Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 32 (chương trình giảm tải)

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 32 (chương trình giảm tải)

I Mục tiêu :

- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.(trả lời được câu hỏi SGK)

*)HSKT: Đọc được khoảng 2 câu theo HD của GV.

 II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc ở sgk.

III. Phát triển bài.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 32 (chương trình giảm tải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32:	Thứ hai ngày 16 tháng 04 năm 2012
 Hoạt động tập thể
 Tập đọc
 Tiết 63: Ut Vịnh.
I mục tiêu : 
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Ut Vịnh.(trả lời được câu hỏi SGK)
*)HSKT: Đọc được khoảng 2 câu theo HD của GV.
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc ở sgk.
III. Phát triển bài.
A. Bài cũ :
B.Bài mới:
1 Giới thiệu bài.
Giới thiệu chủ điểm qua tranh ở sgk.
- Giới thiệu bài qua tranh ở sgk.
- Tranh vẽ gì?
2.Luyện đọc +tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Tổ chức cho hs đọc bài, luyện đọc từ khó, giải nghĩa từ.
- Gv đọc mẫu.
b.Tìm hiểu bài 
- Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường xảy ra sự cố gì? 
- út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
- Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì?
- út Vịnh đã hành động ntn để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường sắt?
- Em học được điều gì ở Ut Vịnh?
- Nêu nội dung chính của bài?
c. Đọc diễn cảm:
- HD đọc từng đoạn.
- HD + đọc mẫu đoạn 3+4 
- Tổ chức cho hs đọc + đọc thi.
3. Kết luận:
-Hệ thống nội dung bài .
- VN học bài, CB bài sau. 
- 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ, TLCH trong đoạn đọc .
- Hs quan sát nêu nội dung tranh .
- Hai em nhỏ chơi ở đường sắt, một đoàn tàu đang lao tới, một thiếu niên đang chạy tới cứu.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Đọc đoạn nối tiếp.
- Đọc đổi đoạn theo cặp.
- 1 hs đọc cả bài .
- Đá tảng nằm ngang đường sắt, ốc vít bị tháo trộm, trẻ con ném đá khi tàu chạy ngang qua.
- Vịnh tham gia phong trào "Em yêu đường sắt quê em", nhận thuyết phục Sơn không thả diều trên đường sắt.
- Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường sắt.
- La lớn báo tàu đến, Lan giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, Hoa sợ đứng ngây người trên đường tàu khóc. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép đường.
- Tinh thần dũng cảm, ý thức trách nhiệm tôn trọng luật an toàn giao thông.
- Hs nêu ( mục I )
- 4 hs thực hành đọc 4 đoạn.
- Hs đọc đoạn 3+4 theo cặp.
- Các cặp thi đọc diễn cảm .
 Toán
Tiết156: Luyện tập.
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
*)HSKT: Thực hiện được phép tính cộng, trừ đơn giản theo HD của GV.
II.Phát triển bài:
1.Giới thiệu bài.
2. HĐ2 : Thực hành - luyện tập :
- Bài1(a,b dòng 1) :Tính.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, hs lên bảng giải2 phần.
+Nêu cách chia phân số?
+Nêu cách chia STN cho STN thương tìm được là số thập phân?
+Nêu cách chia STP cho STP?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài2(cột 1,2) : Tính nhẩm.
- Tổ chức cho hs chơi trò chơi truyền điện 
+Nêu cách nhẩm của em?
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3:Nêu yêu cầu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài CN/3 hs làm bảng nhóm , chữa bài.
3.Kết luận:
- Hệ thống tiết học .
- VN học bài , CB bài sau.
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài vào vở , chữa bài.
a. Hs thực hiện chia 2 phân số.
b. 72 : 45 = 1,6 281,6 : 8 = 35,2 300,72 : 53,7 = 5,6 
- Hs đọc đề bài .
-Nhẩm miệng kết quả, chữa bài.
a.3,5 : 0,1 = 35 7,2 : 0,01 = 720
 8,4 : 0,01 = 840 6,2 : 0,1 = 62 
b. 12: 0,5 = 24 11: 0,25 = 44
 20 : 0,25 = 80 24 : 0,5 = 48
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs giải bài , chữa bài.
7 : 5 = = 1,4 1: 2 = = 0,5
7 : 4 = = 1,75
chính tả (nhớ - viết)
 Tiết 32: Bầm ơi 
i.mục tiêu:
- Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT2,3.
*)HSKT: Chép được khoảng 3 dòng thơ.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan đơn vị.
III. Phát triển bài:
A. Bài cũ:
- Gọi 1 hs đọc tên các huy chương, danh hiệu ở BT3 tiết trước, lớp viết vào bảng con,1 hs lên bảng viết.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.HD nhớ- viết:
- Cho cả lớp đọc lại 1 lượt.
Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ
Anh nhớ tới hình ảnh nào của mẹ? 
- Tổ chức cho hs viết từ khó : gv đọc cho hs viết từng từ.
- Lưu ý hs cách trình bày.
Hs tự nhớ lại bài thơ và viết bài vào vở.
- Đọc cho hs soát bài.
- Thu chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. HD làm bài tập.
Bài 2:
 - Gọi hs đọc đề bài.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, chốt lại kết quả đúng.
+Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên các cơ quan, đơn vị trên?
Bài 3 :Viết lại tên các cơ quan, đơn vị viết sai.
- Tổ chức cho hs làm bài vào bảng nhóm, chữa bài. 
4.Kết luận:
- Hệ thống tiết học.
- VN học bài, CB bài sau.
- 2 hs lên bảng chữa bài .
- Hs theo dõi.
- 1 hs đọc thuộc bài viết.
- Cả lớp đọc thuộc bài viết.
- Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc.
- Mẹ lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run vì rét.
- 2 hs lên bảng viết, lớp viết vào nháp.
- Hs viết bài vào vở.
- Đổi vở chữa bài.
- Hs đọc đề bài, phân tích đề bài.
- Làm bài, nêu kết quả.
Tên CQ,ĐV
BP thứ nhất
BP thứ hai
BP thứ ba
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
Trường
Tiểu học
Bế Văn Đàn.
Công ti Dầu khí Biển Đông.
Công ti
Dầu khí
Biển Đông.
- 2 hs nêu.
 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài theo nhóm 4, chữa bài.
Sửa lại :
a. Nhà hát Tuổi trẻ.
b.Nhà xuất bản Giáo dục.
c.Trường Mầm non Sao Mai.
Đạo đức
Tiết 32 : Thăm các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương.
I.Mục tiêu: 
- HS thực hiện đi thăm quan gia đình thương binh liệt sĩ gần trường học.
- Nêu cảm nghĩ của mình khi đến gia đình TBLS .Nêu hướng giúp của bản thân đối với các gia đình TBLS tại thôn bản hoặc địa phương em.
II.Phát triển bài:
+ Giới thiệu bài .
1.HĐ1: Gv nêu yêu cầu tiết học.
- Chia nhóm ,giao nhóm trưởng kết hợp cùng gv quản lí nhóm đi đường an toàn.
- Yêu cầu hs ghi lại những việc mình đã thể hiện, đã làm và cảm nhận của em khi đến thăm các gia đình có công với Tổ quốc.
- Dẫn hs đi thăm 1 gia đình TB - LS gần trường nhất. Tổ chức cho các em giúp đỡ gia đình những việc vừa sức mình.
2.HĐ2: Thảo luận.
- Đưa hs về lớp.
- Tổ chức cho hs thảo luận , nêu những việc mình đã làm, lí do ? Cảm nhận của em khi đến thăm các gia đình TB- LS.
- Gv nhận xét, khen ngợi hs.
3.Kết luận:
-Thực hành bài học.CB bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs cùng gv đến thăm các gia đình 
TB- LS.
- Hs nêu ý kiến của mình theo yêu cầu.
 Thứ ba ngày 17 tháng 4 năm 2012
Toán
Tiết 157: Luyện tập.
i. mục tiêu :Biết: 
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
*)HSKT: Thực hiện được phép tính cộng, trừ đơn giản theo HD của GV.
II.Phát triển bài:
1.Giới thiệu bài.
2.Thực hành - luyện tập :
Bài1(c,d): Nêu yêu cầu.
+Yêu cầu hs làm bài cá nhân.
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- Gv nhận xét.
Bài 2 : Nêu yêu cầu.
+ Tổ chức cho hs thực hiện theo nhóm 5,6 . 
- Chữa bài , nhận xét.
Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân/2hs làm bảng nhóm. 
- Chữa bài , nhận xét.
3.Kết luận:
- Hệ thống nội dung bài.
- VN học bài , CB bài sau.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài .
- Hs làm bài vào vở, chữa bài.
 c/ 3,2 và 4
 3,2: 4 = 0,8
 0,8 x 100 = 80%
d/. 7,2 và 3,2
 7,2 : 3,2 = 2,25
 2,25 x 100 = 225%
- 1 hs đọc đề bài
- Hs làm bài , chữa bài.
a. 2,5 % +10,34% = 12,84 %
b. 56,9% - 34,25% = 22,65%
c. 100% - 23% - 47,5 %
 = 77% - 47,5%
 = 29,5%
C2: 100% - 23% - 47,5%
 = 100% - ( 23% + 47,5%)
 = 100% - 70,5%
 = 29,5%
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs làm bài , chữa bài.
Bài giải.
a.Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
 480 : 320 = 150%
b.Tỉ số phần trăm giữa đất trồng cây cà phê và cây cao su là:
 320 : 480 = 66,66%
 Đáp số: a.150% ; b.66,66% 
 Luyện từ và câu
Tiết 63: Ôn tập về dấu câu 
(dấu phẩy)
i. mục tiêu :
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn BT1.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi và nêu được tác dụng của dấu phẩy BT2.
*)HSKT: Tìm được các dấu phẩy trong một đoạn văn ngắn.
II. Đồ dùng dạy học : 
- Bảng nhóm để hs làm BT2.
III. Phát triển bài:
A.Bài cũ:
- Nêu tác dụng của dấu phẩy? Nêu ví dụ?
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1.Điền dấu phẩy vào vị trí còn thiếu.
- Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs đọc hai bức thư trong bài.
+Bức thư đầu là của ai?
+Bức thư thứ hai là của ai?
 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, sau đó nối tiếp đọc bức thư đã điền đủ dấu.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu những chi tiết cho thấy sự hài hước của Bớc - na Sô ?
Bài 2: Viết đoạn văn có dùng dấu phẩy.
- Tổ chức cho hs viết cá nhân. Sau đó hợp thành nhóm 4, chọn bài viết hay nhất ghi vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên đọc đoạn văn ,nêu rõ tác dụng của từng dấu phẩy.
- Chữa bài, nhận xét.
3.Kết luận:
- Hệ thống tiết học.
- 2 hs chữa bài.
- Hs theo dõi.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài, chữa bài.
- Của anh chàng đang tập viết văn.
- Thư trả lời của Bớc - na Sô.
Bức thư 1: " Thưa ngài, tôi xin ....của tôi. Vì viết vội, ...dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài...dấu chấm, dấu phẩycần thiết. Xin cảm ơn ngài."
Bức thư 2: " Anh bạn trẻ ạ, tôi rất ...dấu chấm ,dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi.Chào anh."
- Anh chàng nọ muốn trở thành nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hoặc lười biếng không muốn làm điều ấy, nhờ nhà văn nổi tiếng làm hộ.
Nhà văn đã viết thư trả lời hài hước mang tính giáo dục.
- Hs đọc đề bài.
