Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng trường môn Toán Lớp 5 - Trừ hai số thập phân

Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng trường môn Toán Lớp 5 - Trừ hai số thập phân

I/ Mục tiêu.

Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.

 - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân.

 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.

 - HS làm BT 1ab; 2ab; bài 3

 - Giảm tải bài 1c;2c

 - Phân hóa HS điểm 10 làm BT 3

 

doc 4 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 17/06/2023 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dự thi giáo viên dạy giỏi vòng trường môn Toán Lớp 5 - Trừ hai số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DỰ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI VÒNG TRƯỜNG 
MÔN : TOÁN ,TIẾT 52 PPCT
 BÀI : TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
 - Vận dụng vào giải bài toán với phép trừ hai số thập phân.
 - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
	 - HS làm BT 1ab; 2ab; bài 3
 - Giảm tải bài 1c;2c 
 - Phân hóa HS điểm 10 làm BT 3
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy của thầy ( cô )
Hoạt động học của học sinh
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?
-Đặt tính rồi tính.
a) 24,3 + 6,08=?
b) 47,8 + 125,12 =?
- Nhận xét chung
3/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* HD HS thực hiện phép trừ hai số thập phân.
* Hoạt động 1
a/ Ví dụ 1.
- HS đọc đề
- HS nêu bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Ta làm như thế nào? 
- GV hướng dẫn HS
- HS đổi các đơn vị đo 
- HS bảng con thực hiện phép trừ.
- HS đổi đơn vị đo
- HS so sánh sự giống nhau giữa hai phép trừ.
- HS nêu cách trừ - GV nhận xét sửa 
- HD rút ra cách trừ hai số thập phân 
b/ Ví dụ 2. (tương tự).
- GV hướng dẫn 
+ Số trừ 19,26 phần thập phân có mấy chữ số?
+ Số bị trừ 45,8 phần thập phân có mấy chữ số? 
- HS so sánh 45,8 ... 45,80 ....45,800
- GV hướng dẫn cách thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân.
- HS bảng con thực hiện phép trừ
- HS rút ra nhận xét 
- HS rút ra qui tắc muốn trừ hai số thập phân ta làm như thế nào? 
* Hoạt động 2
* HS đọc ghi nhớ 
* Hoạt động 3
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- HS đọc đề 
- HS nêu yêu cầu BT 
+ Phần thập phân của số trừ 9,34 có mấy chữ số?
+Phần thập phân của số bị trừ 46,8 có mấy chữ số ?
+ Khi trừ 46,8 – 9,34 ta là như thế nào ?
- 2 HS lên bảng làm – cả lớp bảng con.
- HS – GV nhận xét 
Bài 2: 
- HS đọc đề 
- HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS lên bảng làm BT – lớp bảng con.
- HS – GV nhận xét 
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
- HS đọc đề 
- BT cho biết gì ?
- BT hỏi gì ?
- Muốn tìm trong thùng còn lại bao nhiêu kg đường ta làm như thế nào ?
- HS lên bảng làm, lớp làm vở
- GV nhận xét vở theo 4 tổ ( mỗi tổ nhận xét 3 vở) 
- HS – GV nhận xét
- Ngoài cách làm trên các em còn có cách làm nào nữa? 
4/ Củng cố 
- Trò chơi ai nhanh – ai đúng 
- GV nêu tên trò chơi.
- GV nêu luật chơi.
- GV qui định thời gian
- HS tham gia chơi
- GV nhận xét 
- HS nhắc qui tắc trừ 2 số thập phân .
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
3 HS lên bảng làm BT
- Cả lớp nhận xét – sửa bài.
a) 24,3 + 6,08 = 30,38
b) 47,8 + 125,12 = 172,92
4,29 – 1,84 = ? m 
+ Chuyển thành phép trừ hai số tự nhiên.
+ Đặt tính theo cột dọc và tính.
4,29 m = 429 cm ; 
1,84 m = 184 cm 
*429 – 184 = 245
245 cm = 2,45 m
* 45,8 – 19,26 = 26,54 
+ Nhận xét sự giống nhau giữa hai phép trừ.
- Nêu cách trừ hai số thập phân.
* Làm bảng ví dụ 2 (sgk).
45,8 – 19,26 = ? 
45,80 – 19,26 = 26,54
Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng nó .
1/Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
2/ Trừ như trừ các số tự nhiên.
3/Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ, thì ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.
Bài 1
a) 68,4 – 25,7 = 42,7 
b) 46,8 – 9,34 =37,46 
Bài 2
a) 72,1 - 30,4=41,7
b) 5,12 - 0,68 = 4,44
Bài 3
Bài giải:
Cách 1
Số kg đường lấy ra hai lần là : 
 10,5 + 8 = 18,5 (kg )
Số kg đường trong thùng còn lại là: 
 28,75 – 18,5 = 10, 25 (kg )
 Đáp số : 10, 25 kg 
Cách 2
Số kg đường trong thùng còn lại là: 
 28,75 – (10,5 + 8) = 10, 25 (kg )
 Đáp số : 10, 25 kg 
Cách 3
Số ki- lô- gam đường còn lại sau khi lấy ra 10,5 kg đường là:
 28,75 – 10,5 = 18,25 ( kg )
Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là:
 18,25 - 8 = 10,25 ( kg )
Đáp số: 10,25 kg.
Cách 4
Số ki- lô- gam đường còn lại trong thùng là:
28,25 – 10,5 – 8 = 10,25 ( kg )
 Đáp số: 10,25 kg
Đúng ghi Đ , sai ghi S câu sau :
a) 9,8 - 3,45 = 6,45 S
b) 9,8 - 3,45 = 6,35 Đ
PHẦN KÝ DUYỆT LÃNH ĐẠO
GV dạy
Nguyễn Minh Sang
Tổ trưởng
Đỗ Kiều Hương
HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Quốc Khanh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_du_thi_giao_vien_day_gioi_vong_truong_mon_toan_lop_5.doc