I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SHS.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN32 332 Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012 ĐẠO ĐỨC (Tiết 32) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG THAM QUAN NHÀ LƯU NIỆM BÁC TÔN .. TẬP ĐỌC (Tiết 63) ÚT VỊNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Đoạn 1:còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2:như vậy nữa - Đoạn 3:tàu hoả đến - Đoạn 4: còn lại. - Sửa lỗi HS đọc sai và hiểu nghĩa từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết phục, chuyền thẻ (một trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng – đếm 10 que- trò chơi của bé gái. - GV đọc diễn cảm bài văn. b/ Tìm hiểu bài: H: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt. H: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã; Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì? H: Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? - Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? c. Đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS thể hiện từng đoạn mục 2a. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn tiêu biểu. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - Học thuộc lòng Những Cánh Buồm. - HS HTL bài Bầm ơi và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc bài văn - HS quan sát tranh minh hoạ SHS ( Út Vịnh lao đến đường tàu cứu em nhỏ) - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2, 3 lượt) - HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc toàn bài Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thí ái đó tháo cả ốc gắn thanh ray. Nhiều khi, trẻ cháu trâu còn ném đá lên tàu khi tàu chạy qua . - Vịnh đã tham gia phong trào. Em yêu đường sắt quê êm, nhân việc thuyết phục sơn- Một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, là lớn báo tàu hoả đến. Hoa giật mình ngảõ lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lào tới Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. TD: Em học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũngcảm cứu các em nhỏ. TOÁN (TIẾT 156) LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS Hướng dẫn HS làm bài tập rồi sửa Bài 1: Cho HS làm a,b dòng 1 . Bài 2: Cho Hs làm cột 1,2 tính nhẩm rồi nêu (miệng) kết quả tính nhẩm. Bài 3: HS làm theo nhóm * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Làm bài 4 nhà ( khoanh D ) - HS nêu cách tính TD: * 8,4 : 0,001 = 840 (vì 8,4 : 0,01 chính là 8,4 x 100) Hoặc: vì 8,4 : 0,01 chính là - HS trình bày kết quả . LỊCH SỬ (Tiết 32) LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG CUỘC ĐỜI VÀ SỰ NGHIỆP CỦA CHỦ TỊCH TÔN ĐỨC THẮNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được điển chính cuộc đời và sự nghiệp của chủ tịch Tôn Đức Thắng. Biết được cống hiến của người cho VN - Người là tấm gương mẫu nức hết lòng phục vụ cho Cách Mạng cho nhân dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh về Bác Tôn - Tài liệu về Bác Tôn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Thời thiều niên và hoạt động Cách Mạng của Chủ Tịch Tôn Đức Thắng. H: Em hãy trình bày sơ lược tiểu sử thời thiếu niên của Tôn Đức Thắng. H: Khi ở Pháp Bác có hành động gì gây tiếng vang trên thế giới. H: Sau một thời gian Bác trở về Việt Nam để làm gì? 2. Thời kỳ tham gia kháng chiến (1945-1975) . - 18-9-1945 Bác tham gia xứ uỷ Nam Kỳ. - 1946 Đại biểu quốc hội khoá I. - 1951 Chủ tịch uỷ ban Mặt Trận Liên Việt. - 1956 Nhận giải thưởng Hoà Bình Quốc tế Xta-lin. - 1958 Được tặng huân chương Sao Vàng - 1960 Phó chủ tịch nước. - 1969 Chủ tịch nước. - 30-3-1980 Bác từ trần (thọ 92 tuổi). H: Sự kiện gì xảy ra năm 1929? H: Những hoạt động trên có ý nghĩa gì? - GV kết luận 1+2. H: Sau khi tìm hiểu về cuộc đời của Bác Tôn em có suy nghĩ gì và học tập được gì? * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò Ôn Tập. - HS trình bày: 20-8-1888 Ngày sinh Bác Tôn) - 1916 Bác bị điều cùng với 400 lính thợ sang làm ở Tu-lông; Đây cũng là duyên cớ Bác Tôn cưới vợ (Đoàn Thị Giàu). - Trên chiến hạm Bác dũng cảm kéo lá cờ đỏ lên cách vài bước bọn Pháp chỉa súng vào Bác. Trưa hôm đó ở nước Nga miùt tinh ca ngợi lòng dũng cảm, đầy tính quốc tế của Bác. - 1920 thành lập Công hội đỏ. - 1925 vận động công nhân Ba Son đình công giam chân chiến hạm Mi-sơ-lê. - Bác bị bắt bị kết án 20 năm tù khổ sai ở Côn Đảo. - HS nêu ý kiến của mình. Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012 CHÍNH TẢ (Tiết 32) BẦM ƠI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhớ viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát. -Làm được BT2,3 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa, chữ cái đầu của mỗi bộ phần tạo thành tên đó. - Tờ phiếu cho bài tập 2. - Bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: danh hiệu, giải thưởng huy chương bài tập 3. B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu YÊU CẦU CẦN ĐẠT 2. Hướng dẫn HS nhớ viết: - GV nêu yêu cầu của bài. “Lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe”) chú ý cách trình bày bài thơ theo thể lục bát. - GV chấm chữa bài nêu nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - GV phát phiếu 3-4 HS. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. - 1 HS đọc bài Bầm Ơi cả lớp theo dõi. - 1 HS xung phong học thuộc lòng bài thơ. - Cả lớp lắng nghe nhận xét bạn có thuộc bài thơ không? - Cả lớp đọc lại 14 dòng thơ trong SGK. - Ghi nhớ chú ý những từ ngữ dễ viết sai. - HS viết bài. - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở bài tập. - Những HS làm bảng phụ dán lên bảng lớp phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận câu tạo ứng với các ô trong bảng. Tên các cơ quan Bộ phận thứ nhất Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba a/ Trường tiểu học Bế Văn Đàn. b/ Trường trung học cơ sở Đoàn Kết. c/ Công ty Dầu khí Biển Đông. Trường Trường Công ty Tiểu học Trung học cơ sở Dầu khí Bế Văn Đàn Đoàn Kết Biển Đông - Giúp HS đi đến kết luận: + Tên các cơ quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - GV mở bảng phụ. + Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (Bế Văn Đàn, Đoàn Kết, Biển Đông viết hoa theo nguyên tắc tên người, tên địa lý Việt Nam viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo tên đó. Bài tập 3: + Nhà hát Tuổi Trẻ. + Nhà xuất bản Giáo dục. + Trường Mần non Sao Mai. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc lại ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị. - 1 HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 sửa lại tên các cơ quan, đơn vị. - HS phát biểu ý kiến. + 1 HS sửa lại cho đúng. TOÁN (Tiết 157) LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết: - Tìm tỉ số phần trăm của 2 số. -Thực hiện các phép tính cộng, trừ, các tỉ số phần trăm. -Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hướng dẫn HS làm bài rồi sửa GV HS Bài 1: Cho HS làm(c,d) rồi sửa Bài 2: Cho HS tính rồi sửa Bài 3: HS tự nêu tóm tắt, giải và sửa. * Củng cố, dặn dò: - Làm bài 4 nhà . - GV nhận xét tiết học. (Lưu ý tỉ số % chỉ lấy 2 số ) Giải: a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150% b)Tỉ số % của hai diện tích đất trồng cây cao su và diện tích trồng cây cà phê là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666= 66,66 % Giải: Số cây lớp 5A trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây ) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 -81 = 99 (cây) Đáp số: 99 (cây) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 63) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1). -Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về học tập của HS trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT2) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bút dạ giấy khổ to bài tập 1-2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: H: Bức thư đầu của ai? H: Bức thư thứ hai là của ai? - GV phát bút dạ và phiếu đa viết nội dung 2 bức thư cho 3-4 HS. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . Đáp án: bức thư 1. Vì Rất Bức thư 2 “Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sẵn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh” Bài tập 2: - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, phát phiếu cho các nhóm làm bài nhiệm vụ của nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những kiến thức đã học. - 1 HS đọc bài tập 1. +1 HS đọc bức thư đầu trả lời câu hỏi. (Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn) ( Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na-Sô) - HS đọc thầm lại mẩu truyện vui (dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống trong 2 bức thư còn thiếu dấu. Sau đó viết hoa chữ cái đầu. - HS làm bài trên phiếu nêu kết quả. - HS đọc lại mẩu chuyện vui sau. Sau đó trả lời câu hỏi về khiếu hài hướt của Bớc-na-Sô. - HS đọc yêu cầu bài tập viết trên nháp. + Nghe từng HS trong nhóm đoạn văn của mình góp ý cho bạn. + Chọn 1 đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu bài tập viết đoạn đó vào giấy khổû to. + Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn. - Đại diện nhóm trình bày, nêu tác dụng của từng dấu phẩy. - Các nhóm khác nhận xét. KHOA HỌC (Tiết 63) TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được một số ví dụ và ích lợi cảu tài nguyên thiên nhiên II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: Hình thành cho khái niệm ban đầu về tài nguyên tiên nhiên * Cách tiến hành: Bước 1: (nhóm) H: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Bước 2: Cả lớp Đáp án: - Thảo luận. - HS quan sát hình S/130-131, để phát hiện tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công cụ của mỗi tài nguyên đó. - Thư ký ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hình Tên TNT ... hiệm vụ 2.3.4 của tiết trả bài văn tả con vật. - Một số HS lên bảng sửa lỗi. - Cả lớp tự sửa (nháp) - HS trao đổi bài sửa. - HS đọc lời nhận xét của thầy giáo chỉ lỗi trong bài, viết vào vở bài tập đổi bài bạn soát lại. - HS trao thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS chọn 1 đoạn viết lại cho hay hơn. - Viết lại theo kiểu khác với đạon mở bài, kết bài đoạn văn vừa viết. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 64) ÔN TẬP VẾ DẤU CÂU (dấu hai chấm) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1). -Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2,3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm. - Tờ phiếu bài tập 2-3. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: bài tập 2 B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV dán lên bảng tờ phiếu về nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm. Dấu hai chấm: báo hiệu bộ phận câu đúng sai đó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. . Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Câu văn a/ Một chú công an vỗ vai em: - Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm! b/ Cảnh vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn hôm nay tôi đi học. Bài tập 2: - GV dán tờ phiếu lời giải. a/ Thằng giặc cuống cả chân nhăn nhó kêu rối rít: - Đồng ý là tao chết b/ Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớp để chờ đợi khi tha thiết cầu xin “ Bay đi! diều ơi! Bay đi! “ c/ Từ Đèo Ngang nhìn về hướng Nam, ta bắt gặp 1 phong cảnh thiên nhiên kì vĩ phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp, Phía Đông là Bài tập 3: - GV dán lên bảng 2.3 tờ phiếu. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . + Tin nhắn của ông khách. + Người bán hàng hiểu làm ý của khách nên ghi trên vải băng tang. + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông khách nhắn dấu đó đặt sau chữ nào? 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu chấm. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử dụng cho đúng. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc lại. - HS suy nghĩ phát biểu. Tác dụng của dấu hai chấm - Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích hợp cho bộ phận đứng trước. - 3 HS tiếp nói nhau đọc nội dung bài tập 2. - HS đọc thầm khổ thơ câu văn, xác định chổ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm. - HS phát biểu ý kiến. - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đúng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. - HS đọc nội dung bài tập 3. -Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui chỉ vì quên một dấu câu, làm bài tập vào vở bài tập. - 2 HS lên bảng thi làm bài tập. - Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. ( hiểu là nếu còn chỗ viết băng tang) - Kính viếng Bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng. - Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn các sẽ lên thiên đàng. TOÁN (Tiết 159) ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH CHU VI DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS 1. Ôn tập các công thức tính chu vi và diện tích một số hình: GV treo bảng phụ ghi công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình thoi, hình bình hành, hình tròn.(SGK) HS củng cố lại công thức đó. 2. Thực hành: Bài 1: - Bài 3 :1hs làm bảng/ lớp làm nháp . Giải:Bài 3: GV vẽ hình và gợi ý HS giải * Củng cố, dặn dò: - Làm bài 2 nhà .Tìm độ dài thực rồi tính . - Nhận xét tiết học Cho HS tự làm rồi tính (Cần phải biết chiều rộng và chiều dài) Giải: a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x Chu vi khu vườn hình chữ là: (120 + 80 ) x 2 = 400 (m) b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 80 = 9600 (m2) 9600 (m2) = 0,96 ha ĐS: a)400 (m); b) 9600 (m2) ; 0,96 ha a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích hình tam giác vuông BOC mà diện tích hình tam giác vuông BOC có thể tính theo được 2 cạnh. Diện tích hình vuơng ABCD là: ( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 (cm2) b) Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích hình vuông ABCD: Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 ( cm2 ) Diện tích tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 ( cm2 ) ĐS: 18,24 ( cm2 ) ĐS: 800 (m2) 3 cm 2 cm Tỉ lệ 1:1000 Đáy lớn là: 5 x 1000= 5000(cm) 5000cm=50 m Đáy bé là: 3x1000 = 3000(cm) 3000cm= 30m 3000cm=30m Chiều cao là: 2x1000 = 2000(cm) 2000cm= 20m 2000cm=20m Diện tích mảnh đất hình thang là: (50 + 30 ) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số : 800 m2 KHOA HỌC (Tiết 64) VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được ví dụ : môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. -Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. II.KNSCB: -Kn tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động môi trường . -Kn tư duy tổng hợp hệ thống các thông tin và kinh nghiệm bản thân để thấy con người nhận từ môi trường các tài nguyên và thải ra các chất độc hại trong quá trình sống . III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình SGK - Phiếu học tập. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS * Hoạt động 1: Giúp HS - Biết nêu thí dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Trình bày được tác động của con người đới với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * Cách tiến hành: Bước 1: (nhóm) H: Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? Bước 2: (Cả lớp) Đáp án: Hình Môi trường tự nhiên Cung cấp cho con người Nhận từ các hoạt động của con người 1 2 3 4 5 6 - Chất độc (than) - Đất đai để xây dựng nhà ở, khu vui chơi giải trí (bể bơi) - Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc. - Nước uống - Đất đai xây dựng đô thị. - Thức ăn - Khí thải - Chiếm diện tích đất, thu hẹp diện tích trồng trọt, chăn nuôi. - Hạn chế sự phát triển của những thực vật và động vật khác. - Khí thải của nhà máy và các phương tiện giao thông. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS nêu thêm ích lợi về những môi trường cung cấp cho con người và thải ra môi trường. Kết luận: - Môi trường tự nhiên cung cấp cho con người. + Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi làm việc, nơi vui chơi giải trí + Các nguyên liệu và nhiên liệu (quặng kim loại, than đá, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, nước, gió) dùng trong sản xuất, làm cho đời sống của con người được nâng cao hơn. - Môi trường còn là nơi tiếp nhận những chất chất trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất và trong các hoạt động khác của con người. * Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn” * Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống con người đã học ở hoạt động trên. * Cách tiến hành: - GV tóm tắt và tuyên dương nhóm nào nhiều và cụ thể theo Đáp án: Môi trường cho Môi trường tự nhiên - Thức ăn - Nước uống - Nước dùng trong sinh hoạt, công nghiệp. - Chất độc (rắn, lỏng, khí) - Phân, rác thải. - Nước tiểu. - Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp. - Khói, khí thải H: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? GV: Những bài học sau sẽ giúp chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về tác động của con người đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát S/132 để phát hiện. - Thư ký ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện nhóm trình bày kết nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. - HS thảo luận câu hỏi cuối bài S/133. - Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm) Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN (Tiết 64) TẢ CẢNH (kiểm tra viết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết được một bài văn có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. - Một số tranh ảnh gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài: - GV nhắc HS. + Nếu viết theo đề bài cũ. Tuy nhiên nếu muốn, các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chon ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài ôn tập về tả người để chọn đề bài quan sát. - KT chuẩn bị của hs . - 1 HS đọc 4 đề bài SGK. - HS làm bài. TOÁN (Tiết 160) LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. -Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS Bài 1: Hướng dẫn HS tính kích thước thực tế rồi tính chu vi và diện tích. Bài 2: 1 hs làm bảng/ lớp làm nháp . Bài 4: Gợi ý: Đã biết SHình thang = x h. Từ đó có thể tính được chiều cao bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng hai đáy ( là) * Củng cố,dặn dò: - Làm bài 3 nhà . - GV nhận xét tiết học. a) + Chiều dài của sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000 cm = 110 m + Chiều rộng của sân bóng là: 9 x 1000 =9000 (cm) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (1100+90)x2=4000(m) b) Diện tích của sân bóng là: 110x90=9900(m2) ĐS: a) 4000(m); b) 9900(m2) Giải: Cạnh sân gạch hình vuông: 48:4=12(m) Diện tích cái sân hình vuông là: 12x12=144(m2) ĐS: 144 m2 Giải Diện tích bằng diện tích hình vuông, đó là: 10x10=100(cm2) Trung bình cộng của hai đáy hình thang là: (12+8):2=10(cm) Chiều cao của hình thang là: 100:10=10(cm) ĐS: 10cm Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x Diện tích thửa ruộng là: 100x60=6000 (m2) 6000m2 gấp 100m2 số lần là: 6000:100=60 (m) Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 55x60=3300 (kg) ĐS:3300 kg SINH HOẠT LỚP Tuần 32 I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: - Nề nếp học tập: - Trật tự: -Vệ sinh: - Lễ phép - Đồng phục: - Chuyên cần: - Về đường: - Các hoạt động khác: II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI: - Củng cố nề nếp học tập - Về đường - Chuyên cần: - Các hoạt động khác: DUYỆT BGH DUYỆT TT
Tài liệu đính kèm: