I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm.
2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý chính của bài.
3. Thái độ: - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc.
TUẦN 25 THỨ HAI NGÀY 27 THÁNG 2 NĂM 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ (GV trực tuần soạn) . Tiết 2: TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ ngữ khó phát âm. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng; vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên. - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài; các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu ý chính của bài. 3. Thái độ: - Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người trước cội nguồn dân tộc. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. + HS: Tranh ảnh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hộp thư mật. Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Phong cảnh đền Hùng. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác. VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK. Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài. v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Cửu sông”. - Nhận xét tiết học Hát Học sinh trả lời. Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó. Nhiều học sinh đọc thành tiếng (mỗi lần xuống dòng là một). 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. - Các em nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có). - HS đọc + TLCH Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ niềm thành kính của mỗi người đối với cội nguồn dân tộc. . Nhiều học sinh luyện đọc câu văn. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. . Tiết 3: TỐN KIỂM TRA (KTĐK GIỮA HKII) Tập trung vào việc kiểm tra: - Tỉ số phần trăm và giải toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin liên qua đến biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. Tiết 4: KHOA HỌC ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng có các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. 2. Kĩ năng: - Củng cố những kĩ năng về bào vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: - Yêu thiên nhiên và dó thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật II. Chuẩn bị: GV: - Dụng cụ thí nghiệm. HSø: - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Pin, bóng đèn, dây dẫn, III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 26’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: “Ôn tập: Vật chất và năng lượng”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. Làm việc cá nhân. Chữa chung cả lớp, mỗi câu hỏi. Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp. Giáo viên chia lớp thành 3 hay 4 nhóm. Giáo viên sẽ chữa chung các câu hỏi cho cả lớp. Đọc lại toàn bộ nội dung kiến thức ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tt). Nhận xét tiết học . Hát Học sinh tự đặt câu hỏi mời bạn trả lời. Học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 92, 93 trong SGK (học sinh chép lại các câu 1, 2, 3, vào vở để làm). Phương án 2: Từng nhóm bốc chọn tờ câu đố gồm khoảng 7 câu do g chọn trong số các câu hỏi từ 1 đến 4 của SGK và chọn nhóm phải trả lời. Trả lời 7 câu hỏi đó cộng với 3 câu hỏi do nhóm đố đưa thêm 10 phút. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC THƯC HÀNH GIỮA KII THỨ BA NGÀY 28 THÁNG 2 NĂM 2012 Tiết 1 THỂ DỤC .......................................................................................... Tiết 2: CHÍNH TẢ AI LÀ THUY TỔ LỒI NGƯỜI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Viết đúng chính tả, củng cố qui tắc viết hoa, tên người, tên địa lí. 2. Kĩ năng: - Làm đúng các bài tập, nắm qui tắc viết hoa. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Chuẩn bị: + GV :sgk,sgv + HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Giáo viên đọc các tên riêng trong bài Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài vừa viết trong bài. Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận trong câu cho học sinh viết. Giáo viên đọc lại toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2a: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 2b: Giáo viên nhận xét. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu. Giáo viên giải thích từ: Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng các tên riêng Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu Cửu Phủ, Khương Tháo Công ® đều viết hoa tất cả chữ cái đầu mỗi tiếng, vì là tên riêng của nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lên bảng sửa bài 3. Lớp nhận xét Học sinh đọc thầm. 2 học sinh viết đúng bảng lớp – lớp viết nháp. 2 học sinh nhắc lại. Học sinh viết vở. Học sinh soát lỗi, từng cặp đổi vở kiểm tra. 1 học sinh đọc – Lớp đọc thầm. Học sinh làm bài – sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài – sửa bài. Lớp nhận xét. 1 học sinh đọc- Lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc phần chú giải. Học sinh làm bài. Lớp nhận xét. Nêu lại qui tắc viết hoa. Nêu ví dụ. Tiết 3: TỐN BẢNG ĐO ĐƠN VỊ THỜI GIAN I. Mục tiêu: - Biết: - Tên gọi , kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối qua hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi một đơn vị đo thời gian. BT1, BT2, BT3(a) II. Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thời gian. + HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Bảng đơn vị đo thời gian. 4. Phát triển các hoạt động: v Hình thành bảng đơn vị đo thời gian. a) Các đơn vị đo thời gian GV chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày. 4 năm đến 1 năm nhuận. Nêu đặc điểm? 1 tháng = 30 ngày (4, 6, 9, 11) 1 tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12). Tháng 2 = 28 ngày. Tháng 2 nhuận = 29 ngày. b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian GV cho HS đổi các số đo thời gian: Đổi từ năm ra tháng Đổi từ giờ ra phút Đổi từ phút ra giờ (nên nêu rõ cách làm) v Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu cho học sinh. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách làm bài. Bài 3: Nhận xét bài làm. v Hoạt động 3: Củng cố. Chia 2 dãy, dãy A cho đề, dãy B làm và ngược lại. Nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: Cộng số đo thời gian. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2. Cả lớp nhận xét. Tổ chức theo nhóm. Mỗi nhóm giải thích bảng đơn vị đo thời gian. Các nhóm khác nhận xét. Số chỉ năm nhuận chia hết cho .4 Học sinh lần lượt đọc bảng đơn vị đo thời gian. Lần lượt nêu mối quan hệ. Làm bài. Sửa bài. Học sinh làm bài – vận dụng mối quan hệ thực hiện phép tính. HS đọc yêu cầu BT HS Sửa bài. Học sinh làm bài cá nhân. Thực hiện trò chơi. Sửa bài. Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép lặp. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng phép lặp để liên kết câu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu Tiếng Việt, có ý thức liên kết câu bằng phép lặp. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. + HS: SGK, nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh làm bài tập 2, 3 phần luyện tập mà học sinh đã làm ở tiết trước. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên gợi ý: Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật gì? Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên gợi ý: Em đã viết n ... v Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Gợi ý: Tìm từ ngữ trong các câu trên đều chỉ Trần Quốc Tuấn. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3 Giáo viên bổ sung: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa như trên gọi là phép thế. v Hoạt động 2: Ghi nhớ.. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài. Giáo viên chốt lại lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy đã viết sẵn BT2 cho 3 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 Giáo viên yêu cầu đề bài. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét – kết luận, chấm điểm cho bài viết của 2 học sinh trên bảng. v Hoạt động 4: Củng cố. 5. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT3. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” Nhận xét tiết học. Hát 1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3. 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời. VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Toản. Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Từ ngữ chỉ Trần Quốc Tuấn – Hưng Đạo Vương – ông Quốc Công Tiết Chế – vị chủ tướng tài ba – Hưng Đạo Vương – ông – người Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của bài 1 và bài 2. Học sinh phát biểu ý kiến. 2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm. Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ. Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. 4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân. Các em tìm từ thay thế những từ ngữ đã lặp lại trong đoạn văn. Nó – nó Thần nước – thần núi Nàng - chồng Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân – các em làm bài trên vở. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. VD: Quang Huy – tác giả Khổ cuối – 4 dòng thơ ấy. Đọc ghi nhớ. Tiết 2 TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (2 tiết). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm trình tự các bước chuyển câu chuyện thành màn kịch (dựa trên câu chuyện “Vì muôn dân” đã được nghe và dựa trên những hiểu biết về một màn kịch. 2. Kĩ năng: - Biết điền tiếp các lời thoại để hoàn chỉnh việc chuyển thể thành kịch màn 2 hoặc màn 3 của câu chuyện “Vì muôn dân”. - Biết đóng màn kịch đó. 3. Thái độ: - Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm. - Giáo dục tinh thần đoàn kết cho học sinh.. II. Chuẩn bị: + GV: - Tranh minh hoạ chuyện kể “Vì muôn dân”. - Một số trang phụ đơn giản để học sinh tập đóng kịch. + HS: - Xem lại nội dung câu chuyện SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra bằng hình thức lựa chọn a, b, c, d. ® Giáo viên chốt. Giáo viên yêu cầu câu 2. Vì sao câu 2 chọn b. Giáo viên nhận xét 3. Bài mới: 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: a. Các em quan sát tranh và thực hiện yêu cầu sau: Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận. 2 học sinh trình bày nội dung câu chuyện đoạn 2 và 3. Để chuyển câu chuyện này thành các màn kịch ta cần phải nắm những gì. Mởi 2 học sinh đọc gợi ý màn 2 và 3 trong 94. b. Mời học sinh đọc yêu cầu gợi ý SGK phần nhiệm vụ của em. Mời 1 học sinh nhắc lại các bước chuyển câu chuyện thành màn kịch. Dán tranh minh hoạ cho từng màn ở bảng phụ. c. Trình bày: Mỗi đoạn một nhóm trình bày ® Nhóm nào nhanh nhất đính lên bảng nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Giáo viên dùng phấn gạch dưới những điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét. ® Giáo viên chuyển qua màn 3. Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu giao việc. v Hoạt động 2: Cho học sinh thảo luận theo nhóm mà kịch mà mình chọn để sắm vai cho từng nhân vật. Cho học sinh chọn hoa. Máy tính lựa chọn ngẫu nhiên hoa theo màu nhuỵ để học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét. Giáo dục. 5. Tổng kết - dặn dò: Hoàn chỉnh lại nội dung bài viết vào vở. Tập dựng lại một màn kịch. Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật. Nhận xét tiết học. Học sinh chọn đáp án đúng giơ bảng. Học sinh nhắc lại nội dung câu 1. Học sinh giơ bảng chọn đáp án đúng. Học sinh trả lời. Học sinh quan sát 4 bức tranh truyện “Vì muôn dân”. Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện. Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của một đoạn theo tranh minh hoạ. Học sinh đọc gợi ý/ 85. Từng học sinh đọc. Màn 2/ 94 Màn 3/ 94 1 học sinh màn 2. 1 học sinh màn 3. Học sinh nhắc lại. Học sinh trình bày theo vai màn 2. Các nhóm nhận xét về: Nội dung Lời thoại của từng nhân vật. Cấu trúc câu. Học sinh trình bày. Nhận xét giống màn 2. Các nhóm thảo luận phân vai ® nắm tình tiết, lời thoại. Đóng từng màn. Màn 2: Cùng vua bàn kế đuổi thù. Màn 3: Hội nghị Diên Hồng. Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm). Lớp theo dõi bổ sung. . Tiết 3: TỐN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết: - Cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. BT1 (b), BT2, BT3. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thực hành. Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề. GV nhận xét bài làm của HS Bài 2: Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. Gọi HS nêu cách làm. GV chấm bài HS. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toántrong SGK GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét cho điểm HS. v Hoạt động 2: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn HS xem lại bài Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian với một số”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh lần lượt sửa bài 1,2 SGK Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – làm bài. Nêu cách làm. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc yêu cầu – làm bài. Sửa bài. Nêu cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Nêu cách trừ số đo thời gian ở 2 dạng. HS đọc bài trước lớp. HS nối tiếp nhau trả lời. HS làm bài vào vở. 1 HS đọc bài chữa trước lớp. Vài HS nêu Tiết 4 THỂ DỤC . Tiết 5: THANH LỊCH -VĂN MINH Bài 3 : THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN I. MỤC TIÊU : 1. Học sinh nhận thấy cần biết cách ứng xử tế nhị, cảm thơng và chia sẻ với người khuyết tật, người gặp hồn cảnh khĩ khăn. 2. Học sinh cĩ kĩ năng : - Chào hỏi lễ phép, thân thiện khi giao tiếp với người khuyết tật, người gặp hồn cảnh khĩ khăn. - Biết cảm thơng, chia sẻ, giúp đỡ với những việc làm cụ thể, vừa sức với mình. - Biết cách ứng xử tế nhị tránh làm tổn thương. 3. Học sinh chủ động thể hiện thái độ ứng xử tế nhị, cảm thơng và chia sẻ với người khuyết tật, người cĩ hồn cảnh khĩ khăn ở mọi nơi, mọi lúc. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ trong sách HS. - Đồ dùng bày tỏ ý kiến, sắm vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 : Kiểm tra bài cũ (2’) GV gợi mở cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến cách ứng xử với người khuyết tật, người cĩ hồn cảnh khĩ khăn ta cần làm gì? - Giúp đỡ người khuyết tật . - Tham gia các hoạt động nhân đạo giúp đỡ người khuyết tật. GV nhận xét và dẫn dắt tới nội dung bài mới. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài (3’) GV đề nghị HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. GV giới thiệu bài học b.Nhận xét hành vi (9’). GV tổ chức cho HS thực hiện phần Đọc truyện, SHS 11, 12. HS trình bày kết quả . GV kết luận theo các câu hỏi gợi ý sau : - Bạn Lan đã hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào lũ lụt như thế nào ? (SHS tr.12) (Lan mang mấy bộ quần áo và một ít đồ dùng học tập) - Bạn Hùng đã nĩi gì khi thấy bạn Lan ủng hộ đồng bào bão lụt ? ( Hùng nĩi: “Cậu mang những gì mà gĩi đẹp thế ? ) Lan đã giúp Hùng hiểu ra điều gì ? (SHS tr.12) (Khi giúp đỡ người gặp hồn cảnh khĩ khăn phải cĩ thái độ ứng xử tế nhị, trân trọng , để thể hiện tình cảm chân thành của mình) - Với người khuyết tật, người gặp khĩ khăn ta phải cĩ thái độ thế nào ? (Phải thân thiện , cởi mở, khi giúp đỡ phải chú ý cư xử tinh tế, tránh làm tổn thương ). GV hướng dẫn HS rút ra nội dung lời khuyên, SHS trang 13. GV liên hệ nội dung lời khuyên với thực tế của HS. c.Nhận xét hành vi (10’) GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 1, SHS trang 12. HS trình bày kết quả. GV kết luận theo từng trường hợp (các hành vi trong từng trường hợp đều biểu hiện sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ với những người khuyết tật, người gặp hồn cảnh khĩ khăn, thể hiện nét văn hĩa thanh lịch, văn minh). GV liên hệ thực tế HS . d.Trao đổi, thực hành ( 8’). GV tổ chức cho HS thực hiện bài tập 2, SHS trang 12. HS trình bày kết quả. GV nhận xét và động viên HS (GV giúp HS nhận diện cách ứng xử tinh tế, lịch thiệp,). GV liên hệ với thực tế của HS. 3,Củng cố - dặn dị ( 3’). - GV yêu cầu HS nhắc lại tồn bộ nội dung lời khuyên (khơng yêu cầu HS đọc đồng thanh) và hướng dẫn để HS mong muốn, chủ động, tự giác thực hiện nội dung lời khuyên. - Chuẩn bị bài 4 : Tơn trọng người lao động.
Tài liệu đính kèm: