn đề gì?.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Phân đoạn:
+ Đoạn 1: Một hôm......được không
+ Đoạn 2: Quý và Nam...Phân giải.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp lần 1
- Hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật.
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp lần 3
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài:
+ Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý giá nhất trên đời là gì?
+ Từ ngữ: lúa, vàng, thì giờ.
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới đáng quý.
+ Từ ngữ: Người lao động.
+ Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do vì sao chọn tên đó.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc theo lối phân vai ( Người dẫn chuyện Quý, Nam, Hùng và thầy giáo)
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài đọc ,các em thấy cái gì là quý nhất.
+ Nội dung: Người lao động là quý nhất.
- Dặn về tập đọc theo lối phân vai.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh đọc và trả lời.
- Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài.( Tuấn)
- 3 học sinh đọc nối tiếp.Đức, Quyết, Giang)
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Đọc chú giải 
- Đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc.
- 1 học sinh đọc đoạn 1,2
- Cả lớp đọc thầm và trả lời ....lúa, vàng, thì giờ..
+.... Lúa gạo nuôi sống....
+ Vàng ,tiền mua lúa gạo.
- 1 học sinh đọc đoạn 3
...không có người lao động thì không có lúa gạo.
- Tự nêu.
- 5 học sinh đọc.
- Nhận xét.
- HS trả lời
- Nhắc lại nội dung bài.
 CHÍNH TẢ(Nhớ – viết): TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
- Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b
II Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết: truyền thuyết, vành khuyên, quyết chiến, lưu luyến.
- GV nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
Hôm trước, chúng ta đã học tập đọc bài "Tiếng đàn Ba la lai ca trên sông Đà" hôm nay chúng ta sẽ viết chính tả.
 - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn học sinh nhớ ,viết
- Cho 1 HS đọc đoạn chính tả cần viết.
- Nhắc học sinh chú ý viết đúng la-la-lai- ca, hạt dẻ, ngẫm nghĩ, bỡ ngỡ, muôn ngả.
- Hướng dẫn cách trình bày các khổ thơ dòng thơ.
- HS gấp SGK, nhớ bài để viết.
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS
- HS tự soát lỗi bài của mình.
- GV chấm vở một số em.
- Cho HS đổi vở để soát lỗi
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2b: 
- Hướng dẫn viết các từ ngữ có âm cuối n/ng: man/mang; vươn/vương; buôn/buông.
Bài tập 3b:Thi tìm nhanh các từ láy vần có âm cuối ng
- Phát phiếu
- GV theo dõi HS làm bài 
- Cho đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, đánh giá, chốt lại kết quả đúng: lang thang, loáng thoáng, mang máng, 
C. Củng cố, dặn dò:
- Dặn về nhà làm bài tập 3.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau. 
- 2 Học sinh viết bảng.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe
- 2 học sinh đọc TL cả bài.
- Nhận xét.
- Tự viết vào vở .
- Đổi vở để dò bài.
- Đổi vở để sửa lỗi
- HS lắng nghe
- Thảo luận theo nhóm.
- Vài nhóm lên bảng thi đua.
- Học sinh viết vào vở bài tập.
- Thảo luận nhóm 4.
- Ghi vào phiếu.
- Vài nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
Chiều: 
 GĐHSY : VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Rèn kỹ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo độ dài, dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số đo sau dưới dạng m 
a) 3m 5dm = .; 29mm = 
 17m 24cm = ..; 9mm = 
b) 8dm =..; 3m5cm = 
 3cm = ;	 5m 2mm= 
Bài 2: : Điền số thích hợp vào chỗ 
a) 5,38km = m; 
 4m56cm = m
 732,61 m = dam; 
b) 8hm 4m = dam
 49,83dm =  m
Bài 3: Một vườn hình chữ nhật được vẽ vào giấy với tỉ lệ xích có kích thước như sau:	 7 cm
5cm
Tính diện tích mảnh vườn ra ha?
Bài 4: (HSKG)
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng chiều dài. Trên đó người ta trồng cà chua, cứ mỗi 10m2 thu hoạch được 6kg. Tính số cà chua thu hoạch được ra tạ.
 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
a) 3,5m 0,029m
 0,8m 0,009m
b) 0,8m 3,05m
 0,03m 5,005m
Lời giải :
 a) 5380m; 4,56m; 73,261dam
 b) 80,4dam;	4,983m.
Lời giải :
Chiều dài thực mảnh vườn là :
 500 7 = 3500 (cm) = 35m
Chiều rộng thực mảnh vườn là :
 500 5 = 2500 (cm) = 25m
Diện tích của mảnh vườn là :
 25 35 = 875 (m2)
 = 0,0875ha
	Đáp số : 0,0875ha
Lời giải :
Chiều rộng mảnh vườn là :
 60 : 4 3 = 45 (m)
 Diện tích mảnh vườn là :
 60 45 = 2700 (m2)
Số cà chua thu hoạch được là :
 6 (2700 : 10) = 1620 (kg) 
 = 16,2 tạ.
 Đáp số : 16,2 tạ. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
HDTHTV : LUYỆN TẬP VĂN TẢ CẢNH.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết dựa vào dàn ý đã lập để trình bày miệng một bài văn tả cảnh.
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng nói miệng.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
- Học sinh ghi lại những điều đã quan sát được về vườn cây hoặc cánh đồng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: 
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh dàn bài 
- Giáo viên chép đề bài lên bảng. 
- Cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Cho một học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng.
* Gợi ý về dàn bài :
Mở bài:
Giới thiệu vườn cây vào buổi sáng .
Thân bài : 
* Tả bao quát về vườn cây.
- Khung cảnh chung, tổng thể của vườn cây (rộng, hẹp ; to, nhỏ ; cách bố trí của vườn).
* Tả chi tiết từng bộ phận :
- Những luống rau, gốc cây, khóm hoa, nắng, gió, hình ảnh mẹ đang làm việc trong vườn cây.
Kết bài : Nêu cảm nghĩ về khu vườn.
b)HS trình bày bài miệng.
- Cho học sinh dựa vào dàn bài đã chuẩn bị tập nói trước lớp.
- Gọi học sinh trình bày trước lớp.
- Cho Học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét về bổ sung ghi điểm.
- Gọi một học sinh trình bày cả bài.
- Bình chọn bày văn, đoạn văn hay.
4.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài.
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài sau.
- HS nêu.
Đề bài : Tả quang cảnh một buổi sáng trong vườn cây (hay trên một cánh đồng).
- HS nhắc lại yêu cầu của đề bài
- Học sinh nhắc lại dàn ý đã lập ở tiết học trước.
- HS đọc kỹ đề bài.
- Học sinh trình bày trước lớp.
- Học sinh nhận xét
- Một học sinh trình bày cả bài
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Thứ 3 ngày 16 tháng 10 năm 2012
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1, BT2).
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả. 
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả , gợi cảm khi viết đoạn văn tả cảnh đẹp thiên nhiên.
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ
 - Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
 - Để viết được những bài văn tả cảnh thiên nhiên các em phải biết dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Bài học hôm nay...... 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Đọc mẫu chuyện sau:
- Cho HS đọc nội dung, yêu c ... i diện các nhóm tranh luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu và nội dung.
- Lắng nghe.
- Làm việc cá nhân.
- Phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
- Cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau
- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. Bài cũ:
- GV cho HS nhận xét lại ở đơn vị đo độ dài, khối lượng mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số ? mỗi đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị đo ứng với mấy chữ số ?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
Tổ chức cho HS lần lượt làm các bài tập và chữa các bài tập đó
- Bài 1:
+ Yêu cầu HS đặt dấu phẩy sau đơn vị đo là mét.
 Chẳng hạn: 3m6dm = 3,6m
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 2:
+ Hướng dẫn cho HS xác định chữ số ở hàng đơn vị mang tên đơn vị đo; sau đó chuyển dời dấu phẩy sang trái hoặc sang phải theo yêu cầu của từng bài toán, mỗi đơn vị đo ứng với một chữ số. Chẳng hạn: 
 502kg = 0,502 tấn
 tạ yến kg 
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 3:
+ Gợi ý cho HS đặt dấu phẩy ngay sau đơn vị đo theo yêu cầu của bài
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 4:
+ Gợi ý cho HS đặt dấu phẩy ngay sau đơn vị đo theo yêu cầu của bài
+ Gọi 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở
- Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
+ Cho cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả
a) HS nêu, GV viết số thích hợp: 1kg800g = 1,8kg
b) Hướng dẫn HS đổi 1kg800g = 1800g
C. Củng cố, dặn dò:
Xem lại tất cả các bài tập đã chữa ở lớp
- GV nhận xét tiết học:
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời: 1 chữ số; 2 chữ số Văn)
-1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét( Quyết)
- HS xác định chữ số ở hàng đơn vị và chuyển dời dấu phẩy
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét( Sang)
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở và nhận xét
 - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả cả lớp nhận xét
- HS đổi
- HS đổi
ĐẠO ĐỨC : TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kĩ năng: 	Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: 	Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị: 
Thầy + học sinh: - SGK.
Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không tìm được).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
5’
10’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhơ.́ 
Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên. 
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
Bài hát nói lên điều gì?
Lớp chúng ta có vui như vậy không?
Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè.
v	Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
GV đọc truyện “Đôi bạn”
Nêu yêu cầu.
Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế nào?
·	Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự liên hệ .
· Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể.
Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn khuyên ngăn bạn .
v	Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3) 
Phương pháp: Động não.
Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
® GV ghi bảng.
·	Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau.
Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc
Học sinh nêu
Học sinh lắng nghe.
Lớp hát đồng thanh.
Học sinh trả lời.
Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong lớp.
Học sinh trả lời.
Buồn, lẻ loi.
Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này được qui định trong quyền trẻ em.
Đóng vai theo truyện.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
- Làm việc cá nhân bài 2.
Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và giải thích lí do (6 học sinh)
Lớp nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Chiều:
ÔN T.VIỆT : BT TỪ NHIỀU NGHĨA. 
I. Mục tiêu:- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
 - Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3).
II Đồ dùng dạy học:- Giấy khổ to, bút dạ để HS làm bài tập 3 theo nhóm
 - GSK
III Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:
- Kiểm tra vở.
- Nhân xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
 - Bài học hôm nay, các em sẽ làm bài tập phân biệt từ nhiều nghĩa...
2.Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1: Trong các từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những ntừ nào là từ nhiều nghĩa?
- GV chốt lại:
a) + Câu 1: Từ “chín”: hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được.
 + Câu 3: Từ “chín”: suy nghĩ kĩ càng. Từ “chín” ở câu 1 và câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ “chín” (số tiếp theo sau số 8) ở câu 2.
b) Từ “đường” ở câu 2 và câu 3 là từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ đường ở câu 2.
c) Từ “vạt” ở câu 1 và câu 3 là từ nhiều nghĩa, chúng đồng âm với từ “đường”ở câu 2.
Bài 2:
Nhận xét
- GV chốt lại: 
a) Từ “xuân” thứ nhất chỉ mùa xuân đầu tiên trong bốn mùa.
 Từ “xuân” thứ hai có nghĩa là tươi đẹp.
b) Từ “xuân” ở đây có nghĩa là tuổi.
 Bài 3:
- Gợi ý.
- Nhận xét
- Chấm vở
 C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học
- 2 học sinh đọc bài làm.
- Lắng nghe.
- HS nêu yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày .
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu và nội dung của BT
- Phát biểu ý kiến .
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu.
- Làm vào vở.
- Một số em đọc bài làm .
- Nhận xét.
ÔN TOÁN: BT VỀ VIẾT SỐ ĐO DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nắm vững cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo 
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Ôn cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân
- HS nêu bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn
- Nêu mói quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề 
- GV nhận xét 
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: : Điền số vào chỗ chấm :
a) 2ha 4 m2 = ha;	
 49,83dm2 =  m2
b) 8m27dm2 =  m2;	
 249,7 cm2 = .m2
 Bài 2 : Điền dấu > ; < =
a) 16m2 213 cm2  16400cm2;
b) 84170cm2 . 84,017m2 
c) 9,587 m2 9 m2.60dm2	
Bài 3 : (HSKG)
Nửa chu vi một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn đó bằng bao nhiêu m vuông ? bao nhiêu ha ?
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
- HS làm các bài tập.
Bài giải :
a) 2ha 4 m2 = 2,000004ha;	
 49,83dm2 = 0,4983 m2
b) 8m27dm2 = 0,07 m2;	
 249,7 cm2 = 0,02497m2
Bài giải :
a) 16m2 213 cm2 > 16400cm2;	
 (160213cm2)
b) 84170cm2 < 84,017m2 
 (840170cm2)
c) 9,587 m2 < 9 m2.60dm2	
 (958,7dm2) (960dm2)
Bài giải :
Đổi : 0,55km = 550m
Chiều rộng của khu vườn là :
 550 : (5 + 6) 5 = 250 (m)
Chiều dài của khu vườn là :
 550 – 250 = 300 (m)
Diện tích khu vườn đó là :
 300 250 = 75 000 (m2)
 = 7,5 ha
 Đáp số : 75 000 m2 ; 7,5 ha.
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP
1. Yêu cầu: 
 - Nhận xét tình hình học tập trong tuần. 
 - Xây dựng và duy trì nền nếp lớp trong tuần tới
2. Lên lớp:
 a. Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua: 
 - Nhận xét tình hình học tập trong tuấn qua.
 - Chấn chỉnh một số nền nếp của lớp. 
 - Nêu một số nhận xét: Phát biểu ý kiến, thống nhất ý kiến. 
 b. Giáo viên đánh giá lại tình hình của lớp.
* Ưu điểm:
 - Một số em có cố gắng trong học tập: ........................................................................................................
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài như: ......................................................................................................
 - Thực hiện tốt các nề nếp
 * Nhược điểm:
 - Đang còn nói chuyện riêng trong lớp: ......................................................................................................
3. Kế hoạch tuần tới: 
 - Tiếp tục duy trì nền nếp lớp.
 - Cán sự lớp tiếp tục hoạt động nghiêm túc. 
 - Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, bồi dưỡng học sinh giỏi.
 - Tiếp tục tập văn nghệ để tham gia hội thi văn nghệ cấp trường.
 - Sinh hoạt văn nghệ: Hát bài: Những bông hoa, những bài ca.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_5_tuan_9_pham_xuan_thanh.doc