1. Kiểm tra:
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- GV đọc bài 1 lượt (hoặc 1 HS khá giỏi đọc.) đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- GV chia bài làm 3 đoạn để đọc.
Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không?
Đoạn2: Tiếp theo đến phân giải
Đoạn 3: Còn lại,
- GV kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK)
- GV đọc toàn bài:
c. Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, cùng đọc thầm và trao đổi bài thảo luận theo câu hỏi SGK.
- 1 HS điều khiển các bạn tìm hiểu bài, nhắc HS này sử dụng các câu hỏi của SGK và có thể nêu câu hỏi khác. GV theo dõi kết luận, hoặc bổ sung câu hỏi tìm hiểu bài.
d. Đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm 1 lần chọn đoạn có các đoạn hội thoại.
- GV treo đoạn cần đọc diễn cảm.
HS tự xác định cách đọc và thực hành đọc.
- GV khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
Tuần 9 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Chào cờ Tập trung học sinh –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tập đọc Tiết 17: Cái gì quý nhất ? I/ Mục tiêu : - Đọc diẽn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật. - Hiểi vấn đè tranh luận và ý nghĩa khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên:. Bảng phụ viết sẵn câu thơ cần luyện đọc. Tranh ảnh sưu tầm về thiên nhiên. Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - GV đọc bài 1 lượt (hoặc 1 HS khá giỏi đọc.) đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - GV chia bài làm 3 đoạn để đọc. Đoạn 1: Từ đầu đến sống được không? Đoạn2: Tiếp theo đến phân giải Đoạn 3: Còn lại, - GV kết hợp luyện đọc và tìm hiểu nghĩa một số từ ngữ khó: (phần chú giải SGK) - GV đọc toàn bài: c. Tìm hiểu bài: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, cùng đọc thầm và trao đổi bài thảo luận theo câu hỏi SGK. - 1 HS điều khiển các bạn tìm hiểu bài, nhắc HS này sử dụng các câu hỏi của SGK và có thể nêu câu hỏi khác. GV theo dõi kết luận, hoặc bổ sung câu hỏi tìm hiểu bài. d. Đọc diễn cảm: - GV đọc diễn cảm 1 lần chọn đoạn có các đoạn hội thoại. - GV treo đoạn cần đọc diễn cảm. HS tự xác định cách đọc và thực hành đọc. - GV khen nhóm đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - H: Em hãy mô tả lại bức tranh minh họa bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn mô tả điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục luyện đọc, đọc trước bài “Đất Cà Mau”. - Lên đọc bài: Trước cổng trời. - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp với giải nghĩa từ khó, lớp chú ý lắng nghe. từ khó : sôi nổi, đắt và hiếm, trôi qua - Mỗi lần đọc GV cho HS nhận xét bài bạn đọc. - Đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật, giọng Hùng, Quý, Nam sôi nổi. Giọng thầy giáo ôn tồn, chân tình, nhấn giọng: quý nhất, lúa gạo, không ăn, không đúng, thì giờ quý hơn vàng bạc. - Đọc thầm bài, trao đổi, trả lời câu hỏi SGK theo sự điều khiển của nhóm trưởng. - GV giảng cần nhấn mạnh lí lẽ của thầy giáo. Nội dung: Người lao động là quý nhất. - 2 HS nêu nội dung. - HS lắng nghe, luyện đọc . - HS thi đọc diễn cảm theo hình thức nhóm phân vai, mỗi nhón 4 HS. - Lớp nhận xét. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. - HS về thực hiện. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 41: Luyện tập I/ Mục tiêu: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng nhóm Học sinh: Sách vở III/ Hoạt dộng dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Cho chữa bài 2, 3 tiết trước. B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: GV cho HS tự làm và nêu cách làm. Bài 2 : Tương tự GV hướng dẫn HS cách làm bài. Bài 3: GV cho HS tự làm và giải thích cách làm. Bài 4: GV cho HS tự làm bài và nêu rõ cách làm 3. