Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 33 năm 2010

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 33 năm 2010

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy- học

- Tranh minh hoá SGK

III. Các hoạt động dạy- học

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33 Thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2010
 Tập đọc Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo giục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng,rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4điều của luật bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoá SGK
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS đọc thuộc bài Những cánh buồm và trả lời câu hỏi cuối bài
* GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV gthiệu- ghi mục bài
2 Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu các điều luật
- 4HS nối tiếp đọc bài 
- Luyện đọc theo cặp
- 1-2 HS đọc bài
b. Tìm hiểu bài
- Y/c HS thảo luận cặp đôi lần lượt trả lời các câu hỏi cuối bài
- Mời HS nối tiếp trả lời trước lớp
H:Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em Việt Nam ? Đặt tên cho mỗi điều luật đó .
H:Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật ?
H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì ? Còn những bổn phận gì cần cố gắng để thực hiện ?
H: Qua 4 điều của “Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em” ,em hiểu được điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm
- Y/c 4 HS đọc nối tiếp bài
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét , tuyên dương HS có giọng đọc phù hợp.
3. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Về học bài, đọc và soạn bài Sang năm con lên bảy
+ 2HS đọc và trả lời
+ HS lắng nghe
+ 4HS nối tiếp đọc bài ( 3 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và hiểu từ ngữ ở phần chú giải
+ Luyện đọc cặp đôi
+ 1-2 Hs đọc bài,lớp theo dõi
+ HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi
+ Từng cặp HS lần lượt trả lời:
+ điều 15, 16, 17.
Điều 15: Quyền của trẻ được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ
Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em
Điều 17 : Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em
+ HS nối tiếp trả lời
ND: Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội.
+ 4 HS nối tiếp đọc , cả lớp theo dõi, phát hiện giọng đọc đúng
+ Luyện đọc theo cặp
+ Thi đọc hay trước lớp, nhận xét bình chọn bạn đọc tốt
Toán Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu
 -Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích,thể tích một số hình trong thực tế.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2,3 VBT
* GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV gthiệu, ghi mục bài
2. Ôn tập kiến thức:
- Gọi HS lần lượt nêu công thức tính Sxq , STP , V của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- GV ghi công thức lên bảng
- Y/c HS nhắc lại
3. Luyện tập
Bài1:Gọi HS đọc đề bài toán
H:Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
H: Muốn tính diện tích cần quét vôi cần tính gì?
- Y/c cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
-GV nhận xét, củng cố cách tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán
H: Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
-Y/c HS làm bài
- Gv chữa bài Nxét củng cố cách tình diện tích và thể tích hình lập phương
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán
H: Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
H: Muốn tính thời gian nước chảy đầy bể cần tính gì?
-Y/c HS làm bài
- Gv chữa bài- Nxét KL:
3.Củng cố dặn dò.- Gv hệ thống kiến thức.
- Nhận xét , dặn dò.
+ 2 HS lên làm
+HS chữa trong vở
- HS lần lượt nêu
- HS nhắc lại
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
 Diện tích xung quanh phòng học là:
 ( 6+4,5 ) x2 x 4 = 84 (m 2 )
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5(m2)
 Đáp số: 102,5m2
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
a. Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
b. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 ( cm2)
 Đáp số:a 1000 cm3 ; b. 600 cm2
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian đẻ vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ) 
 Đáp số: 6giờ 
Đạo đức An toàn thực phẩm
I. Mục tiêu
Sau bài học HS nắm được :
- Như thế nào là an toàn thực phẩm
- Thực hiện tốt việc ăn uống đảm bảo vệ sinh
II. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
? Tại sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
HĐ1 : Cần làm gì để đảm bảo an toàn thực phẩm ?
? Em hiểu thực phẩm là gì ?
- Y/c HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
? Để đảm bảo có thực phẩm an toàn ta cần lưu ý điều gì ?
? Trong thời gian này có bệnh gì xảy ra do việc thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm kém ? Em hiểu gì về căn bệnh này ?
- Mời đại diện báo cáo kết quả thảo luận
- Gv nhận xét ,kl- tuyên dương nhóm hoạt động tốt
? ở gia đình em thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm ntn ?
HĐ2 : Trò chơi “ Đi chợ, nấu ăn”
- GV mời 4 HS tham gia trò chơi
- Chia 4 HS thành 2 nhóm , mỗi nhóm có 2 bạn, 1 bạn đóng vai người bán , 1 bạn đóng vai người đi chợ và nấu ăn- cả lớp theo dõi về đảm bảo vệ sinh trong việc đi chợ của mỗi người chưa.
- Tổ chức cho HS chơi
- Tổ chức cho HS chất vấn và đánh giá.
* GV: Thực hiện tốt an toàn thực phẩm chính là bảo vệ sức khẻo cho mình ,cho mọi người và cho cả cộng đồng
3. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét giờ học 
- Về thực hiện tốt an toàn thực phẩm.
+ HS trả lời
+ Thực phẩm là các thức làm món ăn như thịt , cá, sau, 
+ thì thực phẩm dùng làm các món ăn cần phải : sạch ( không có chất hoá học độc hại, không có vi khuẩn,) , tươi, ăn uống nơi hợp vệ sinh,
+ Bệnh tiêu chảy ,.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung cho nhau.
+ HS nối tiếp nêu.
+ Theo dõi
+ HS chơi
 Chiều thứ 2 ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn: Ôn tập về tả người
I. Mục tiêu: 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đè bài gợi ý trong SGK
- Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch giữa trên dàn ý đã lập.
II. Đồ dùng dạy học- Bảng học nhóm
III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Giới thiệu bài: Gv ghi bài 
2.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 1- Yêu cầu HS đọc 3 đề bài SGK
H:Em định tả ai? Hãy giới thiệu cho bạn biết?
- Yêu cầu HS đọc gợi ý 1
- Yêu cầu HS tự làm bài 
Gợi ý: Nhớ lại những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đó, chọn từ ngữ hình ảnh sao cho người đọc hình dung được người đó rất thật, rất gần gũi hoặc để lại ấn tượng sau sắc với em.
- Yêu cầu HS đọc dàn ý của mình 
- Giáo viên nhận xét 
Bài2: Gọi HS đọc Y/c
- Y/c HS trình bày theo nhóm 4bạn
- Gọi HS trình bày cho cả lớp nghe
- HS khác nhận xét
3. Củng cố, dặn dò. 
- Về nhà viết lại bài
1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK 
5HS nêu
1HS đọc bài, lớp theo dõi SGK 
3HS làm bài ở bảng, lớp làm vào vở 
4HS đọc dàn bài của mình
Lớp nhận xét 
Đính bảng lớp nhận xét 
- HS đọc Y/c
- HS trình bày theo nhóm 4bạn
- HS lần lượt trình bày cho cả lớp nghe
Khoa học Tác động của con người đến môi trường rừng
 I Mục tiêu Giúp học sinh:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
- Nêu được tác hại của việc phá rừng.
II. Đồ dùng dạy – học.
 - Tranh ảnh SGK, phiếu học nhóm, 
 - Sưu tầm tranh ảnh theo chủ đề bài học
 III. Hoạt động day – học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
Gọi Hs lên trả lời câu hỏi bài 64.
Gv nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài.Gv ghi bài
2.Dạy học bài mới.
HĐ1.Những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Yc HS quan sát hình minh hoạ trong bài thảo luận nhóm 4bạn trả lời câu hỏi trang 134 SGK( phát phiếu in sẵn)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
 * Gv kết luận- nhận xét.
HĐ 2: Tác hại của việc phá rừng.
 ( Thảo luận cặp đôi theo bàn)
- Y/c HS quan sát H5,6 trang 135SGK thảo luận cặp đôi nói lên hậu quả của việc phá rừng.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
* Gv kết luận nhận xét:
HĐ 3: Chia sẻ thông tin.
- Tổ chức HS trình bày tranh ảnh giới thiệu trước lớp.
 Gv nhận xét KL.
3.Củng cố – Dặn dò.
- Hs đọc tóm tắt nội dung SGK+ Liên hệ thực tế Đphương.
- Về nhà học bài.
+3 HS..
- HS thảo luận nhóm 4bạn
- Đại diện nhóm trình bày
Đáp án:Câu hỏi1.
 H1- khai thác gỗ, phá rừng lấy đất canh tác, trồng cây 
 H2: - Khai thác, phá rừng để lấy củi, than đốt.
 H3:- lấy gỗ làm nhà,đóng đồ dùng.
 H4:- làm nương rẫy.
 Câu hỏi 2.
Con người khai thác, cháy rừng.
- HS thảo luận nhóm 4bạn
- Đại diện nhóm trình bày
- Lớp đất màu mỡ bị rữa trôi.
- Khí hậu thay đổi.
- thường xuyên lũ lụt, hạn hán.
- Đất bị xói mòn.
- Động vật mất nơi sinh sống
+ Hs xếp tranh ảnh sưu tầm lên bàn
+ Các nhóm gới thiệu trước lớp.
+ Nhóm khác bổ sung
Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe ,đã đọc
I,Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. Hiểu nội và biểt trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ: Gọi HS kể chuyện “ Nhà vô địch” – Gv nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv ghi bài
b.Hướng dẫn kể chuyện:
+ Tìm hiểu đề bài:
- Gọi Hs đọc đề bài kể chuyện
- Gv hướng dẫn HS phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân các từ trọng tâm của đề.
- Gọi HS đọc gợi ý
- Gv hướng dẫn HS tìm truyện và kể chuyện
+ Kể chuyện trong nhóm:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm 4bạn.
Gợi ý: Giới thiệu truyện; kể những chi tiết hành động của nhân vật có nội dung như đề; nêu cảm nghĩ của mình khi được nghe được đọc câu chuyện trên
- Gv quan sát hướng dẫn HS yếu
+ Kể chuyện trước lớp:
- Tổ chức thi kể chuyện
- Gọi Hs nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay kể hấp dẫn.
- Gv nhận xét tuyên dương học sinh
3.Củng cố dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện
- 1Hs lên kể và nêu ý nghĩa của chuyện
- HS đọc đề bài
- HS phân tích đề bài
- 3 HS đọc gợi ý
HS kể chuyện nhóm 4bạn
- 5- 6 HS thi kể chuyện trước lớp
 Thứ 3 ngày 27 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I.Mục tiêu:
- Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em(BT3) : hiểu nghĩa của các thành ngữ ,tục ngữ nêu ở BT4.
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ: Gọi HS đặt câu có dùng dấu hai chấm
H: Dấu hai chấm có tác dụng gì?
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv ghi ... da đen
Kinh tế kém phát triển
Tập trung khai thấc khoáng sản để xuất khẩu,trồng cây CN như cao su, cà phê
Châu Mỹ
Trải dài từ Bắc xuống Nam,là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây
Thiên nhiên đa dạng phong phú, Rừng A-ma-dôn là rừng rậm làn nhất thế giới.