- Hs làm bài - chữa bài.
- Hs đọc đoạn văn vừa viết và nêu tác dụng của dấu phẩy.
Kể chuyện
 Tiết 32: Nhà vô địch
i. mục tiêu :
- Kể lại được trong đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về ND ý nghĩa câu chuyện.
*)HSKT: Nghe bạn kể chuyện hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ ở sgk.
- Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong chuyện.
III. Phát triển bài:
A. Bài cũ :
- Gọi hs kể chuyện về việc làm tốt của một người bạn.
 B. Bài mới :
1 Giới thiệu bài .
2.Gv kể chuyện:
- Gv kể 2 lần :
Lần 1 : kể nội dung chuyện
Lần 2: kể kèm tranh minh hoạ.
3.HD hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a.HD hs hiểu yêu cầu của đề bài.
+Tổ chức cho hs kể từng đoạn theo tranh trong nhóm 2.
+ Gọi hs thi kể câu chuyện theo tranh.
- Gọi hs đọc yêu cầu 2 , 3 .
+ Nêu tên nhân vật em nhập vai kể chuyện?
- Tổ chức cho hs kể theo nhóm 2.
b. Gv nêu tiêu chí đánh giá :
- Nội dung đúng :4 điểm.
- Kể hay , phối hợp cử chỉ ,điệu bộ khi kể :2 điểm.
- Nêu được ý nghĩa :2 điểm .
-Trả lời ... ước bạn Trung Quốc.
- Dãy HLS.
- Cánh đồng Mường Vi thuộc huyện Bát Sát, cánh đồng Gia Phú thuộc huyện BT.
- Sa Pa có khí hậu mát mẻ về mùa hạ , có nhiều thắng cảnh đẹp như: Hàm Rồng; bãi đá cổ ; nhà thờ từ thời Pháp thuộc , thác Bạc ; cầu Mây...v v .
- Đền Thượng thờ Trần Quốc Tuấn ; đền Bảo Hà thờ ông Hoàng Bảy đều là những vị tướng tài có công gìn giữ giang sơn. Bắc Hà với nhà của Vua Mèo Thào A Tưởng xây dựng từ năm 1821.
- Chè, mía , ... 
 Mĩ thuật:
Vẽ theo mẫu: vẽ tĩnh vật
I. Mục tiêu.
HS biết quan sát, so sánh và nhận sét đúng về tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc điểm của mẫu
- HS biết cách bố cục hợp lí ; vẽ được hình gần đúng tỉ lệ và có đặc điểm .
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vẽ và yêu quý mọi vật xung quanh.
II. Chuẩn bị.
- Mẫu vẽ có 2 hoặc 3 vật mẫu
- Giấy vẽ , bút chì , tẩy, màu vẽ.
III. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài.
- GV nêu nội dung yêu cầu của bài học.
B. Bài dạy.
a. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
* Gv HD h/s bầy mẫu gợi ý các em chọn hớng nhìn đẹp của mẫu để vẽ và nhận xét về mẫu .
+ Vị trí của các vật mẫu?
+Hình dáng, mầu sắc của ấm pha trà và các vật mẫu khác ?
+ Đặc điểm các bộ phận của mẫu ( nắp, quai, thân, vòi.) 
+ So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu và giữa hai vật mẫu với nhau?
+ Nêu nhận xét về độ đậm nhạt của mẫu?( phần nào của vật mẫu được chiếu sáng nhất, phần nào đậm nhất, phần nào đậm vừa ?) 
+ GV nhận xét tóm tắt hệ thống ý chính.
b. Cách vẽ.
+ Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu cho cân đối với khổ giấy .
+ Vẽ đường trục của ấm, lọ ...
+ So sánh tìm tỉ lệ từng bộ phận của vật mẫu và đánh dấu các vị trí ...
- Cho HS quan sát mẫu và kiểm tra lại hình 
- GV vẽ lên bảng cách vẽ hình một vài vật mẫu cho HS tham khảo .
c. Hoạt động 3.Thực hành.
- Gv cho H/S thực hành, GV theo dõi và nhận xét góp ý bổ xung và đều chỉnh thiếu sót như.
+ Bố cục hình trong tờ giấy .
+ So sánh các tỉ lệ và vẽ hình .
+ Tìm các độ đậm nhạt và vẽ đậm nhạt.
d. Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá.
- GV cùng HS lựa chọn một số bài tốt và chưa tốt HD h/s nhận xét, xếp loại.
 + Về bố cục.
+ Cách vẽ hình .
+ Vẽ đậm nhạt .
- GV nhận xét chung tiết học
4. Củng cố- Dặn dò(5)
Sưu tầm tranh ảnh, chuyện bài hát về Bác Hồ để chuẩn bị cho bài tiếp theo.
- Hát.
- HS báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- HS nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi sáu khi quan sát .
- HS nghe GV tóm tắt ý chính .
- HS quan sát hình gợi ý tìm ra cách vẽ.
- HS theo dõi.
- HS lựa chọn một số bài tốt và chưa tốt HD h/s nhận xét, xếp loại.
 + Về bố cục.
+ Cách vẽ hình .
+ Vẽ đậm nhạt .
Thể dục
Bài 64 :Môn thể thao tự chọn Trò chơi '' dẫn bóng"
I.Mục tiêu :
- Ôn ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực) ; bằng một tay ( trên vai).Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản đúng và nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi " Dẫn bóng". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình .
II. Địa điểm phương tiện .
- Vệ sinh an toàn sân tập .
- CB cầu, kẻ sẵn sân để chơi trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp .
A. Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung giờ học .
Khởi động :
- Chạy nhẹ thành 1 vòng tròn quanh sân tập .
- Xoay khớp tay , chân ,đầu gối ,hông,vai 
+ Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi :kết bạn.
B. Phần cơ bản :
1.Ôn ném bóng bằng hai tay, một tay.
- Tổ chức cho hs tập luyện theo tổ .
- Tổ chức cho các tổ thi đua ném bóng.
- Gọi hs khá lên trình diễn.
2. Chơi trò chơi '' Dẫn bóng".
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi 
- Quy định khu vực chơi.
- Hs chơi thử .
- Tiến hành chơi chính thức .
C. Phần kết thúc :
- Đi chậm, thả lỏng, hít thở sâu .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Hệ thống bài học .
- VN ôn bật cao.
6' - 10'
1'
1'
1' - 2'
- 2' - 3'
1'- 2'
18' - 22'
14' - 16'
5' - 6'
4' - 6' 
1' - 2' 
1' 
1'
1'
* * * * * * 
* * * * * * *
* * * * * *
T1 T2 T3
* * *
* * *
* * *
* * *
- HS chú ý cách chơi .
- HS tiến hành chơi trò chơi .
* * * * * *
* * * * * * *
* * * * * *
 Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2012
 Tập làm văn
 Tiết 64: Tả cảnh
 (Kiểm tra viết).
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
*)HSKT: nêu được khoảng 3 câu văn tả cảnh mà em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi đề bài của tiết kiểm tra viết.
- Một số tranh ảnh gắn với cảnh được gợi ý từ 4 đề văn.
III. Phát triển bài:
1 .Giới thiệu bài.
2. HD học sinh làm bài.
+Gv mở bảng phụ ghi đề bài của tiết KT viết.
- Gọi hs nối tiếp đọc đề bài.
- Gọi hs nối tiếp đọc gợi ý ở sgk.
+ Gv nêu yêu cầu làm bài.
3. Tổ chức cho hs làm bài.
- Gv theo dõi giữ trật tự chung
4.Kết luận:
- Thu bài viết của hs.
- Hệ thống tiết học .
- 4 hs nối tiếp đọc đề bài .
- Hs nối tiếp đọc gợi ý.
- Hs viết bài vào vở.