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS chữa bài ở bảng. 1 HS làm bảng, HS khác làm vở bài tập a, 35m 23cm = 35,23m b, 51dm 3cm = 51,3 dm c, 14m 7cm = 14,07m - Tương tự 234cm = 200cm +34cm =2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5,06 m 34dm = 30dm+4dm = 3,4dm - HS đọc đề bài sau phân tích và làm bài a, 3km 245m = 3,245 km b, 5km 34m = 5,034km c, 307m = 0,307km - HS trình bày cách làm của mình a, 12,44m = 12m 44cm c, 3,45km = 3km 450m –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Đạo đức Tiết 9: Tình bạn I/ Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II/ Tài liệu và phương tiện: Bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp. MT : HS biết ý nghĩa của tình bạn và quuyền được kết giao bạn bè của trẻ em Tiến hành: Cả lớp hát bài “ Lớp chúng ta đoàn kết” - Tìm hiểu về bài hát + Bài hát nói lên điều gì ? ( Sự đoàn kết của các em nhỏ ) + Lớp chúng ta có vui như vậy không ? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? ( Buồn ) + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? GV: Ai cũng cần có bạn bè.Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền tự do Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung truyện “ Đôi bạn”. MT : HS hiểu bạn bè cần phải đoàn kết. Tiến hành: GV đọc truyện Đôi bạn. HS sắm vai theo nội dung câu truyện. - Cả lớp thảo luận theo câu hỏi trong SGK. GV kết luận : Bạn bè phải biết thương yêu, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là trong những lúc khó khăn, hoạn nạn. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK. MT : HS biết ứng xử trong các tình huống. Tiến hành: HS làm BT2 Cá nhân. Trao đổi với bạn bên cạnh . - HS trình bày cách ứng xử, giải thích lí do.Cả lớp nhận xét, bổ sung, HS liên hệ. GV kết luận Hoạt động 4 : Củng cố. MT : HS biết được các biểu hiện của tình bạn tốt đẹp. Tiến hành: GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp . - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng . GV kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là : tôn trọng, chân thành, biết quan tâm giúp đõ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau, - HS liên hệ tình bạn đẹp trong trường, trong lớp mà em biết. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối tiếp: Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, , bài thơ,về chủ đề Tình bạn. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– mĩ thuật Thường thức mĩ thuật: Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam (GV chuyên soạn giảng) ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Lịch sử Tiết 9: Cách mạng mùa thu I/ Mục tiêu: - Tường thuật lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa dành chính quyềnthắng lợi. - Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bản đồ hành chính VN, ảnh tư liệu về cách mạng tháng tám. Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2 HS - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động : Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng. Yêu cầu HS đọc thầm phần chữ nhỏ đầu tiên trong bài CM tháng tám. H: Vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho CM việt Nam? Hoạt động 2: Khởi nghĩa chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945. Yêu cầu: Thuật lại cho nhau nghe về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/ 8/1945 Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà nội và cuộc khởi nghĩa ở các địa phương. - HS nhắc lại kết quả cuộc khởi nghĩa. H: Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà nội có tác động như thế nào đến tinh thần CM nhân dân ta ? H: Em có biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương em ? Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa: H: Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cuộc Cách mạng tháng tám ? H: Thắng lợi trong cuộc Cách mạng tháng tám có ý nghĩa như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài và tìm hiểu bài sau. 1. Nêu ý nghĩa phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh ? - Giới thiệu qua bài hát “Mười chín tháng tám”. Hoạt động cả lớp: 1 vài HS trả lời lớp nhận xét. - Vì: Từ năm 1940 nhật, Pháp cùng đo hộ nhưng đến năm 1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm, 8/1945 quân Nhật ở Châu á bị thua trận và đầu hàng quân đồng minh, thế lực chúng ta suy giảm nhiều, nên ta phải chớp thời cơ. - HS làm việc nhóm 4, lần lựot từng HS thuật lại. 1 vài HS trình bày trước lớp GV theo dõi bổ sung. - HS trao đổi theo cặp. -1 số HS nêu trước lớp. - GV nhận xét. - HS trao đổi theo cặp. - 1 số HS nêu trước lớp. - Thắng lợi trong cuộc CM tháng tám cho ta thấy lòng yêu nước của ND ta, ND ta đã thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của bọn đế quốc. - HS nghe và thực hiện. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I/ Mục tiêu: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng nhóm, bảng phụ ghi bảng đơn vị đo khối lượng. Học sinh: Sách vở III/ Hoạt dộng dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Cho chữa bài 3,4 tiết trước B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn ôn tập - GV đưa bảng đơn vị đo khối lượng yêu cầu HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng. - GV đưa ví dụ cho HS tự làm. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 4 tấn 124kg = ... tấn 3. Thực hành Bài 1: GV cho HS tự làm và nêu cách làm. Bài 2 : Tương tự Bài 3: GV cho HS tự làm và giải thích cách làm 3. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS chữa bài ở bảng HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo Cách làm: 4tấn 124kg =tấn Vậy 4tấn 124kg = 4,124 tấn - HS tự làm bài a, 4tấn 562kg = 4,562tấn b, 3tấn 14kg = 3,014tấn c, 12tấn 6kg = 12,006 tấn d, 500kg = 0,5 tấn - Tương tự a, 2kg 50g = 2,05 kg 45kg 23g = 45.023 kg 10kg 3g = 10,003kg; 500g = 0,5 kg Bài giải Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620 kg = 1,62 tấn Đáp số: 1,62 tấn ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– chính tả (nhớ - viết) Tiết 9: Tiếng đàn Ba - la - lai - ca trên sông Đà. I/ Mục tiêu : - Viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể tự do. - Làm được BT2 (a,b) hoặc BT3 (a,b). II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên : Vở BTTV 5 tập 1, phấn màu,giấy khổ to. Học sinh : SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu. b. Hướng dẫn nhớ viết: - GV gọi 2 HS đọc thuộc khổ thơ cần nhớ. H: Bài thơ cho em biết điều gì ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó viết, dễ lẫn trong khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. H: Trong bài thơ có những chỗ nào cần viết hoa ? d. Viết chính tả: e. Soát lỗi chính tả: - GV đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS. g. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sau đó lên dán trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV động viên khen ngợi HS. Bài 3: tổ chức thi tiếp sức, chia lớp thành 2 đội, nhóm nào làm được nhiều từ thì nhóm ấy thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS viết những tiếng có âm uyên, uyêt. - 1 HS đọc thành tiếng, sau đó trả l ... 7 x 2 = 14 (ngày) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60 m vải. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Tiếng việt Kiểm tra: Đọc, hiểu - Luyện từ và câu (tiết 7) I/ Mục tiêu : Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đề kiểm tra chẵn lẻ. Học sinh: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: - GV phát đề cho HS chú ý 2 đề chẵn lẻ, - Hướng dẫn HS làm bài - GV giải thích các bước làm như sau: Khoanh trong vào kí hiệu đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng theo thứ tự a,b,c. IV/ Kết thúc gìơ kiểm tra GV thu bài nhận xét và yêu cầu HS về nhà xem lại các bài tập đọc. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– kĩ thuật Tiết 10: Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I/ Mục tiờu : - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Biết liên hệ với việc bày dọn bữa ăn trong gia đình. II/ Đồ dựng dạy học : Tranh ảnh một số kiểu bày mún ăn. III/ Hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Dạy bài mới : Hoạt động 1. Tỡm hiểu cỏch bày mún ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. * HS quan sỏt hỡnh 1 trong SGK và đọc mục 1. - Em hóy nờu mục đớch của việc bày mún ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? + Làm cho bữa ăn thuận tiện và hợp vệ sinh. - Dựa vào hỡnh 1 SGK, hóy mụ tả cỏch bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho gia đỡnh trước bữa ăn ? + Sắp đủ dụng cụ ăn, lau khụ dụng cụ và đặt vào mõm, * GV túm tắt cỏc ý trả lời của HS và giải thớch, minh họa, tỏc dụng của việc bày mún ăn - HS nờu cỏch sắp xếp cỏc mún ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đỡnh. * GV túm tắt : Bày mún ăn và dụng cụ õn uống trước bữa ăn một cỏch hợp lớ giỳp mọi người ăn uống được