Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 23 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 23 (Bản chuẩn kiến thức)

Tập đọc

Bi: Một chuyên gia máy xúc

 (Hồng Thủy)

 I. Mục đích yêu cầu:

 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

 2. Hiểu diễn biến câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

 3.GDHS tinh thần đoàn kết.

 II. Các hoạt động dạy học:

 A. Bài cũ : 2HS đọc thuộc lịng bi: “Bài ca về trái đất”.

 

doc 29 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 149Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 23 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày  tháng  năm 200
Tập đọc
Bài: Một chuyên gia máy xúc
 (Hồng Thủy)
 	I. Mục đích yêu cầu:
 	1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
 	2. Hiểu diễn biến câu chuyện và ý nghĩa của bài: tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
 	3.GDHS tinh thần đoàn kết.
 	II. Các hoạt động dạy học:
 	A. Bài cũ : 2HS đọc thuộc lịng bài: “Bài ca về trái đất”.
 	B. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài(dùng tranh).
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 a. Luyện đọc : 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn (Đoạn 4 : Từ “A-lếch-xây nhìn tôi” .... đến hết).
Luyện phát âm: A-lếch-xây, nhạt lỗng, cao lớn, ngoại quốc, buồng lái.
b. Tìm hiểu bài.
H1: Anh Thủy gặp A-lếch-xây ở đâu ? Người bạn nước ngoài đến nơi này để làm gì ? 
 H2: Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?
H3: Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
H4: Chi tiết nào khiến em nhớ nhất ? Vì sao ?
 c. Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 4. 
Chú ý cách nghỉ hơi câu: Thế là / A-lếch-xây .... to /vừa chắc ra / nắm....và nĩi
Þ Rút ra ý nghĩa.
C. Củng cố - dặn dò.
Nhận xét. 
Tìm câu chuyện, bài thơ nói về tình hữu nghị dân tộc.
Chuẩn bị bài: Ê-mi-li, con ....
Quan sát tranh SGK/45
 1HS đọc toàn bài
Cá nhân, cả lớp
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc thầm chú giải.
+ Gặp nhau ở một công trường xây dựng. Anh đến để giúp chúng ta xây dựng đất nước.
 + Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng... thân hình chắc, khỏe trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng nghiệp diễn ra thân mật, gần gũi, 
+ Vd : Đoạn miêu tả ngoại hình
+ Cái bắt tay ...
Luyện đọc cá nhân.
+Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước ngồi với 1 cơng nhân Việt Nam; thể hiện tình đồn kết, hữu nghị.
------------------------------------------------------------
Toán
Bài: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
I. Mục tiêu :
Giúp hs củng cố về :
-Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.
-Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
-Giải các bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
II. Chuẩn bị :
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu 1 hs giải bài tập 4 về nhà.
-Gv chấm một số vở bài tập.
-Sửa bài, nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:Treo bảng phụ bài tập 1.
? Bài yêu cầu làm gì.
Hướng dẫn: 1m bằng bao nhiêu dm.
Viết vào cột mét: 1m = 10 dm
? 1m bằng bao nhiêu dam.
Viết vào cột mét: 1m = dam.
Yêu cầu lớp tiếp tục làm phần còn lại.
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiên lần?
Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài
Yêu cầu lớp tự làm vào vở , đổi vở sửa chữa.
Bài 3: Yêu cầu nêu đề bài
-Hd qua bài mẫu: 4km 37m = m.
? Ta sẽ tiến hành đổi như thế nào?
Yêu cầu lớp tự làm vào vở. Gv chấm một số bài . Sửa bài trên bảng.
Bài 4 :Yêu cầu đọc đề bài toán
Gv chữa bài. Yêu cầu sửa bài.
C/ Củng cố – dặn dò :
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau mấy lần.
Học và chuẩn bị bài sau.
-1 Hs giải bài toán 4:
Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là:
12 x 30 = 360 ( bộ )