- HS thu bài nộp cho GV.
 Toán
Tiết 160: Luyện tập.
i.mục tiêu:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
II. Phát triển bài.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện tập - thực hành:
Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức thảo luận các bước giải.
+Nêu cách tính ở từng phần?
Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Nêu yêu cầu.
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài .
+Muốn tính diện tích ta cần biết gì?
+Cạnh hình vuông có đặc điểm gì?
+Hãy nêu cách đo một cạnh?
 - Chữa bài, nhận xét.
Bài 4 : Nêu yêu cầu.
- Tổ chức theo nhóm 4 hs. 
- Chữa bài - nhận xét.
3. Kết luận.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc đề toán.
- Hs giải bảng nhóm cố định.
Bài giải
Chiều dài sân bóng:
11 x 1000 = 11 000(cm) = 110 (m).
Chiều rộng sân bóng:
9 x 1000 = 9 000(cm) = 90(m)
a.Chu vi sân bóng:
(110+90) x2 = 400 ( m)
b.Diện tích sân bóng:
110 x 90 = 9 900 (m2)
 Đáp số: 400 m 
 9 900 m2 
- Hs đọc đề bài, phân tích đề bài. 
Bài giải.
Số đo một cạnh sân gạch là:
48 : 4 = 12 ( m)
Diện tích sân gạch là:
12 x 12 = 144 ( m2 )
 Đáp số: 144 m2
- HS đọc đề bài. 
Bài giải.
Diện tích hình vuông hay diện tích hình thang là:
 10 x 10 = 100 ( cm2)
 Tổng độ dài hai cạnh đáy là:
 12 + 8 =20 ( cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 x 2 : 20 = 10 ( cm)
 Đáp số: 10 cm
Khoa học
Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
I.Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ: môi trường có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
*) GDBVMT mức độ toàn phần: Qua ND bài hs nêu được những việc cần phải làm để BVMT.
*)HSKT: nêu được một vai trò tự nhiên đối với con người. (VD nước, không khí...)
II.Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132 sgk .
- Phiếu học tập.
III. Phát triển bài:
*Khởi động:
- Con người có tác động đến môi trường tự nhiên hay không? Tác động ntn?
- Gv giới thiệu bài.
1.HĐ1: Quan sát.
* MT : Biết nêu ví dụ chứng tỏ MTTN có
 ảnh hưởng đến đời sống con người.
- Trình bày tác động của con người đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
* Cách tiến hành:
-Tổ chức thảo luận nhóm,quan sát hình
 minh hoạ và trả lời câu hỏi. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
* Gv nêu kết luận : sgv.
2.HĐ2 : Trò chơi " Nhóm nào nhanh hơn"
*MT:Củng cố cho hs những kiến thức về 
vai trò của MTTN đối với đời sống con
 người đã học ở HĐ trên.
 * Cách tiến hành.
+Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm. Lần lượt liệt kê những gì môi trường cung cấp cho con người và những gì nhận lại từ từ các HĐ của con người.
- Gv kết luận : khen ngợi nhóm có đáp án 
đúng, nhiều và hay nhất.
3.Kết luận:
- Hệ thống nội dung tiết học .
- Về nhà thực hành bài học, CB bài sau.
- 3 Hs nêu theo ý hiểu.
- Hs theo dõi.
-Nhóm 6 hs quan sát thảo luận.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
Hình
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của CN.
H1
H2
H3
H4
H5
H6
Chấtđốt(than)
Đất đai để xây dựng nhà Bãi cỏ để chăn nuôi
gia súc
Nước uống
Đất đai xây dựng đô thị
Thức ăn
Khí thải
Thu hẹp DT đất trồng.
Hạn chế sự PT của thựcvật, động vật
Khí thải
- Nhóm 6 hs thảo luận,điền kết quả .
- Đại diện nhóm trình bày.Ví dụ:
Môi trường cho
Môi trường nhận
Thức ăn
Nước uống
Nước dùng trong công nghiệp.
Phân,rác thải
Nước tiểu
Nước thải sinh hoạt,công nghiệp
Kĩ thuật
 Tiết 32: Lắp rô bốt (T3)
I- MỤC TIấU:
 - Chọn đỳng và đủ cỏc chi tiết để lắp Rụ-bốt.
 - Lắp từng bộ phận và rỏp Rụ-bốt đỳng kĩ thuật, đỳng quy trỡnh .
 - Rốn luyện tớnh cẩn thận khi thao tỏc lắp, thỏo cỏc chi tiết của Rụ-bốt.
II. CHUẨN BỊ:
 - Mẫu Rụ-bốt đó lắp sẵn.
 - Bộ lắp ghộp mụ hỡnh kĩ thuật.
III- Phỏt triển bài:
Hoạt động của giỏo viờn 
Hoạt động của học sinh 
I. Ổn định:
II. Kiểm tra bài cũ: “Lắp rụ- bốt (tiết 1)”
- Gọi HS nờu lại quy trỡnh lắp Rụ-bốt.
- GV nhận xột.
III. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Lắp Rụ-bốt (tiết 2).
b, Bài giảng: 
Hoạt động 3: HS thực hành lắp Rụ-bốt.
a. Chọn chi tiết.
GV phỏt bộ lắp ghộp.
- Yờu cầu HS chọn cỏc chi tiết ra nắp hộp.
- GV cho HS tiến hành lắp.
b. Lắp từng bộ phận.
- GV hỏi: Để lắp Rụ-bốt ta cần lắp mấy bộ phận đú là bộ phận nào?
- GV theo dừi giỳp đỡ HS lắp cho đỳng.
c. Lắp rụ- bốt.
Hoạt động 4: Đỏnh giỏ sản phẩm. Cỏc nhúm trỡnh bày sản phẩm.
IV. Kết luận:
- Nhận xột thỏi độ học tập của HS.
- Chuẩn bị tiết sau: Lắp ghộp mụ hỡnh tự chọn.
- Hỏt vui.
- 2 HS nờu.
- HS chọn chi tiết và tiến hành ghộp Rụ-bốt.
- HS nờu: Gồm 6 bộ phận: chõn, thõn, đầu, tay, ăng ten, trục bỏnh xe.
- HS cỏc nhúm tiến hành rỏp cỏc bộ phận với nhau để thành Rụ-bốt.
 Hoạt động tập thể
 Môđun 32: Chiếc vòng quay may mắn
1 . Mục tiêu
 - Góp phần hình thành lối sống chia sẻ với bạn bè, thân thiện với môi trường.
 - Tạo điều kiện cho HS tham gia các hoạt độngvui chơi giải trí.
 2. Thời gian: 40 phút.
 3. Địa điểm: Trong lớp học.
 4. Đối tượng: Lớp 5 
 5. Chuẩn bị: 
 GV: Một chiếc vòng quay đường kính 80 cm. 4 thanh ngang chia vòng tròn làm 8 phần bằng nhau. ở giữa có một trục để gắn giá quay. Vòng dán giấy thành 3 ô. Mỗi ô ghi 1 số cụ thể ( số quà tặng). Mỗi ô có ghi sẵn tờ giấy nhỏ tên quà tặng là gì.
 HS: Quyên góp đồ chơi để làm quà tặng, gói quà để tặng bạn trả lời đúng.
 6. Hệ thống việc làm:
 Việc 1: Nắm luật chơi( 3 phút):
 - HS xếp hình cánh cung trước vòng quay
 - GV hỏi có ND giáo dục môi trường, HS trả lời đúng được lên chiếc vòng quay 
 - HS chơi nháp:
 Việc 2 : tham gia chơi (30 phút):
 Việc 3: Tổng kết, nêu ý nghĩa trò chơi ( 7 phút)
 - GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 T32 GIAM TAITHMTKNS LAOCAI.doc