thuận tiện, vệ sinh. Hoạt động 2. Tỡm hiểu cỏch thu dọn sau bữa ăn. - Em hóy nờu mục đớch của việc thu dọn sau bữa ăn ? - Làm cho nơi ăn uống của gia đỡnh sau bữa ăn sạch sẽ, gọn gàng. - Ở gia đỡnh em sau bữa ăn em thường thu dọn như thế nào ? + Dồn thức ăn khụng dựng được đổ bỏ, cất những thức ăn cũn dựng được đi. + Xếp dụng cụ vào mõm để mang đi rửa. Nếu ngồi ở bàn cần lau bàn cho sạch sẽ. * GV nhận xột và túm tắt những ý kiến vừa trỡnh bày. * Lưu ý : Thu dọn sau bữa ăn được thực hiện ngay sau khi mọi người trong gia đỡnh đó ăn xong. Khụng thu dọn khi cú người cũn đang ăn hoặc cũng khụng để qua bữa ăn quỏ lõu mới dọn. * Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3. Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS. - Em hóy nờu tỏc dụng của việc bày mún ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? - Em hóy kể tờn những cụng việc em cú thể giỳp đỡ gia đỡnh trước và sau bữa ăn ? 3. Củng cố dặn dũ : Động viờn cỏc em tham gia giỳp đỡ gia đỡnh cụng việc nội trợ. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– âm nhạc Tiết 10: Học hát bài: Những bông hoa những bài ca Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài I/ Mục tiêu: - HS thuộc lời ca, thể hiện tình cảm vui tươi hồn nhiên của bài hát Những bông hoa những bài ca. - HS hát kết hợp gõ đệm và vận dụng theo nhạc. Trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân. - HS nhận biết hình dáng, biét tên và được nghe âm sắc 4 nhạc cụ nước ngoài: Sắc-sô-phôn, Tờ-rôm-pét, Phơ-luýt, Cờ-la-ri-nét. II/ Chuẩn bị: - Nhạc cụ quen dùng - Tranh ảnh một số dụng cụ nước ngoài. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Nội dung 1: ôn tập bài hát - GV hướng dẫn HS hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ đệm theo nhịp. - GV đánh giá, nhận xét. c. Nội dung 2: Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài. - GV giới thiệu tên, hình dáng đặc điểm của từng nhạc cụ ( sử dụng tranh ảnh ). 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 2 HS lên bảng hát bài: Những bông hoa những bài ca. - HS lắng nghe. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS quan sát tranh và lắng nghe. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––- Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009 Tiếng việt Kiểm tra định kì lần 1 (tiết 8) (Thi theo đề thi của Phòng giáo dục ) ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Toán Tiết 50: Tổng nhiều số thập phân I/ Mục tiêu: Biết: - Tính tổng nhiều số thập phân. - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân. - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. II/ Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng nhóm, bảng phụ Học sinh: Sách vở III/ Hoạt dộng dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Cho chữa bài 3,4 tiết trước B. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp 2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng GV đưa ví dụ cho HS tìm cách cộng VD: Có ba thùng dầu, thùng thứ nhất có 26,5l, thùng thứ hai có 35,75 l, thùng thứ ba có 12,5l. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài toán: Người ta uốn một sợi dây thép thành hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là 8,6dm; 6,25dm; 10 dm. Tính chu vi của hình tam giác đó. 3. Thực hành Bài 1: GV cho HS tự làm và nêu lại cách cộng hai số thập phân Bài 2 : Tương tự Bài 3: GV cho HS tự làm và giáo viên chấm một số bài 4. Củng cố, dặn dò: GV dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 HS chữa bài ở bảng HS đọc đầu bài và tìm cách giải bài toán Ta phải tính: 26,5 + 35,75 + 12,5 = ? (l) HS tự tính và nêu cách làm Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,6 + 6,25 + 10 = 24,85 (dm) Đáp số: 24,85 dm Kết quả lần lượt là: 28,87; 76,76; 60,14; 1,63 HS làm và nêu tính chất kết hợp của phép cộng đối với số thập phân (a + b) + c = a + (b + c) Kết quả: 10,5 và 5,86 HS vận dụng tính chất kết hợp để giải bài toán này a, 12,7 + 5,89 +1,3 = 12,7 + 1,3 +5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 c, 5,57 + 7,8 + 4,25 + 1,2= (5,57 +4,25) + (7,8 + 1,2)= 10 + 10 = 20 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Khoa học Tiết 20-21: Ôn tập: Con người và sức khỏe