Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 31 năm 2012

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 31 năm 2012

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 - Biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên.

 - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

II.KNSCB: Như tiết 30

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 16 trang Người đăng huong21 Lượt xem 594Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 31 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Thứ hai, ngày 09 tháng 4 năm 2012
ĐẠO ĐỨC (Tiết 31)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên. 
 	- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
II.KNSCB: Như tiết 30
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
(Tiết 2)
GV
HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên.
* Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
* Cách tiến hành: 
1.
2. Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. GV kết kuận: 
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không nhiều do đó chúng ta cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
TD: Mỏ than Quảng Ninh; dầu khí Vũng Tàu
* Hoạt động 2: Bài tập 4 SGK
* Mục tiêu: HS biết được việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành: 
1. GV chia nhóm giao nhiệm vụ thảo luận bài tập.
2.
3.
4.
5. GV kết luận:
- (a, đ, e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên.
- (b, c, d) không phải là việc làm bảo vệ tài nguyên.
- Con người cần phải biết sử dụng lợp lý tài nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống không làm tổn hại thiên nhiên.
* Hoạt động 3: Bài tập 5
* Mục tiêu: HS đưa ra giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên
* Cách tiến hành: 
1. GV chia nhóm giao nhiệm vụ: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên (tiết kiệm nước, điện, chất đốt, giấy viết)
2.
3.
4.
5. GV kết luận:
+ Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên các em cần thực hiện biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
TẬP ĐỌC (Tiết 61)
CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Tranh minh hoạ SHS. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: Bà Nguyễn Thị Định là người phụ nữ Việt Nam đầu tiên được phong thiếu tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân Giải phóng miền Nam bà là cô gái đầu tiên làm việc cho Cách Mạng.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
Đoạn 1:không biết giấy gì?
Đoạn 2:chạy rầm rầm.
Đoạn 3: Còn lại.
- GV kết hợp uốn nắn HS phát âm sai và cách đọc.
- GV đọc toàn bài ( đọc đúng lời nhân vật)
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Công việc đầu tiên của anh Ba giao cho chị Út là gì ?
H: Những chi tiết nào cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
H: Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn?
H: Vì sao Út muốn được thoát li?
* GV: Bài văn là đoạn hồi tưởng- kể lại công việc đầu tiên bà Nguyễn Thị Định làm cho Cách Mạng.
Bài văn cho thấy nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách Mạng.
c) Đọc diễn cảm:
- GV giúp HS đọc đúng các nhân vật ( 2a) 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài ( YÊU CẦU CẦN ĐẠT)
- GV nhận xét tiết học. 
- HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc bài văn.
- 1 HS đọc thầm chú giải và các từ khó.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài học ( SHS)
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn 2, 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài.
=> Rải truyền đơn.
Út bồn chồn, thấp thỏm ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bế rỗ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đây. Gần tới chợ thì vừa hết, trời cũng vừa sáng.
Vì chị Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều, việc cho Cách Mạng.
- 3 HS đọc diễn cảm theo nhóm phân vai.
- HS đọc.
- Thi đọc phân vai.
TOÁN (Tiết 151)
 PHÉP TRỪ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Hướng dẫn HS ôn tập những hiểu biết chung của phép cộng và phép trừ, tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ.
2. Làm như phép cộng.
Bài 1: HS tự tính theo mẫu.
Bài 2: Củng cố về tìm số hạng, số trừ chưa biết.
Bài 3: Hướng dẫn HS giải.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS làm nháp / chữa bài .
Giải;
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 – 385,5 =155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và trồng hoa là:
540,8 + 155,5 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
LỊCH SỬ (Tiết 31)
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG (BÁC TÔN)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- HS nắm được sơ lược về lịch sử Bác Tôn và quá trình hoạt động cách mạng củ Bác.
