Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần30 - Lê Hoàng Bảo

Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần30 - Lê Hoàng Bảo

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.

3. Thái độ: - Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cản muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: Xem trước bài.

 

doc 39 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 5 - Tuần30 - Lê Hoàng Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
10.04
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
 Công việc đầu tiên.
Ôn tập về stp (tt).
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
Hoàn thành thống nhất đất nước.
Thứ 3
11.04
L.từ và câu
Toán 
Khoa học 
 Mở rộng vốn từ: Nam và Nữ.
Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
Sự sinh sản của thú.
Thứ 4
12.04
Tập đọc
Toán
Làm văn 
Địa lí 
Tà áo dài Việt Nam.
Ôn Tập về đo diện tích.
Ôn tập về văn tả cảnh.
Châu Mĩ (tt).
Thứ 5
13.04
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
 Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt).
Ôn tập về đo thể tích.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
14.04
L.từ và câu 
Toán 
 Khoa học
Làm văn 
 Ôn tập về dấu phẩy.
Ôn tập về đo thời gian.
Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
Ôn tập về văn tà cảnh (lập dàn ý, làm văn miệng).
Thứ hai, ngày 16 tháng 04 năm 2007
TẬP ĐỌC: 	TIẾT 61 TUẦN 31	
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Kĩ năng: 	- Biết đọc diễn cảm bài văn, thể hiện đúng tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, tự hào của cô gái trong buổi dầu làm việc cho cách mạng. Hiểu các từ ngữ khó trong bài, diễn biến của truyện.
3. Thái độ:	- Nói về nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cản muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn một đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 – 3 đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Trong giờ học hôm nay, bài đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng – bà Nguyễn Thị Định
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
Có thể chia bài làm 3 đoạn 
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK 
Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên thảo luận về các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1. Và trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Vì sao muốn được thoát li?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh tìm kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn đối thoại 
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
v	Hoạt động 4: Củng cố
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bị: Bầm ơi
Hát 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời câu hỏi.
1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
Sau đó 1, 2 em đọc lại cả bài.
Học sinh chia đoạn.
1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm khác báo cáo.
Cả lớp đọc thầm lại.
Nhiều học sinh luyện đọc.
Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ tư, ngày 4 tháng 04 năm 2007
TOÁN: TIẾT 143 TUẦN 29
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt). 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: - Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
Sửa toán nhà.
Chấm một số vở.
Nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân (tt)”. ® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm vở bài tập.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân.
Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân.
Chuyển phân số ® phân số thập phân.
Nêu đặc điểm phân số thập phân.
Nhận xét.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại? 
Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại.
 Bài 3:
Tương tự bài 2.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số thành phân số thành số thập phân?
Nêu yêu cầu đối với học sinh.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị ® nhớ ghi tên đơn vị.
 Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp.
 Bài 5:
Nêu cách làm.
Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh ® chọn một trong các số.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu nội dung ôn tập hôm nay.
5. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo khối lượng ”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
Nhận xét.
H nhắc lại
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Nhận xét.
Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Viết cách làm trên bảng.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Đọc đề bài.
Thực hiện nhóm đôi.
Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Chơi trò chơi “gọi tên”.
Gọi đến số mình thì mình bước ra.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
ĐẠO ĐỨC: 	
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2) 
 Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Giúp học sinh hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
3. Thái độ: 	- Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
GV: Ảnh về tài nguyên thiên nhiên ở địa phương, nước ta. 
HS: SGK Đạo đức 5
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2’
2’
1’
30’
10’
10’
10’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: 
Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên của Việt Nam và của địa phương. 
Phương pháp: Thuyết trình, trực quan.
Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt Nam như:
Mỏ than Quảng Ninh.
Dầu khí Vũng Tàu.
Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận bài tập 5.
Kết luận: Có nhiều cách sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 6/ SGK.
Phương pháp: Động não, thuyết trình.
Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm học sinh lập dự án bảo vệ tài nguyên thiên nhiên: rừng đầu nguồn, nước, các giống thú quý hiếm 
Kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Thực hành những điều đã học.
Chuẩn bị: Ôn tập
Nhận xét tiết học. 
Hát .
1 học sinh nêu ghi nhớ.
1 học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh minh hoạ.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động lớp, nhóm 4.
Các nhóm thảo luận.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
Từng nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
LỊCH SỬ: 	TIẾT 29 TUẦN 29	03 /04 /2007
HOÀN THÀNH THỐNG NHÂÙT ĐẤT NƯỚC. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	Học sinh biết
	- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất).
	- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta được thống nhất về mặt nhà nước.
2. Kĩ năng: 	- Trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: 	- Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
12’
10’
6’
2’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập.
Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã học?
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Hoàn thành thống nhất đất nước.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận theo nhóm 6 câu hỏi sau:
	§ Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gòn, Hà Nội.
	§ Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết?
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
Giáo viên nêu câu hỏi:
	 § Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI ?
® Giáo viên  ... chất bằng 1, 2 ví dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
Tập kể lại câu chuyện cho người thân hoặc viết lại vào vở nội dung câu chuyện đó.
Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
Nhận xét tiết học. 
Hát.
2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
Đại diện các nhóm thi kể.
Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
* * *
Thứ năm, ngày 19 tháng 04 năm 2007
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:	 	 TIẾT 62 TUẦN 31
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU 
(DẤU PHẨY). 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy để nắm vững các tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai, trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy trong các đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu tác hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy.
3. Thái độ: 	- Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, phiếu học tập, bút dạ.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
32’
27’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt câu.
Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu _ Dấu phẩy.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1:
Nêu tác dụng của các dấu phẩy được dùng trong đoạn trích.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
	Bài 2:
Đọc và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
a) Anh hàng thịt đã chữa lời phê của xã:
Lời xã : “Bò cày không được thịt”
Lời anh hàng thịt : “Bò cày không được, thịt”
b) Để không sửa được, cần viết như sau:
	Bò cày, không được thịt.
	Bài 3:
Sửa lại vị trí dấu phẩy.
Giáo viên nhận xét bài làm và chốt bài giải đúng.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh giải nghĩa (2 em).
Học sinh nêu.
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập.
Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy.
Học sinh suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4.
® 4 nhóm nhanh nhất trình bày bảng lớp.
Lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi.
1 vài nhóm phát biểu.
Lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa lại các dấu phẩy đặt sai vị trí.
2 học sinh làm bảng phụ.
Học sinh đọc bài làm bảng phụ.
® nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
 Thứ năm , ngày 12 tháng 04 năm 2007
TOÁN: TIẾT 149 TUẦN 30
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Sau khi học, cần nắm: Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian. Cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: 	 - Cuyển đổi số đo thời gian . Xem đồng hồ.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích và đo thể tích.
Sửa bài 3.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về số đo thời gian.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
v	Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
 Bài 2:
Giáo viên chốt.
Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng.
· Danh số phức ra đơn và ngược lại.
· Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân.
v	Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
 Bài 3:
Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu.
 Bài 4:
Chốt:
· Tìm S đã đi (1 = 1,5)
Tỷ số phần trăm đã đi so với quãng đường.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Các tổ thay phiên nhau đặt đề rồi giải.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tiết sau : Phép cộng .
Nhận xét tiết học 
Hát 
Bài 3: Miệng.
Sửa bài.
Đọc đề.
Làm cá nhân.
Sửa bài.
3 – 4 học sinh đọc bài.
Đọc đề bài.
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
Đọc đề.
Phân tích cách giải.
Làm vào chỗ trống của vở bài tập để chứng minh kết quả.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
KHOA HỌC:	TIẾT 60 TUẦN 30 13 / 04 / 2007	 
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày sự sinh sản, nuôi con của hổ và của hươu nai.
 2. Kĩ năng: 	- Nắm rõ cách nuôi và dạy con của một số loài thú.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK 
HSø: - SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
10’
13’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Sự sinh sản của thú.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sự nuôi và dạy con của một số loài thú.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hổ.
Hai nhóm tìm hiểu sự sinh sản và nuôi con của hươu, nai, hoẵng.
® Giáo viên giảng thêm cho học sinh : Thời gian đầu, hổ con đi theo dỏi cách săn mồi của hổ mẹ. Sau đó cùng hổ mẹ săn mồi.
Chạy là cách tự vệ tốt nhất của các con hươu, nai hoẵng non để trốn kẻ thù.
 v Hoạt động 2: Trò chơi “Săn mồi”.
Tổ chức chơi:
Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một bạn đóng vai hổ con.
Nhóm 2 cử một bạn đóng vai hươu mẹ và một bạn đóng vai hươu con.
Cách chơi: “Săn mồi” ở hổ hoặc chạy trốn kẻ thù ở hươu, nai.
Địa điểm chơi: động tác các em bắt chước.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại nội dung phần ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Thực vật, động vật”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển, thảo luận các câu hỏi trang 114 SGK.
Đại diện trình bày kết quả.
Các nhóm khác bổ sung.
Hình 1a: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau.
Để quan sát hổ mẹ săn mồi như thế nào.
Hình 1b: Hổ mẹ đanh nhẹ nhàng tiến đến gần con mồi.
Học sinh tiến hành chơi.
Các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu, ngày 20 tháng 04 năm 2007 
 TẬP LÀM VĂN: TIẾT 62 TUẦN 31
ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH. 
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Trên cơ sở những hiểu biết đã có về thể loại văn tả cảnh, học sinh biết lập một dàn ý sáng rõ, đủ các phần, đủ ý cho bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý của riêng mình.
2. Kĩ năng: 	- Biết trình bày miệng rõ ràng, rành mạch, với từ ngữ thích hợp, cử chỉ, giọng nói tự nhiên, tự tin bài văn tả cảnh mà em vừa lập dàn ý.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
15’
18’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra 1 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Lập dàn ý.
 Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét nhanh.
 v	Hoạt động 2: Trình bày 
miệng.
 Bài 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Tính điểm cao cho những học sinh trình bày tốt bài văn miệng.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn vừa trình bày miệng trước nhóm, lớp.
 Hát 
1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc