Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Kỳ Khang 1 năm 2012

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Kỳ Khang 1 năm 2012

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh hoạ/ SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Kỳ Khang 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 32
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012
Tiết 3
Tập đọc
út Vịnh
i. Mục đích yêu cầu
 - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục học sinh dũng cảm, biết giũ gìn an toàn giao thông.
ii. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ/ SGK
iii. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đọc thuộc lòng bài thơ “ Bầm ơi”
? Nêu nội dung bài thơ
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 GV giới thiệu chủ điểm, bài đọc
2. Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
? Bài đọc có mấy đoạn?
? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi
? Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài
? Đoạn đường sắt nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
? Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung các phong trào ấy gì gì?
? út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt
? út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
- GV treo tranh minh hoạ, giảng
? Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
- GV chốt, liên hệ
? Nội dung bài nói lên điều gì
4. Đọc diễn cảm
? Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV treo bảng phụ đoạn từ “ Thấy lạ đến gang tấc” và hướng dẫn đọc
- Tổ chức HS thi đọc
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố
? Nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học. 
V.Dặn dò
Về nhà luyện đọc và dọc trước bài Cánh buồm
- Lớp hát, điểm danh
- 2 HS
- HS quan sát tranh
- 1 HS đọc
- 4 đoạn 
 Đoạn 1: Từ đầu đến “lên tàu.”
 Đoạn 2: Tiếp đến “vậy nữa.”
 Đoạn 3: Tiếp đến “tàu hoả đến!”
 Đoạn 4: Phần còn lại
- Lần 1: HS đọc, kết hợp luyện đọc từ khó - Lần 2: HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ 
- Lần 3: HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
 *HS đọc đoạn 1
- Những sự cố: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ con ném đá lên tàu khi tàu qua.
 *HS đọc thầm đoạn 2
- Phong trào Em yêu đường sắt quê em. Học sinh cam kết không chơi trên đường tàu, cùng nhau bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua
- út Vịnh nhận việc thuyết phục Sơn một bạn trai rất nghịch, thường thả diều trên đường tàu. Thuyết phục mãi, Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa
 *HS đọc đoạn 3
- Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn ... tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng
- Em học được ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về An toàn giao thông và tinh thần dũng cảm
* Nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh.
- 4 HS đọc và nêu giọng đọc
- HS nêu cách đọc, nhấn giọng
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm thi đọc
- 1 HS
Tiết 4: 
Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Thực hành phép chia.
 - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - HS làm được các bài tập: BT1a,b dòng1; BT2cột 1,2; BT3.
 - Giỏo dục học sinh tớnh chớnh xỏc, cẩn thận, nhanh nhẹn
B.Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1a,b dòng1( 164)
? Nêu yêu cầu bài tập
- GV tổ chức cho HS tự đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng
Bài 2 cột 1,2(164)
? bài yêu cầu gì?
? Gọi HS nêu kết quả phép tính và giải thích vì sao?
-> GV chốt cách chia 1 số cho 0,1; 0,01; 0,001; 0,5 và 0,25
Bài 3(164)
? Đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn mẫu
? Có thể viết kết quả phép chia dưới dạng phân số như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV chữa bài, chốt lại kết quả đúng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà làm VBT
- HS nêu yêu cầu, làm bài vào vở
 a. : 6 = x = 
 16 : = 16 x = 22
 9 : x = 9 x x = 12
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
a. 3,5 : 0,1 = 35 8,4 : 0,01 = 840
 7,2 : 0,01 = 720 6,2 : 0,1 = 62
b. 12 : 0,5 = 24 20 : 0,25 = 80
 11 : 0,25 = 44 24 : 0,5 = 48
- HS đọc yêu cầu 
- Số bị chia là tử số, còn số chia là mẫu số
- HS làm bài vào vở
 a.3 : 4 = = 0,75 b. 7 : 5 = = 1,4
 c. 1 : 2 = = 0,5 d. 7 : 4 = = 0,75
 ________________________________________________________
 Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012
Tiết 2: Chính tả (Nhớ-viết)
Bầm ơi
A. Mục đích yêu cầu
 - Nhớ viết đúng bài chính tả trình bày đúng hìng thức các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT2,3.
 - Giáo dục HS trình bày bài khoa học, viết đẹp đúng chính tả.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ viết ghi nhớ các cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Phiếu học tập
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Viết các từ sau: Nhà giáo Nhân dân, Nghệ sĩ Ưu tú; Huy chương Vàng
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nhớ viết
? Đọc 14 dòng đầu bài Bầm ơi
- GV hướng dẫn HS viết từ khó: lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe, 
- GV và cả lớp nhận xét, sửa lỗi 
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV chấm , chữa bài
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Lớp hát
- HS viết bảng con
- 2 HS đọc
- HS viết bảng con
- HS viết vở
Bài 2
- GV phát phiếu và tổ chức HS thảo luận thực hiện yêu cầu bài tập
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ 1
Bộ phận thứ 2
Bộ phận thứ 3
a. Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
- Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn
b. Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
Trường
Trung học cơ sở
Đoàn kết
c. Công ti Dầu khí Biển Đông
Công ti
Dầu khí
Biển Đông
? Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên của các cơ quan, đơn vị trên 
-> GV nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ quan, tổ chức, đơn vị
Bài 3
? Bài yêu cầu gì
- GV mời 1 HS phát biểu
- GV cùng lớp nhận xét, vhốt kết quả đúng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị
- Tên của các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo quy tắc viết tên người, tên địa lí
- HS nêu yêu cầu- sửa lại tên các cơ quan, đơn vị
- 1 HS viết trên bảng
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai
Tiết 3: 
Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
 - Giải toán liên quan đến tỉ ssố phần trăm.
 - HS làm được các bài tập” BT1c,d; BT2; BT3.
 - Giỏo dục học sinh tớnh chớnh xỏc, cẩn thận, nhanh nhẹn
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS chữa BT3- VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1c,d(165)
? Nêu yêu cầu bài tập
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả đúng
Bài 2(165)
? Bài yêu cầu gì
- GV nhận xét bảng, chốt cách cộng, trừ tỉ số phần trăm
Bài 3(165)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cà phê ta làm như thế nào?
- GV chấm, chữa bài
IV. Củng cố
- GV nhận xét tiết học. 
V.Dặn dò
Về nhà làm VBT
- Lớp hát, điểm danh
- 1 HS
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
- Tìm thương của hai số, rồi nhân thương tìm được với 100, viết kí hiệu % vào kết quả tìm được
c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
-HS đọc yêu cầu - làm bảng con
a. 2,5% + 10,34% = 12,84%
b. 56,9% - 34,25% = 22,65%
c. 100% - 23% - 47,5% = 77% - 47,5%
 = 29,5%
- HS tiếp nối đọc bài toán
- Phân tích - tóm tắt đề
Bài giải
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
480 : 320 x 100 = 150%
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
320 : 480 x 100 = 66,66%
 Đáp số: a. 150%
 b. 66,66%
Tiết 4: 
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
A. Mục đich yêu cầu
 - Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn( BT1).
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng cuă dấu phẩy( BT2).
 - Giáo dục HS biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy khi viết và giao tiếp
B. Đồ dùng
- bảng phụ BT1
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đặt 3 câu văn có dùng các dấu phẩy
? Nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
? Nêu yêu cầu BT- GV treo bảng phụ BT
? Đọc mẩu chuyện dấu chấm và dấu phẩy
? Bức thư đầu là của ai?
? Bức thư thứ 2 là của ai?
? Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ đầu câu
? Gọi HS dán kết quả trình bày
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
? Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bóc-na Sô là một người hài hước?
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì?
- GV hướng dẫn: Đoạn văn nói về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường và có sử dụng dấu phẩy
? Khi viết đoạn văn phải lưu ý điều gì?
? Gọi HS đọc đoạn văn và nêu tác dụng của từng dấu phẩy
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
- Về nhà viết đoạn văn và ghi nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các kiến thức về dấu hai chấm
- Lớp hát
- 2 HS
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS đọc
- Của anh chàng đang tập viết văn
- Là bức thư trả lời của Bóc-na Sô
* Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin chân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài”
* Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩycần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.” 
- HS đọc lại mẩu chuyện vui
- Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười đến nỗi không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng làm cho việc ấy, đã nhận được từ Bóc-na Sô một bức thư trả lời hài hước, có tính giáo dục
- HS đọc yêu cầu - Đoạn văn phải có câu mở, câu kết các câu trong đoạn có sự liên kết về ý
- Khi viết cần lưu ý sử dụng dấu phẩy trong câu, cuối câu viết dấu chấm
- HS làm vở
- 4- 5 HS đọc
Ví dụ:
Các câu văn
Tác dụng của dấu phẩy
1) Vào giờ ra chơi, sân trường rất nhộn nhịp.
2) Các bạn nữ nhảy dây.
3 ... 
* Nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của người con.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ
- HS nêu cach ngắt nghỉ, nhấn giọng
- 1 HS đọc
- HS đọc theo cặp, kết hợp nhẩm đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ, cả bài thơ
- Đại diện 3 nhóm thi đọc
- 2 -3 HS đọc thuộc 1, 2 khổ thơ
- 1- 2 HS đọc toàn bài
- 1 HS nêu và liên hệ
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012
Tiết 1 Đạo đức
THĂM TƯợNG ĐàI LIệT Sĩ Xã
A. Mục tiêu
- HS biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ tượng đài , tưởng nhớ tới các anh hùng liệt sĩ
- Giáo dục HS tình yêu , lòng kính phục và nhớ ơn các liệt sĩ
b Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra đồ dùng lao động của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
HĐ1
- GV phân công và giao nhiệm vụ cho từng tổ
- GV bao quát HS làm việc đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn
3. Báo cáo kết quả
? Gọi các tổ báo cáo kết quả công việc
GV nhận xét, đánh giá
HĐ2
giáo dục truyền thống về các anh hùng liệt sĩ
Tìm hiểu về các anh hùng liệt sĩ ở địa phương, xóm các em sống
HS phát biểu cảm tưởng
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà dọn vệ sinh trong nhà và xung quanh nhà ở
- Lớp xếp hàng
- Tổ 1: HS quét dọn tượng đài
- Tổ 2: HS dọn vệ sinh xung quanh trường
- Tổ 3: Trồng cây xanh
- Đại diện các tổ báo cáo
Tiết 2: Tập làm văn
Trả bài văn tả con vật
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết rút kinh nghiệm về bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
 - Viết lại đoạn cho đúng hoặc hay hơn
 - Giáo dục HS có ý thức tự giác sửa chữa lỗi, viết lại đoạn văn, bài văn.
B. Đồ dùng
 - Sổ tay ghi những câu văn dùng từ sai, lỗi chính tả, những đoạn văn và câu văn hay.
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
a) GV nhận xét chung về bài viết của HS
- Ưu điểm: HS xác định đúng yêu cầu; trình bày đúng bố cục, dàn ý, diễn đạt mạch lạc
- Nhược điểm: + HS viết sai chính tả
 + Chưa sử dụng các biện
 pháp nghệ thuật khi miêu tả
b) GV thông báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa ra các lỗi sai trên bảng phụ và gọi HS lên chữa lỗi 
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
c)Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
? Gọi HS đọc đoạn văn 
- GV chấm điểm những đoạn văn viết hay
IV. Củng cố
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
- Về nhà viết lại bài chưa đạt và chuẩn bị cho tiết TLV tới
- Lớp hát, điểm danh
- Không kiểm tra
- HS đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết trả bài văn tả con vật 
- HS chữa lỗi trên bảng
- HS tự sửa lỗi vào VBT sau đó đổi chéo vở tự kiểm tra kết quả của nhau
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn
- HS chọn đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn (viết lại đoạn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật)
- HS đọc đoạn văn vừa viết
Tiết 3: Toán
Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
A. Mục đích yêu cầu
 - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
 - HS làm được các bài tập: BT1; BT3
- Giỏo dục học sinh tớnh chớnh xỏc, cẩn thận
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tả bài cũ
? Gọi HS chữa BT3- VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học
- GV chia lớp thành 2 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy thống kê điền các công thức tính chu vi, diện tích của từng hình
? Gọi các nhóm trình bày
- GV và cả lớp tổng kết, tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng
? Nêu quy tắc tính chu vi và diện tích của từng hình
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1(166)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt lại kết quả đúng
Bài 3(167)
? Nhìn vào hình vẽ nêu bài tập
- Hướng dẫn HS cách tính diện tích hình vuông ABCD và cách tính phần diện tích đã tô màu của hình tròn
- GV chấm, chữa bài
IV. Củng cố
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
- Về nhà làm VBT
- Lớp hát
- 1HS
1. Hình chữ nhật: P = (a + b) x 2
 S = a x b
2. Hình vuông: P = a x 4
 S = a x a
3. Hình bình hành: S = a x h
 4. Hình thoi: S = 
5. Hình tam giác: S = 
6. Hình thang: S = 
7. Hình tròn: C = r x 2 x 3,14
 S = r x r x 3,14
- HS nêu lần lượt quy tắc tính chu vi và diện tích từng hình
- HS đọc bài toán
- Phân tích, tóm tắt đề - trình bày bài giải
Bài giải
a. Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
 120 x = 80 (m)
 Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80 ) x 2 = 400 (m)
b. Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
 120 x 80 = 9600 (m²) 
 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: a. 400 m
 b.9600m2; 0,96 ha
- 2 HS nêu
- HS làm bài
Bài giải
Diện tích của hình vuông ABCD bằng 4 lầndiện tích của tam giác vuông BOC, mà diện tíchầtm giác vuông BOC có thể tính được theo hai cạnh.
 Diện tích hình vuông ABCD là:
(4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm²)
Diện tích của hình tròn tâm O là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm²)
Diện tích của phần hình tròn được tô màu
50,24 - 32 = 18,24 (cm²)
 Đáp số: a. 32 cm²
 b. 50,24 cm²
Tiết 4: Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm)
A. Mục đích yêu cầu
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
 - Biết sử dụng dấu hai chấm (BT2,3).
 - Giáo dục HS biết sử dung dấu hai chấm đúng chỗ khi viết và trong giao tiếp.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn văn nói về hoạt động trong giờ ra chơi
- GV nhận xét, đánh giá
III. bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
? Nêu yêu cầu bài tập
? Dấu hai chấm dùng để làm gì?
? Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm để báo hiệu lời nói của nhân vật
=> GV kết luận và treo bảng phụ nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
? Gọi HS trả lời yêu cầu bài tập
Câu văn
a. Một chú công an vỗ vai em:
 - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm.
b. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
Bài 2
? Đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận và điền dấu hai chấm vào các khổ thơ các câu văn
? Gọi các cặp trình bày và giải thích vì sao lại đặt dấu hai chấm vào vị trí đó trong câu
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá
Bài 3
? Bài yêu cầu gì?
? Đọc mẩu chuyện vui “ Chỉ vì quên một dấu câu”
? Tin nhắn của ông khách
? Người bán hàng hiểu lầm ý của khách nên ghi trên dải băng tang
? Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách cần thêm dấu gì vào tin nhắn của mình, dấu đó đặt sau chữ nào?
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà đọc thuộc tác dụng của dấu hai chấm
- Lớp hát. điểm danh
- 2 HS
- HS nêu yêu cầu - làm miệng
- Báo hiệu bộ phận câu đúng trước nó là lời của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật dấu 2 chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng
- HS đọc
Tác dụng của dấu hai chấm
- Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
- Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- HS thảo luận nhóm đôi
a. Thằng giặc cuống cả chân
 Nhăn nhó kêu rối rít:
 - Đồng ý là tao chết
( Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật) 
b. Tôi đã ngửa cổ  cầu xin: “Bay đi, diều ơi! Bay đi!”
(Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật)
c. Từ Đèo Ngang  thiên nhiên kì vĩ: phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, phía đông là ..
(Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó)
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS đọc
- Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
- Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ linh hồn Bác sẽ được lên thiên đàng
 ( hiểu là nếu còn chỗ viết trên băng tang)
- ông cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012
Tiết 3: Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
A. Mục đích yêu cầu
 - Viết được bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
 - Giáo dục HS biêt quan sát và chăm chỉ làm bài
B. Đồ dùng
- Bảng phụ ghi 4 đề bài
C. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tả bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
? Đọc 4 đề bài/ SGK
- GV hướng dẫn HS viết theo đề bài cũ và dàn ý lập hoặc là chọn đề tài khác
3. Học sinh làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài
IV. Củng cố
- Thu bài làm của HS 
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn bài, quan sát trước đối tượng các em sẽ miêu tả
- Lớp hát
- Không kiểm tra
- 4 HS tiếp nối đọc
- HS làm bài vào vở
Tiết 4: Toán
Luyện tập
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học
 - Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
 - HS làm được các bài tập: BT1, BT2, BT4.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận
B. Hoạt động dạy học
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích các hình
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1(167)
? Đọc bài toán
? BT cho biết gì? BT hỏi gì?
? Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 2(167)
? Đọc bài toán
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV và cả lớp chữa bài, chốt kết quả 
Bài 4(167)
? Đọc bài toán
- GV chấm, chữa bài
- Hướng dẫn HS giải bài toán
- Nhận xét, chữa bài.
IV. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
 - Về nhà làm VBT
- Lớp hát
- 1 HS 
- HS đọc bài toán
- phân tích , tóm tắt đề - trình bày bài giải
Bài giải
 Chiều dài sân bóng là:
11 x 1000 = 11000 (cm)
 11 000 cm = 110 m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm) 
 9000 cm = 90 m
 Chu vi sân bóng là: 
(110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: 9900 m2
- HS đọc bài toán - làm bài
Bài giải
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân bóng hình vuông là:
 12 x 12 = 144 (m²)
 Đáp số: 144 m²
- HS dọc bài toán - làm bài
Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm²)
Trung bình cộng 2 đáy của hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 tuan 32 CKTKN.doc