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì hoàn thành trong số ngày là :
360 : 18 = 20 ( ngày )
 Đáp số: 20 ngày.
Nêu đề bài.
Nêu yêu cầu bài tập .
+1m = 10 dm.
+1m = dam.
-Tiếp tục điền vào bảng :
1km = 10 hm ; 1hm =10dam=km
1dm = 10 cm = m ; 
+Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn (kém) nhau 10 lần.
Nêu đề bài. 1hs sửa bài.Lớp làm vở. Nhận xét bài của bạn
135m = 1350dm ; 342dm = 3420cm
8300m = 830dam :4000m =40 hm
1mm = cm; 1m =km;
Nêu đề bài.
+Đổi: 4km 37 m= 4km + 37 m
 = 4000m + 37 m
 4km 37 m = 4037 m.
Hs lên lên nhẩm ,đổi.
Sửa bài của bạn.
Nêu đề bài.
Làm vào vơ,û trên bảng và chữa bài.
2 Hs nêu lại.
----------------------------------------------------
 TIẾT 3 : ĐẠO ĐỨC 
 Bài: CĨ CHÍ THÌ NÊN
I.Mục tiêu:
Sau bài học, Hs biết:
-Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khĩ khăn, thử thách. Nhưng nếu cĩ ý chí, cĩ quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ cĩ thể vượt qua khĩ khăn để vươn lên trong cuộc sống.
-Xác định được những thuận lợi, khĩ khăn của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khĩ khăn của bản thân.
-Cảm phục những Đạo đức
tấm gương cĩ ý chí vượt lên khĩ khăn để trở thành những người cĩ ích cho xã hội.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
B.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra:
Một HS kể một chuyện chứng tỏ bản thân cĩ trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi đề
2.Tìm hiểu bài:
HĐ1: cho HS đọc thơng tin về Trần Bảo Đồng trong SGK, thảo luận các câu hỏi:
H:Trần Bảo Đồng đã gặp những khĩ khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
H: Trần Bảo Đồng đã vượt qua những khĩ khăn để vươn lên như thế nào?
H:Em học tập được những gì từ tấm gương đĩ?
Kết luận: dù gặp hồn cảnh khĩ khăn nhưng nếu cĩ quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn cĩ thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình.
HĐ2:Xử lí tình huống
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khơi đơi chân khiến em khơng thể đi lại được. Trong hồn cảnh đĩ, Khơi cĩ thể sẽ như thế nào?
Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, Vừa qua lại bị lũ cuốn trơi hết đồ đạc, nhà cửa. Theo em, trong hồn cảnh đĩ, Thiên cĩ thể làm gì để tiếp tục theo học?
HĐ3: Làm bài tập.
Nêu từng trường hợp.
C.Củng cố-Dặn dị:
Cho đọc mục bài học trong SGK
Chuẩn bị tiết sau liên hệ.
Đọc, thảo luận nhĩm 2; trình bày:
+Nhà nghèo, đơng anh em, cha đau yếu luơn, Đồng phải giúp mẹ làm bánh mì.
+Biết sử dụng thời gian hợp lí, cĩ phương pháp học tốt nên học giỏi, đỗ thủ khoa đại học
+vượt khĩ, cố gắng trong học tập
Thảo luận nhĩm 4, trình bày.
+Chán nản, đau buồnthiếu tự tin trong cuộc sống
+Giúp đỡ bố mẹ, cố gắng theo học
Giơ tay với ý kiến “cĩ ý chí”
Vài HS đọc.
Kể chuyện
Bài: Kể chuyện đã nghe , đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
 	1. Rèn kĩ năng nói:
 - Biết kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
 - Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ).
 	2. Rèn kĩ năng nghe:
 - Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
 	3. GDHS yêu hòa bình, mạnh dạn trước tập thể.
 	II. Đồ dùng dạy học:
 - Sưu tầm truyện về chủ điểm hòa bình.
 	III. Các hoạt động dạy học:
 	A. Bài cũ: một HS kể chuyện “Tiếng vĩ cầm Mĩ Lai”.
 	B. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
 1. Giới thiệu bài.
 2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Hướng dẫn HS yêu cầu của giờ học.
 Gạch chân các từ trong đề bài: ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.
H :Trong SGK những câu chuyện nào nói về để tài này ?
H :Em biết thêm những câu chuyện nào nữa?
 b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
 Đọc yêu cầu của đề bài.
+ Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
+ Những con sếu bằng giấy.
Kể một số tên truyện
 - HS kể theo cặp.
Trao đổi về nội dung câu chuyện.
 - Thi kể trước lớp.
 3. Củng cố - dặn dò.