I/ Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: GV Hình minh họa trang 42,43 sgk. Giấy khổ to dùng cho các nhóm. III/ Các hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: HS lên bảng trả lời câu hỏi , cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động; Hoạt động1: Nguyên nhân gây tai nạn giao thông. - GV giao việc: - GV có thể đi đến các bàn giúp đỡ HS - GV nhận xét khen ngợi. - GV cho HS trả lời và kết luận: Một trong những nguyên nhân gây tai nạn giao thông đường bộ là nỗi do người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật.VD: vỉa hè lấn chiếm, người đi bộ không đi đúng phần đường quy định, đi xe đạp hàng 3 Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. - HS thảo luận theo nhóm HS quan sát hình minh họa trang 41 và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia thông được thể hiện qua hình.. - GV khen ngợi HS . Hoạt động 3: Hoạt động kết thúc: - HS Hoạt động cá nhân. 3 HS lên bảng làm giám khảo Có đèn xanh, đèn đỏ, HS thực hành theo nhóm và đưa ra các tình huống xử lý - Củng cố, dặn dò. - 1/ Chúng ta phải làm gì để phòng tránh khi bị xâm hại ? - 2/ Khi có nguy cơ bị xâm hại, em sẽ làm gì ? - GV giới thiệu bài qua tranh - HS Làm việc theo cặp. 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình1,2,3,4 cùng chỉ ra những việc làm sai của người tham gia giao thông đồng thời tự đặt câu hỏi để nêu hậu quả có thể xẩy ra của sai phạm đó. Hình1: 1/ Hãy chỉ ra việc làm vi phạm của người tham gia giao thông. 2/ Tại sao có những việc làm vi phạm đó. Hình 2: 1/ Điều gì có thể xẩy ra nếu cố ý vượt đèn đỏ? Hình 3: 1/ Điều gì có thể xẩy ra đối với những người đi hàng 3? - Hình 5: Thể hiện việc HS được học luật lề giao thông. - GVgọi 1 số HS trình bày ý kiến nhóm mình của mình trước lớp. Sau đó cho HS kết luận như sgk T.39 HĐ3: Em đang đi trên phần đường không có vỉa hè. Em sẽ đi như thế nào? - Đường nhỏ , phía trước lại có 2 xe đi tới em sẽ làm như thế nào?... - Em đang đi thì gặp đèn đỏ , em sẽ làm như thế nào?.. - GV dặn HS luôn có ý thức chấp hành giao thông đường bộ. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thể dục Tiết 20: Trò chơi “Chạy nhanh theo số ” I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi,bóng, kẻ sân chơi trò chơi. III/- Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - Kiểm tra: tổ 3. Gv nhận xét và cho điểm. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu. Chạy chậm theo địa hình tự nhiên, sau đó đứng thành vòng tròn khởi động và chơi . 2. Phần cơ bản: a) Ôn 4 ĐT vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài TD phát triển chung mỗi lần 2 x 8 nhịp. - Tổ chức HS thi đua giữa các tổ.Gv động viên khen ngợi. b) Chơi trò chơi: “ Chạy nhanh theo số.” - GV hướng dẫn HS chơi. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS hát một bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà - Kiểm tra 4 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Cho HS tập hợp 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo GV. - GV cho HS chơi trò chơi. - Xoay các cổ chân, cổ tay, đầu gối. Chạy nhẹ nhàng tự nhiên ở sân trường 100-200m. - Ôn 4 ĐT bài TD : 3-4 lần. Cả lớp cùng thực hiện dưới sự điều khiển của GV hoặc cán sự chia nhóm để HS tự ôn luyện. Báo cáo kết quả bằng thi đua các tổ. - Chơi trò chơi : GV nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần. Những người thua phải nhảy lò cò xung quanh người thắng cuộc. - HS thực hiện một số động tác thả lỏng. HS chú ý về nhà thực hiện ôn 5 ĐT cho tốt. - Tập vài ĐT hồi tĩnh. - Tập hợp 4 hàng dọc. - về ôn lại các ĐT đã học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Sinh hoạt Kiểm điểm tuần 10 I/ Mục tiêu: - HS thấy được những ưu điểm ,khuyết điểm của các cá nhân, tập thể trong tuần 10. - Năm được những yêu cầu, nhiện vụ của tuần 11. - Kể được một số câu chuyện về Bác Hồ và tự liên hệ II/ Các hoạt động dạy-học 1. Đánh giá nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần 10. - GV cho HS đã được phân công theo dõi đánh giá, nhận xét. - GV nhận xét chung. 2. GV phổ biến những yêu cầu, nhiệm vụ tuần 11. 3. Tổ chức HS kể chuyện về Bác Hồ. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tài liệu đính kèm: