Giáo án giảng dạy khối 5 - Trường Tiểu học “A” TT An Châu - Tuần 31

Giáo án giảng dạy khối 5 - Trường Tiểu học “A” TT An Châu - Tuần 31

I. Mục tiêu:

- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh ảnh SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Trường Tiểu học “A” TT An Châu - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 12 tháng 04 năm 2010
Tiết 31: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN(t2)
I. Mục tiêu:
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
- Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên (BT2)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân giới thiệu về một tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Nhận xét.kết luận: tài nguyên thiên nhiên của nước ta là không nhiều. Do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm 
Hoạt động 2: Làm BT4
Chia nhóm thảo luận 
Kết luận:
(a, đ, e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
(b, c, d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Hoạt động 3: Làm BT5
- Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu.
N 1,2: Tiết kiệm điện
N 3,4: Tiết kiệm nước
N 5,6: Tiết kiệm giấy viết.
Kết luận: Cần thực hiện bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về nhà thực hiện theo những điều đã học.
Nhận xét tiết học.
2 HS trả lời.
Hs giới thiệu.
Nhận xét, bổ sung.
Thảo luận nhóm 2.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
TẬP ĐỌC
Công việc đầu tiên
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2–3 đọc bài” Tà áo dài Việt Nam”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
b. Các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu bài văn.
-Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết giấy tờ gì.
Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
Luyện đọc từ khó: rải truyền đơn, rầm rầm,
Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1.
Công việc đầu tiên anh Ba giao cho út là gì?
1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.
Những chi tiết nào cho thấy út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
-Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?
Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
Vì sao muốn được thoát li?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.
Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn đối thoại sau:” Anh lấy từ mái nhàgiấy gì”
Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
- Nhận xét, tuyên dương.
-Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau: Bầm ơi
Hát 
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
-1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.
-Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.
Hs luyện đọc.
1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
-Rải truyền đơn.
Cả lớp đọc thầm lại.
-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.
-Vì út đã quen việc, ham hoạt động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.
Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.
Nhiều học sinh luyện đọc.
-Học sinh thi đọc diễn cảm .
- HS phát biểu.
TOÁN
Tiết 151:	Phép trừ
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phép cộng.
GV nhận xét – cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”.
® Ghi tựa.
b. Các hoạt động: 
Hoạt động 1:
Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.
Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?
 Hoạt động 2:
Bài tập 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết
Yêu cần học sinh giải vào vở
Đáp án: 
4766, 17532
 ; ; 
1,688 ; 0,565
 Bài tập 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Đáp án: 
a) 3,32 b) 2,9
Bài tập 3:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.
4. Tổng kết – dặn dò:
- Nêu lại các kiến thức vừa ôn?
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- Nêu các tính chất phép cộng.
Học sinh sửa bài 2/SGK.
-Hs đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh nhắc lại
a-a= 0
 a-0 = a
Học sinh nêu .
-Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh giải + sửa bài.
Sửa bài. Nhận xét.
Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu cách giải
Học sinh giải + sửa bài.
-Học sinh đọc đề
Học sinh nêu 
Học sinh giải vở và sửa bài.
Giải
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
Thứ ba, ngày 13 tháng 04 năm 2010
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
Tà áo dài Việt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Nghe-viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 /b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ
Hs viết vào bảng con tên các Huân chương có trong tiết trước: Huân chương Sao vàng, huân chương Huân công, Huân chương Lao động
+Nhận xét chữ viết của học sinh.
+H: Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu , giải thưởng.
Nhận xét.
2.Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả
-Gọi hs đọc đoạn văn cần viết
Đoạn văn cho em biết điều gì?
-Yêu cầu hs tìm các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả
-HD hs viết các từ tìm được vào vở nháp
+ GV đọc cho hs viết vào vở.
-Tổ chức cho hs soát lỗi và chấm bài.
- Nhận xét một số bài.
c. Hướng dẫn làm BT chính tả.
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của BT.
H: Bài tập yêu cầu em làm gì ?
-Yêu cầu hs tự làm bài.
-Gọi hs báo cáo kết quả làm việc.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào .bảng phụ:
a. Giải nhất: Huy chương vàng
 . Giải nhì: Huy chương bạc
 . Giải ba: Huy chương đồng
b. Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân
 . Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú
c. Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, Quả bóng vàng
 . Cầu thủ,thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, Quả bóng bạc.
Bài 3:
+Gọi hs đọc yêu cầu của BT
+Em hãy đọc tên các danh hiệu,giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được in nghiêng trong đoạn văn
-Yêu cầu hs tự làm bài
+Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng
 b.Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối
 .Huy chương Vàng, Giải nhất về thực nghiệm
3.Củng cố-Dặn dò.
+Dặn hs ghi nhớ cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng,huy chương và kỉ niệm chương.
+ Nhận xét tiết học.
+Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
+1 hs trả lời
+2 hs tiếp nối nhau đọc
+ Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt Nam
+Hs tìm,ví dụ: ghép liền,bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền...
+Hs viết vào vở
+Hs dùng viết chì soát lỗi
+1 hs đọc thành tiếng trước lớp
BT yêu cầu: 
+Điền tên các huy chương, danh hiệu,giải thưởng vào dòng thích hợp.
+Viết hoa các tên ấy cho đúng
-2 hs làm vào bảng nhóm- cả lớp làm vào vở
-Hs nêu ý kiến nhận xét
-Chữa bài ( nếu sai )
+1 hs đọc thành tiếng
+1 hs đọc: Huy chương đồng, giải nhất tuyệt đối, Huy chương vàng, Giải nhất về thực nghiệm
- hs nối tiếp nhau lên bảng viết lại các tên.( mỗi hs chỉ viết 1 tên – cả lớp làm vào vở)
-Hs nêu ý kiến
TOÁN
Tiết 152:	Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
a. Giới thiệu bài . 
	Luyện tập.
b. Các hoạt động: 
	Bài tập 1.
Giáo viên yêu cầu .
Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.
Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.
Đáp án: 
a) ; ; 
b) 860,47 ; 671, 63
 Bài tập 2:
Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?
Lưu y ... ng gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này.
 Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống.
® Giáo viên kết luận:
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Thế nào là môi trường?
- Kể các loại môi trường?
- Đọc lại nội dung ghi nhớ. 
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Xem lại bài.
-Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh trả lời.
-Nhóm trưởng điều khiển làm việc.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét.
-Học sinh trả lời.
-Học sinh trả lời.
KỂ CHUYỆN
Tiết 31:	Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: 
- Gọi hs kể lại câu chuyện
- Nhận xét
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài . 
b. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.
Nhắc học sinh lưu ý.
+ Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.
-Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
-Giáo viên tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.
Giáo viên nhận xét, tính điểm.
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể chuyện hay, kể chuyện có tiến bộ.
-Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Chuẩn bị: Nhà vô địch. 
-Nhận xét tiết học. 
-2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
1 học sinh đọc yêu cầu đề.
-1 học sinh đọc gợi ý 1.
-1 học sinh đọc gợi ý 2.
-1 học sinh đọc gợi ý 3.
-1 học sinh đọc gợi ý 4, .
Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo Gợi ý trong SGK, các em viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu câu chuyện của mình.
-Đại diện các nhóm thi kể.
-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, tính cách của nhân vật trong truyện. Có thể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.
-Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất, người kể chuyện hay nhất.
Thứ sáu, ngày 16 tháng 04 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
Tiết 62:	Ôn tập về tả cảnh
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to cho 2 học sinh viết dàn bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- Gọi HS trình bày
Giáo viên nhận xét.
 3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài mới: 
	Trong tiết học này, các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn.
b.Các hoạt động
Hoạt động 1: Lập dàn ý.
Bài tập 1:
Giáo viên lưu ý học sinh.
+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. Điều quan trọng, đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đã ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.
+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK. Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.
- Gọi hs nói tên đề tài mình chọn
Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 2 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
	Hoạt động 2: Trình bày miệng.
 Bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày 
Giáo viên nhận xét nhanh.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập.
- 2 học sinh trình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1 (BT1, tiết Tập làm văn trước)
- 1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.
Nhiều học sinh nói tên đề tài mình chọn.
Học sinh làm việc cá nhân.
Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vào vở).
Những học sinh làm bài trên giấy dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.
Cả lớp nhận xét.
3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.
Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lặp. 
Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.
Cả lớp nhận xét.
Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bày bài làm văn nói.
TOÁN
Tiết 155	Phép chia 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
 - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
+ Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Sửa bài 4 trang 162 SGK.
Giáo viên chấm một số vở.
GV nhận xét bài cũ.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: “Phép chia”.
b. các hoạt động: 
Hoạt động 1: Luyện tập.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.
Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ? Cho ví dụ.
Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)
Nêu cách thực hiện phép chia phân số?
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con
Nhận xét.
 Bài 1:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
- Yêu cầu học sinh giải vào vở
Nhận xét
a) 256 ; 365, 119
b) 21,7 ; 4,5
 Bài 2:
Yêu cầu hs nhắc lại cách làm.
- Nhận xét
a) b) 
	Bài 3:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Học sinh làm nhanh sửa bảng lớp.
Nhận xét
 Bài 4:
Nêu cách làm.
Yêu cầu học sinh giải vào vở.
Học sinh làm nhanh sửa bảng lớp.
Nhận xét:
a) ; b) 10
4. Tổng kết – dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài.
	1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc thuyền máy khi xuôi dòng sông.
	22,6 + 2,2 = 24,8 (km/ giờ)
Độ dài quãng sông AB:
	24,8 ´ 1,5 = 31 (km)
	Đáp số: 31 km
Học sinh nhắc lại
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
Học sinh làm.
Nhận xét.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.
Học sinh giải + sửa bài.
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Hs nhắc lại
Thực hiện vào bảng con
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở + sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở + sửa bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
-Giáo viên viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.
- Nhận xét.
3.Bài mới.
a. Giới thiệu bài: 
b.các hoạt động: 
	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
	Bài tập1
-Hướng dẫn học sinh xác định nội dung bài tập.
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2:
Gọi hs nêu yêu cầu.
Hs thảo luận nhóm 2 thực hiện theo yêu cầu bài tập 2
Nhận xét.
 Bài tập 3:
GV giao việc:
. Đọc lại đoạn văn.
. Chỉ ra 3 đấu phẩy đặt sai.
. Đặt 3 dấu phẩy lại cho đúng.
- Cho HS làm bài, GV dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu 
- GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng.
4. Tổng kết - dặn dò: 
-Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở.
- Nhận xét tiết học
-Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
-1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Học sinh làm việc độc lập.
-Vài học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Hs thảo luận
Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét
HS đọc thầm lại đoạn văn
2 HS làm bài trên phiếu
Lớp nhận xét 
TIẾT 31:	KĨ THUẬT
LẮP RÔ-BỐT (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Hoạt động3: Thực hành lắp rô-bốt.
a) Chonï chi tiết:
+ YC hs chọn đúng và đủ các chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận 
-GV gọi 1HS đọc phần ghi nhớ SGK về quy trình lắp rô-bốt
-Yc hs quan sát kĩ hình SGK thực hành lắp ráp từng bộ phận
-GV quan sát và uốn nắn kịp thời những nhóm HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô-bốt (hình 1 SGK)
-GV cho hs lắp ráp theo các bước trong SGK.
-GV nhắc hs khi lắp ráp cần chú ý:
+Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp cùng với tấm tam giác.
+Nhắc HS kiểm tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt.
Củng cố – dặn dò:
 - Nhận xét chung giờ học
 - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị cho tiết lắp rô-bốt tiết 3.
-HS đọc ghi nhớ về quy trình lắp rô-bốt.
-Hs quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Thực hiện lắp theo nhóm.
- Hs lắp ráp theo các bước trong SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 t31rat hay.doc