 	- Giáo dục HS lòng yêu quê hương đất nước “Uống nước nhớ nguồn”
 	- Tự hào về quê hương có vị lãnh tụ của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Tranh ảnh về Bác Tôn
 	- Tiểu sử Bác Tôn, Bản đồ chỉ về vị trí của biển đen.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũû:
2. Dạy bài học:
a) Tiểu sử Bác Tôn (cá nhân)
- GV: cho HS trả lời câu hỏi với sự hiểu biết của các em.
H: Bác Tôn sinh vào ngày tháng năm nào? 
Quê hương ở đâu?
H: Bác mất vào năm nào? Lí do?
H: Bác Tôn sinh ra trong một gia đình như thế nào? Bác làm nghề gì ở đâu?
- GV nhận xét bổ sung.
b) Triển lãm tranh
- GV cho các nhóm trưng bày tranh ảnh nói về Bác?
- Mỗi nhóm nó về một nội dung tranh của mình.
c) Quá trình hoạt động cách mạng của Bác (thông qua các em đã sưu tầm thảo luận các câu hỏi sau)
H: Hãy nêu sơ lược quá trình hoạt động cách mạng của Bác lúc đất nước chưa thống nhất.
- Sau khi đất nước thống nhất, Bác làm gì và bao lâu? 
Kết luận: Khi bị kết án khổ sai trong nhà tù Pháp Bác luôn nêu cao khí phách kiên cường của Cộng Sản không chịu khuất phục trước bất cứ điều gì?
* Củng cố, dặn dò: 
- Gia đình Bác Tôn có bao nhiêu người? Ở đâu?
- Để nhớ công ơn Bác Chính quyền và Đảng đã làm gì? (đã xây tượng thờ và đặt tên đườn, tên cầu)
- Hiện nay đại phương nào có tên Bác?
- GV nhận xét tiết học. 
- 20/8/1888
- Quê ở xã Mỹ Hoà Hưng.
- Là một thanh niên có học thức sinh ra trong một gia đình khá giả. Bác học làm thơ và trở thành người thơ ở Sài Gòn.
- HS trình bày.
- Các nhóm trình bày.
- HS trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung nhận xét.
- Cũng như Bác Hồ 20/4/1919 Bác kéo cờ đỏ phản phiếu ủng hộ nước Nga Xô Viết trên tàu ở biển đen (HS xem ĐỒ DÙNG DẠY HỌC) khi trở về nước Bác vận động tổ chức bí mật ở Sài Gòn Chợ Lớn và tổ chức công hội Bác Hồ đã dựa vào tổ chức này mà phát triển tổ của mình.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác bổ sung (làm phó trưởng ban thường trực Quốc hội, phó chủ tịch hội Liên Việt). 
Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tiết 31)
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Nghe - viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương(BT2, BT3a hoặc b)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ Bài tập 2.
 	- 3, 4 bút dạ viết các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng bài tập 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
H: Đoạn văn hỏi điều gì?
- Chú ý các dấu câu cách viết các chữ số 30, Thế kỷ XX những chi tiết dễ viết sai.
- GV đọc HS viết.
- GV chấm bài chính tả nêu nhận xét.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả bài tập 2:
- GV nhắc HS: tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặt đơn viết hoa đúng chưa, xếp các tên huy chương danh hiêu, giải thưởng thích hợp, viết lại cho đúng. 
- GV phát phiếu cho vài HS.
+ GV + HS nhận xét tình điểm 2 tiêu chuẩn:
+ Có xếp đúng tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng không?
+ Viết hoa có đúng không?
a) Giải thưởng các kì thi văn hoá, văn nghệ, thể thao.
b) Danh hiệu dành cho nghệ sĩ tài năng.
c) Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn bóng đá xuất sắc hằng năm.
Bài tập 3:
- GV dán lên bảng 3, 4 tờ phiếu phát bút dạ HS thi tiếp sức.
- Cả lớp + GV nhận xét tính điểm cao cho nhóm sửa đúng sửa nhanh cả 8 tên.
a) nhân, nhà, vì, kỉ niệm.
b) huy, đồng, giải.
 huy, vàng, giải.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học,
- Dặn HS cách viết hoa các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương học thuộc lòng Bầm Ơi.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đặc biệt của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỷ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã được cái tiến thành chiếc áo dài tân thời. 
- HS đọc thầm lại đoạn văn.
- HS viết chính tả.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Dán lên bảng lớp, trình bày.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng:
+ Giải nhất: huy chương vàng.
+ Giải nhì: Huy chương bạc.
+ Giải ba: Huy chương đồng.
+ Danh hiệu cao quý I: nghệ sĩ nhân dân.
+ Danh hiệu cao quý: nghệ sĩ ưu tú.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày vàng, quả bóng vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc, quả bóng bạc.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 3.
- 1 HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được ghi in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ sửa lại tên các danh hiệu giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc tên các giải thưởng huy chương, kỷ niệm chương.
TOÁN (Tiết 152)
 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
Bài 1a(Y-TB)
--
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất ./(K) 
a)= (
 =
.b) -( 
=
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Làm bài 3 nhà .
1b: 578,65 +281,78= 860,47
 594,72+ 406,38 - 329,47
 = 1001,1 - 329,47
 = 671,63
c/- 69,78 + 35,97 +30,22
 =( 69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
d/- 83,45 – 30,98 -42,47
 = 83,45 –(30,98 +42,47)
 = 83,45 -- 73,45
 = 10
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 61)
MỞ RỘNG VỐN TỪ “NAM-NỮ”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
-Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được 1 câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bT2(BT3).
* Học sinh khá giỏi đặt câu được với mỗi câu tục ngữ của BT2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Tờ phiếu bài tập 3.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: bài tập 1
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1: 
- GV phát bút dạ 3.4 HS.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại ý đúng.
Anh hùn ... h đã học ở HK1; lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
-Biết phân tích trình tự miêu tả( theo thời gian) và chỉ ra được 1 số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Vở bài tập. 
 	- Một số tờ phiếu liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn tuần 1-11, 2 tờ phiếu kẻ bảng chưa điền nội dung, để HS làm bài tập. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: 
- GV nhắc HS 2 yêu cầu bài tập.
+ Liệt kê những văn tả cảnh các em đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn tuần 1-11 (tập 1) 
- Lập dàn ý vắn tắt cho các bài văn đó.
Thực hiện yêu cầu 1: 
- GV dán lên bảng tờ phiếu để HS trình bày theo mẫu.
- GV phát biểu riêng cho 2 HS. 
- GV và HS nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV chốt lại ý đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS trao đổi những HS bên cạnh làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS làm trên phiếu tiếp nối nhau đọc nhanh kết quả.
Tuần
Các bài văn tả cảnh
Trang
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hoàng hôn bên sông Hương.
- Nắng trưa.
- Buổi sáng trên cách đồng.
10
11
12
14
2
- Rừng trưa.
- Chiều tối.
2
22
3
- Mưa rào.
31
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tuấn Nam.
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi.
61
62
7
- Vịnh Hạ Long.
70
8
- Kì diệu rừng xanh.
75
9
- Bầu trời mùa thu.
- Đất Cà Mau.
87
Thực hiện yêu cầu 2: 
- Dựa vào bản thống kê mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý của một trong các bài văn đã học hoặc để văn đã chọn.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Ôn tập về tả cảnh.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài văn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bài văn suy nghĩ.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 62)
ÔN TẬP DẤU CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai(BT2,3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy.
 - Tờ phiếu bài tập 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra: làm bài tập 3 (tiết 30) 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
- GV mở bảng phụ ghi tác dụng của dấu phẩy.
+ Ngăn cách các bộ phận trong câu.
+ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
+ Ngăn cách vế câu ghép.