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày  tháng  năm 200
Thể dục
Bài: Đội hình đội ngũ - Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức "
 	I. Mục tiêu:
 	- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu lệnh.
 	- Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức ". Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung chú ý, hào hứng trong khi chơi.
 	II. Địa điểm, phương tiện:
 - Địa điểm : Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện : 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi.
 	III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 1. Phần mở đầu.
 - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.	 - Cán sự điều khiển lớp tập hợp đội ngũ, trang phục tập luyện, rồi lắng nghe GV phổ biến.
 - Trò chơi " Tìm người chỉ huy ".
 - GV bắt nhịp bài hát " Reo vang bình minh "	 - HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.
 2. Phần cơ bản.
 a. Đội hình đội ngũ.
 - GV điều khiển lớp ôn tập hàng ngang, dóng - Cả lớp ôn 2 lần. 
GV điều khiển.hàng, điểm số, đi đều vòng - Chia tổ tập luyện.
phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 	 - Cả lớp tập để củng cố.
 - GV quan sát sửa sai cho HS các tổ.
 b. Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức ".
 - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi.
và luật chơi.	 - HS chơi thử.
 - GV quan sát, nhận xét, biểu dương cá nhân, - HS chơi thi đua.
tổ không phạm luật.
 3. Phần kết thúc.
 - Hệ thống bài học.	 - HS đi thường 2 vòng, về tập 4 hàng ngang, tập động tác thả lỏng.
 - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và	
 giao bài tập về nhà.
----------------------------------------------------
Toán
Bài : Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố về:
-Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng.
-Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
-Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ :
? Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau mấy lần? Điền kết quả:
7km 57 ...  động thanh niên sang Nhật học, số người tham gia ngày càng đông. Họ đã phải làm nhiều nghề sống vất vả khổ sở, thiếu thốn, chật vật, ....
+ Vì tất cả mọi người ai cũng mong mau chóng học tập xong để trở về cứu nước, giải phóng dân tộc.
- HS đọc thầm phần còn lại.
+ Pháp lo sợ phong trào lớn mạnh sẽ không có lợi cho chúng nên đã cấu kết với Nhật trục xuất thanh niên Việt Nam.
+ Ông cùng với nhiều thanh niên của hội Duy Tân lánh sang Quảng Châu rồi sang Xiêm tiếp tục hoạt động cứu nước.
Đọc mục bài học trong SGK.
 --------------------------------------
 Luyện từ và câu
Bài: Từ đồng âm
 	I. Mục đích yêu cầu:
 1. Hiểu thế nào là là từ đồng âm.
 2. Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa các từ đồng âm.
 3. GDHS sử dụng từ chính xác.
 	II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh, ảnh, sự vật, hiện tượng, hoạt động .... có tên gọi giống nhau.
 	III. Các hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ: Đọc đoạn văn tả cảnh thanh bình.
 B. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
 2. Phần nhận xét.
Nêu yêu cầu bài
 Chốt ý : Hai từ câu ở 2 câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm) song nghĩa khác nhau. Những từ như vậy gọi là từ đồng âm.
H: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.
- Làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa mỗi từ câu.
 + Câu ( cá ) : Bắt cá, tôm ....
 + Câu ( văn ) : Đơn vị lời nói ....
 Nêu và cho ví dụ
Đọc mục “ghi nhớ” SGK.
3.Thực hành
Bài 1: Phân biệt nghĩa của từ đồng âm ( N2 ).
 a. đồng ( cánh đồng ): khoảng đất rộng dùng để trồng trọt, cấy cày ....
 đồng ( tượng đồng ): lim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi.
 đồng ( một nghìn đồng ): đơn vị tiền tệ.
 b. đá ( hòn đá ): chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất.
 đá ( đá bóng ): đưa nhanh chân và hất mạnh.
 c. ba ( ba và má ): cha.
 ba ( ba tuổi ): số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 4.
 Bài 2: Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm : bàn, cờ, nước. Đặt 1 từ ít nhất là 2 câu.
 Bài 3: .....
 Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu trong từ đồng âm : tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch).
 Bài 4: Thi đố nhanh.
 - Câu a: con chó thui, từ chín .... có nghĩa là nướng chín.
 - Câu b: cây hoa súng và khẩu súng.
 C. Củng cố - dặn dò.
 - Nhận xét, học thuộc câu đố, tập tra từ điển.
 - Chuẩn bị bài : dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 200
Toán
Bài: Mi-li-mét vuông .Bảng đơn vị đo diện tích.
I.Mục tiêu : Giúp HS :
-Biết tên gọi , kí hiệu , độ lớn của mi-li-mét vuông.Quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng ti mét vuông.
-Củng cố về tên gọi ,kí hiệu , mối quan hệ giữa các đơn vị đo do diện tích
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
II.Chuẩn bị :
-Hình vẽ như sgk, kẻ sẵn bảng ở câu b ( chưa ghi chữ và số )
III.Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ :bài tập 4 về nhà
-Nhận xét , ghi điểm.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Giới thiệu về mi-li-mét vuông :
*Hình thành biểu tượng mi-li-mét vuông:
-Cho HS quan sát hình vuông có cạnh dài 1mm (phóng to)
? Hãy tính diện tích hình vuông có cạnh 1mm.
-GV giới thiệu : mm2 chính là diện tích hình vuông có cạnh 1mm.
-GV giới thiệu cách viết, cách đọc mm2
*Mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông:
-GV giới thiệu cách chia hình vuông cạnh 1cm để có những hình vuông nhỏ có diện tích 1mm2/1hình.
? 1cm2 bằng bao nhiêu mm2 , cm2 gấp mấy lần mm2?
-GV viết bảng : 1cm2 = 100 mm2.
*Hình thành bảng đơn vị đo diện tích :
-Cho treo bảng đã kẻ sẵn các cột ở câu b
? Hãy nêu các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn 
-GV viết vào bảng đơn vị.
-GV hướng dẫn: 1m2 = 100dm2 = dam2
-Yêu cầu lớp tiếp tục làm các câu còn lại.
? Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần đơn vị.
c.Thực hành:
*Bài tập 1:-Gv viết các số đo diện tích lên bảng , yêu cầu hs đọc câu a.
-Gv đọc cho lớp thi viết câu b
*Bài tập 2 :-Yêu cầu lớp đọc đề.
-Hd HS đổi cách thuận tiện: Cứ đếm xuôi mỗi đơn vị thì thêm vào sau số đó hai số 0 và ngược lại.
-Nhận xét . Sửa chữa.
*Bài tập 3 :-Hd HS cách làm qua một câu.
-Yêu cầu lớp tự làm.
-Thu vở chấm một số bài .Nhận xét.
-Sửa bài trên bảng.
4/ Củng cố – dặn dò :
-Yêu cầu đọc lại các đơn vị đo diện tích .
-Học và chuẩn bị bài sau.
2 HS lên bảng làm bài.
16dam291m2 = 16 dam2; 
32 dam25m2 = 32 dam2
Quan sát.
-Tính : 1mm x 1mm = 1mm2
Đọc : cá nhân, đồng thanh
-Quan sát.
+1cm2 = 100 mm2.Gấp 100 lần.
-Đọc cá nhân.
Nêu mm2, cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2
Lớp tự làm.
+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần .
Thi viết vào vở , trên bảng
-Đọc yêu cầu bài.
-Nghe, theo dõi gv hd.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét bạn làm trên bảng.
-Tự làm vào vở.
-Tự sửa bài nếu sai.
-HS đọc lại.
-----------------------------------------
Khoa học
Bài: Thực hành : Nói " Không! " đối với các chất gây nghiện (Tiết 2)
 	I. Mục tiêu:
 	Học xong bài này, HS có khả năng:
 - Biết được những hành vi nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác. Từ đó có ý thức tránh xa sự nguy hiểm.
 	- Biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
 	II. Đồ dùng dạy học:
 - Một cái khăn. Thuốc lá, nước, bột màu trắng.
 	III. Các hoạt động dạy học:
 	A. Bài cũ: Nêu tác hại của thuốc là, rượu, bia và ma túy?
 	B. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài.
 2.Tìm hiểu nội dung.
* HĐ1: Quan sát - nhận xét.
 - Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK và nêu nội dung từng hình.
 - GV nêu: Khi chúng ta từ chối ai đó1 điều gì, các em sẽ nói gì ?
* HĐ2: Đóng vai: HS thảo luận đóng vai theo nội dung hình trang 22, 23.
 - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương.
H : Việc từ chối thuốc lá, rượu, bia, ma túy có dễ dàng không ?
 H : Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì ?
 H : Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không giải quyết được ?
* HĐ3: Trò chơi "Chiếc ghế nguy hiểm"
Phổ biến cách chơi, luật chơi.
H:Em có cảm giác gì khi đi qua chiếc ghế? Tại sao em vẫn chạm vào ghế?...
 Quan sát, nêu nội dung của từng hình.
+Nói rằng em không muốn làm việc đó. Nếu bạn kia vẫn tiếp tục rủ rê, hãy giải thích các lí do kiến bạn quyết định như vậy. Nếu bạn kia vẫn tiếp tục lôi kéo, tốt nhất hãy tìm cách bỏ đi, ra khỏi nơi đó.
 - Nhóm 1, 2: Tình huống 1
 - Nhóm 3, 4: Tình huống 2
 - Nhóm 5, 6: Tình huống 3
 - Các nhóm thảo luận, lên đóng vai theo các tình huống được phân.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
Trả lời.
+Kiên quyết từ chối, kêu gọi mọi người giúp đỡ..
+Cha mẹ, thầy cô
Tiến hành chơi.
C. Củng cố - dặn dò.
 - Nhắc lại ND chính.
 - Liên hệ - GDHS.
 - Chuẩn bị bài : Dùng thuốc an toàn.
-----------------------------------------------
Địa lí
Bài:Vùng biển nước ta
 	I. Mục tiêu:
 	Học xong bài này, HS biết.
 	- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
 	- Chỉ được trên bản đồ ( Lược đồ ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng.
 	- Biết được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
 	- HS ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
 	II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
 - Bản đồ địa lí tự nhiên.
 	III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 	A. Kiểm tra:
	H: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Nước sông lên xuống theo mùa có ảnh hưởng gì đến đời sống nhân dân?
 	B. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1. Vị trí vùng biển nước ta
HĐ1 : Yêu cầu HS mở SGK trang 77 quan sát lược đồ ....
- GV treo bản đồ tự nhiên.
Yêu cầu HS quan sát bản đồ và lên chỉ vùng biển nước ta.
H : Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ?
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta.
HĐ2 : Yêu cầu HS đọc SGK.
H : Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
H:Những đặc điểm trên có ảnh hưởng gì đến đời sống?
GV yêu cầu HS quan sát hình 2 / SGK và giới thiệu thêm về đồng muối ....
3. Vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất .
 H: Biển có vai trò gì đến đời sống và sản xuất?
HĐ3 : Tổ chức trò chơi 
HS thi kể tên và chỉ trên bản đồ những điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng. 
Giới thiệu một số điểm du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
Quan sát lược đồ SGK, đọc nội dung SGK trang 77.
Vài em lên chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ. 
+ Đông, Nam, Tây Nam
HS đọc thầm mục 2 - SGK.
+ Nước không bao giờ đóng băng. Miền Bắc và Miền Trung hay có bão. Hằng ngày, có lúc nước biển dâng lên hạ xuống.
+Thuận lợi cho giao thông, đánh bắt hải sản, làm muối; bão gây thiệt hại
HS quan sát hình 2 / SGK
+Điều hòa khí hậu, là đường giao thông, cung cấp tài nguyên
Thi theo tổ
HS đọc nội dung bài học.
 C. Củng cố - dặn dò :	 
- GV liên hệ, giáo dục.
 - Dặn chuẩn bị bài tiếp theo.
-----------------------------------------------
Tập làm văn
Bài: Trả bài văn tả cảnh
I.Mục tiêu:
-Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh.
-Nhận được ưu, khuyết điểm chính trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi, viết lại một đoạn hay hơn.
-Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ trong làm bài.
II.Chuẩn bị:
GV chấm, thống kê lỗi, điểm bài làm của HS. 
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
 B, Bài mới.
 Nhận xét bài làm của hoc sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_khoi_5_tuan_23_ban_chuan_kien_thuc.doc