Dân cư hầu hết là người nhập cư nhiều thành phần từ Âu, á, người lai
Bắc Mỹ có nền KT phát triển, các nông sản như lúa mì, bông, lợn, bò sữasản phẩm CN như máy móc thiết bị ,hàng điện tử
Nam Mỹ có nền KT đang phát triển
Châu Đại Dương
Nằm ở bán cầu Nam
Ô-xtray-li-a có khí hậu khô nóngnhiều hoang mạc xa van. Các đảo có khí hậu nóng ẩm, chủ yếu rừng nhiệt đới
Người dân Ô-xtrây -li-a và đảo Niu Di-len là người gốc Anh da trắng
Ô-xtray-li-a là nước có nền KT phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa
Châu Nam Cực
Nằm ở vùng địa cực
Lạnh nhất thế giới, chỉ có chim cánh cụt sinh sống
Không có dân sinh sống thường xuyên
3.Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài
Luyện từ và câu: Ôn tập về dấu câu “dấu ngoặc kép”
I.Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
II.Đồ dùng dạy học:
- Phiếu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Bài cũ: Gọi HS đặt câu có từ đồng nghĩa với từ trẻ em
- Gv nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Gv ghi bài
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:Gọi HS đọc Y/c
-Y/c HS xác định lời nói trực tiếp của nhân vật, dùng dấu ngoặc kép cho phù hợp và giải thích vì sao lại điền như vậy
- HS làm bài vào vở, 1em làm vào phiếu
- Gọi HS gắn phiếu trình bày
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét,kết luận
Bài2:Gọi HS đọc Y/c
- HS làm bài vào vở, 1em làm vào phiếu
- Gọi HS gắn phiếu trình bày
- Gọi HS khác nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét,kết luận
Bài3:Gọi HS đọc Y/c
-Y/c HS viết bài vào vở, 1em viết vào phiếu
- Gọi HS trình bày
- Gv nhận xét,kết luận
3.Củng cố dặn dò:
- Về nhà học bài và ôn bài
- HS đặt câu
- 1HS đọc Y/c và nội dung
- HS làm bài vào vở, 1em làm vào phiếu
- HS gắn phiếu trình bày
..Em nghĩ: “ Phải nói ngay điều này để thầy biết”vẻ người lớn: “ Thưa thầy sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”.
- 1HS đọc Y/c và nội dung
- HS làm bài vào vở, 1em làm vào phiếu
- HS gắn phiếu trình bày
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất” ..Cậu có một “gia tài” khổng lồ
- 1HS đọc Y/c và nội dung
- HS làm bài vào vở, 1em làm vào phiếu
- HS gắn phiếu trình bày
Kĩ thuật: Lắp ghép mô hình tự chọn(T1)
I .Mục tiêu-HS cần phải:
- Chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Giới thiệu bài: Gv ghi bài
2.Hướng dẫn chọn mô hình và lắp ghép:
Hoạt động 1. HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho cá nhận hoặc nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
Hoạt động 2. HS thực hành lắp mô hình đã chọn
a) Chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
Hoạt động 3. đánh giá mô hình hoàn chỉnh
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số en.
- GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK).
- Cử 2-3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm theo 2 mức: hoàn thành (A) và chưa hoàn thành (B). 
- GV nhắc các HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
3.Củng cố dặn dò:
- Về nhà tập lắp ghép các mô hình tự tạo
HS chọn mô hình cần lắp
HS thực hành chọn chi tiết và lắp mô hình đã chọn theo nhóm 6bạn
- HS trưng bày sản phẩm nếu làm xong.
 Thứ 5 ngày 29 tháng 4 năm 2010
Thể dục Môn thể thao tự chọn trò chơi “Dẫn bóng”
I .Mục tiêu
- Thực hiện được động tác phát cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân.
- Biếta cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Đồ dùng dạy – học 
 - Còi , cầu
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu : 6-10 phút
- GV nhận lớp , phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 phút.
- Cho HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một vòng tròn trong sân: 150-200m.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay: 1-2 phút.
- Ôn một số động tác của bài thể dục tay không. 
* Trò chơi khởi động 1-2 phút.
* Kiểm tra bài cũ :1-2 phút.
2. Phần cơ bản: 18-22 phút
a. Môn thể thao tự chọn: 14-16 phút
- Đá cầu: 14-16 phút
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 
+ Thi tâng cầu hoặc phát cầu bằng mu bàn chân: 3-5 phút. 
b. Trò chơi “Dẫn bóng”: 5-6 phút
-GV nêu tên trò chơi ,cách chơi , luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi .
3. Phần kết thúc: 4-6 phút
- GV cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát:2 phút.
- Một số động tác hồi tĩnh: 1-2 phút.
- Trò chơi hồi tĩnh:1 phút.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả bài học
* * * * * * 
@
* * * * * * 
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
* * * * * *
 *
 * @
 *
 * * * * * *
* * * * * * 
 @ * * * * * *
* * * * * * 
Toán Luyện tập 
I. Mục tiêu
 -Biết giải một số bài toán có dạng đã học
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 2,3 VBT
* GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy- học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV gthiệu, ghi mục bài
2. Luyện tập
Bài1:Gọi HS đọc Y/c
H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/c cả lớp làm bài vào vở- 2HS lên bảng
-GV nhận xét, củng cố 
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán
H: Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
H: Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/c HS làm bài
- Gv chữa bài- Nxét KL:
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài toán
H: Bài toán cho biết gì ? Y/c gì ?
-Y/c HS làm bài
- Gv chữa bài- Nxét KL
3. Củng cố – Dặn dò.
- Gv hệ thống kiến thức.
- Nhận xét , dặn dò
+ 2 HS lên làm
+HS chữa trong vở
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 2HS lên bảng
 Giải:
Ta có sơ đồ:
SBEC : 
 13,6cm2
SABED :
Theo sơ đồ ta có, diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : ( 3-2) x 2 = 27,2 (cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8(cm2)
 Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 27,2 + 40,8 = 68(cm2)
 Đáp số: 68cm2
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Nam : 
 35học sinh 
Nữ:
Theo sơ đồ ta có, số học sinh nam lớp đó là: 35 : (4+ 3 ) x 3 = 15 (học sinh)
Số học sinh nữ lớp đó là:
35 – 15 = 20(học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5(học sinh)
Đáo số: 5học sinh
-1HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở- 1HS lên bảng
Bài giải
Ô tô đi 75km thì tiêu thu hết số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9(lít) 
 Đáp số: 9lít 
Tập làm văn: Tả người (Kiểm tra viết)
I .Mục tiêu: 
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Giới thiệu bài :GV ghi bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
- Một HS đọc 3 đề bài trong SGK.
- GV nhắc HS.
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi – chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa (nếu cần). sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3. HS làm bài.
- Y/c HS viết bài vào vở
- Gv thu chấm
4. Củng cố, dặn dò – Về nhà ôn lại bài
HS đọc đề bài trong SGK
- HS viết bài vào vở
Khoa học Tác động của con người đến môi trường đất
I.Mục tiêuSau bài học, HS biết:
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thái hóa.
II.Đồ dùng dạy học:- Phiếu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- Y/c HS quan sát hình 1,2 trang 136 SGK thảo luận nhóm 2bạn để trả lời câu hỏi:
H:Hình 1và 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì ?
H:Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó ?
- GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. các nhóm khác bổ sung.
- Y/c HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
H:Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
H:Nêu một số N.nhân dẫn đến sự thay đổi đó?
Kết luận:Nguyên nhân dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người năng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông,...
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4bạn
- Y/c HS thảo luận nhóm 4bạn để trả lời câu hỏi:
H:Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu,...đến môi trường đất?
H:Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận:Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,...Những việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ôi nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ôi nhiễm môi trường đất.
3Củng cố dặn dò:Sưu tầm một số tranh ảnh,thông tin về tác động của con người đến môi trường đất
- HS thảo luận nhóm 2bạn
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
Dưới đây là đáp án:
+ Hình 1 và 2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đông ruộng hai bên bờ sông (hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được mắc qua sông (hoặc kênh)...
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày càng tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
+các nguyên nhân khác ngoài lí do tăng dân số ở địa phương, ví dụ: Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hóa, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường,...).
- HS thảo luận nhóm 4bạn
- Gọi đại diện nhóm trình bày.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tuan 33 hai buoi.doc