- GV phát phiếu cho 3 HS.
- GV cùng HS nhận xét
- 1 HS đọc to bài tập 1.
- 1 HS nói 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ làm bài tập vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS làm trên phiếu trình bày kết quả.
Các câu văn
+ Từ những năm 30tân thời.
+ Chiếc áo dàitrẻ trung.
+ Trong tà áohơn
+ Những đợt sốngvòi rồng.
+ Con tàubao lơn.
Tác dụng các dấu phẩy
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ.
- Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ trong câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ, vị ngữ bộ phận cùng giữ chức vụ.
- Ngăn cách câu ghép.
- Ngăn cách câu ghép
Bài tập 2: 
- GV dán tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- HS tiếp nói nhau đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm mẫu chuyện vui Anh Chàng Láu Lỉnh.
- 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày kết quả.
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là đồng ý cho làm thịt bò?
+ Lời phê trong đơn cần phỉ viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa một cách dễ dàng?
GV nhấn mạnh: dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
Bài tập 3: 
- GV lưu ý: đoạn văn có 3 dấu phẩy đặt sai vị trí, các em tìm xem và sửa lại cho đúng.
- GV cùng HS nhận xét chốt lại ý đúng.
- Bò cày, không được thịt.
- HS đọc thầm và sửa.
- Dán tờ phiếu lên bảng làm bài.
Các câu văn dùng sai dấu phẩy
Sửa lại
+ Sách Ghi-nét ghi nhận chi Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh.
+ Cuối mùa hè năm 1994 chị phải đến cấp cưú tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin bang Mi-chi-gân nước Mỹ.
+ Để có thể đưa chị đến bệnh viện người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy.
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện,..
(đặt sai vị trí)
TOÁN (Tiết 154)
	 LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS tự làm.
GV
HS
Bài 1: GV hd hs làm bài . 
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg x 3 = 20,25 kg
b) 7,14 m + 7,14 m +7,14 m x 3 = 7,14 m ( 1 + 1 + 3 ) = 7,14 x 5 = 35,7 (m2)
 Hoặc cách 2:
c) 9,26 dm2 x 9 + 9,26 m2 = 9,26 m2 x ( 9 + 1) = 9,26 m2 x 10 = 92,6 m2
Bài 2:
a) 3,125 + 2,075 x 2 = 3,125 + 4,15 = 7,275
b) ( 3,125 + 2,075 ) x 2 = 5,2 x 2 = 10,4
Bài 3: Giải:
Số dân nước ta tăng thêm trong năm 2001:
77.515.000 : 100 x 1,3 = 10.007.695 (người )
Số dân nước ta tính đến cuối năm 2001:
77.515.000 + 1.007.695 =78.522.695 (người)
Đáp số: 78.522.695 (người)
* Củng cố, dặn dò .
- Nhận xét tiết học .
- Làm bài 4 nhà .
- HS làm nháp / chữa bài .
- 2 hs làm bảng,/ lớp làm nháp .
- 1 hs làm bảng/ lớp làm nháp nhận xét .
Bài 4: HS nêu tóm tắt, phân tích và giải:
Vận tốc của thuyền máy khi đi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/giờ )
Thuyền máy đi từ A đến B hết 1 giờ 15 phút hay 1,25 giờ:
Độ dài quãng sông AB là:
24,8 x 1,25 = 31 ( km )
Đáp số: 31 ( km )
KHOA HỌC (Tiết 62)
 MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Khái niệm về môi trường.
-Nêu một số thành phần của môi trường địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Thông tin SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
* Hoạt động 1: quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Hình thành cho HS kỷ năng ban đầu về môi trường.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn (nhóm)
Bước 2: 
Bước 3: 
Đáp án: Hình 1.c; 2đ; 3a; 4b 
H: Theo cách hiểu của em môi trường là gì? 
Kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. Trong đó có những yêu tố cần thiết cho sự sống và những yếu tố ảnh hưởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống có thể phân biệt: Môi trường thiên nhiên (mặt Trời, khí quyển, đồi, núi, cao nguyên, các sinh vật) và môi trường nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trường)
* Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
* Cách tiến hành: 
H: Bạn sống ở đâu làng quê hay đô thị.
H: Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
GV nhận xét: tổng kết chung về môi trường nơi đang sống. 
* Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đọc thông tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu S/128 
- (Làm việc theo hướng dẫn GV) 
- Các nhóm nêu đáp án, các nhóm khác so sánh kết quả của nhóm mình. 
- HS thảo luận 2 câu hỏi.
- HS đóng góp ý kiến.
Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 62)
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Lập được dàn ý 1 bài văn miêu tả.
-Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bảng lớp 4 đề văn.
 	- Một số tranh ảnh gắn với ảnh của 4 đề.
 	- Bút dạ cho 4 đề bài. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1: 
- GV: các em cần chọn miêu tả 1 trong 4 đề nên chọn tả cảnh em thấy, đã ngắm nhìn hoặc đã quen thuộc.
- GV kiển tra HS đã chuẩn bị.
Lập dàn ý
- GV nhắc HS: dàn ý cần xây dựng theo SGK xong các ý phải là ý của các em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý tả cảnh (trình bày miệng).
+ Dựa theo gợi ý 1:
- GV phát bút dạ.
- GV cùng cả lớp bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý.
Bài tập 2:Làm nhóm .
- GV nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày ngắn gọn, diễn dạt thành câu.
TD: Cách trình bày
a/ Mở bài: 
Em tả cảnh trường hoạt động trước giờ học buổi sáng.
b/ Thân bài: 
- Nửa tiếng nữa mới tới giờ học, lác đác những HS đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn, tiếng chổi, tiếng nước chảyCác phòng học trở nên sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.
- Thầy hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường. Lá quốc kì bay trên cột cờ những bồn hoa dưới chân cột cờ tươi rói .
- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường, nhóm trò chuyện , nhóm đùa vui..
- Tiếng trống vang lên học sinh xếphàng vào lớp học, tiếng đọc bài vang lên các lớp..
c/ Kết bài: 
Ngôi trường thầy cô, bạn bè những giờ học với em lúc nào cũng thân thương, mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS viết những dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại cho hoàn chỉnh. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- HS viết nhanh dàn ý.
- HS chọn 1 trong 4 đề.
- 2HS làm trên giấy dán bài lên bảng lớp trình bày.
- Mỗi HS tự làm dàn ý bài viết của mình.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Dựa vào dàn ý đã lập trình bày miệng văn tả cảnh của mình trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét thảo luận về sắp xếp các phần trong dàn ý, trình bày hay nhất
TOÁN (Tiết 155)
 PHÉP CHIA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
GV
HS
1. Hướng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia, tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính,một số tính chất của phép chia có dư.
2. GV hướng dẫn:
Bài 1: HS thực hiện rồi thử lại .( mẫu )
- Trong phép tính chia hết a :
b = c, ta có a = c x b ( b0 )
Ta có a = c x b + r ( 0 < r < b )
Bài 2: Cho HS tính rồi sửa. HS nêu cách tính
Bài 3: HS viết kết quả tính nhẫm rồi sửa bài 
(có thể nêu miệng kết quả tính nhẫm và cách tính nhẫm).
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
HS tự làm rồi chữa 
TD: Hoặc
b) (6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 0,75 : 0,75 = 10
Hoặc: 
( 6,24 + 1,26 ) : 0,75 = 6,24 : 0,75 + 1,26 :0,75
 = 8,32 + 1,68 = 10	
 SINH HOẠT LỚP / Tuần 31
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Về đường: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
- Củng cố nề nếp học tập	
- Về đường ngay ngắn	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 	
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T31 Chuan KTKN Tich hop day du.doc