Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 33 năm 2012

Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 33 năm 2012

I. YCCĐ .

Sau bài học HS biết :

 - Cách giao tiếp ứng xử như thế nào cho tốt, cho lịch sự và văn minh .

- Biết trao đổi với bạn bè với mọi người để bản thân ngày một hoàn thiện hơn .

II. ĐDDH .Tư liệu, sách , báo

III. HĐDH .

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy khối 5 - Tuần 33 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012
 ĐẠO ĐỨC (Tiết 33)
	DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 Bài: GIAO TIẾP ỨNG XỬ CỦA HỌC SINH VỚI MỌI NGƯỜI
I. YCCĐ .
Sau bài học HS biết :
 	- Cách giao tiếp ứng xử như thế nào cho tốt, cho lịch sự và văn minh .
- Biết trao đổi với bạn bè với mọi người để bản thân ngày một hoàn thiện hơn .
II. ĐDDH .Tư liệu, sách , báo
III. HĐDH .
GV
HS
-1. Bài cũ : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
-Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì ?
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
2. Bài mới:
a. GT bài .
b.HĐ1:Tìm hiểu thông tin
- Các nhóm thảo luận 4 vấn đề .
* Giao tiếp ửng xử trong gia đình .
*Giao tiếp ứng xử đối với hàng xóm .
*Giao tiếp ứng xử đối với bạn bè .
* Giao tiếp ứng xử ngoài xã hội .
- Để trở thành người con ngoan em cần biết giao tiếp ứng xử như thế nào ?
- Đối với hàng xóm ta giao tiếp, ứng xử như thế nào ?
-Đối với bạn bè ta giao tiếp và ứng xử ra sao ?
-Đối với mọi người ngoài xã hội em giao tiếp và ứng xử như thế nào ?
+ GV chốt ý đúng, biểu dương nhóm làm tốt 
c.HĐ2: Thực hành ( nhóm)
GV giao việc các nhóm
- Biểu dương những nhóm làm tốt .
3. Củng cố :
-Để trở thành người lịch sự, văn minh ta cần biết giao tiếp và ứng xử như thế nào ?(HSG)
4, Dặn dò:
Về thực hành giao tiếp ứng xử .
-HS K
- HSTB
-2 hs đọc thông tin S10,11 
+ Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày / 1 nhóm trình bày 1 vấn đề .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Kính trọng, lễ phép,thương yêu vâng lời ông bà, cha mẹ và người lớn hơn mình. Quan tâm chăm sóc mọi người .
- Chào hỏi lễ phép, tôn trọng họ, thăm hỏi giúp đỡ, tránh cãi nhau, xô xát .
-Xưng hô thân mật, cư xử tế nhị, giúp đỡ và quan tâm lẫn nhau .
-Văn minh, lịch sự, trước đám đông không chen lấn. Gặp người già, tàn tậtem nên giúp đỡ họ. Gặp khách nước ngoài không nên chỉ trỏ nhòm ngó và đi theo 
- Các nhóm phân vai, thực hành giao tiếp .
-Các nhóm khác nhận xét, bình chọn .
TOÁN (Tiết 161)
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Thuộc cộng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1. Ôn các công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Hoạt động 2.Thực hành:
Bài 2 (TB) 
Bài 3: (K) 
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x10 x10 = 1000(cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. 
Diện tích cần dùng giấy màu là:
10 x10 x 6 = 600(cm2)
Giải
Thể tích bể nước là :
2x1.5x1 = 3(m3)
Thời gian vòi nước chảy đầy bể là:
3:0.5= 6(giờ)
 ĐS: 6 giờ
TẬP ĐỌC (Tiết 65)
LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-Tranh minh hoạ SHS: thêm tranh ảnh phản nội dung: nhà nước các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu
- GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho các em.
- Giúp HS hiểu nghĩa: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc.
b/ Tìm hiểu bài: 
H: Những điều luật trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
H:Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên (15, 16, 17)
H: Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
H: Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật?
H: Em đã thực hiện được những bổn phận gì? Còn những bổn phận nào cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
* Giáo viên: nhận xét đánh giá những HS biết liên hệ bản thân.
c) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật, đúng với đọc 1 văn bản luật.
- GV chọn hướng dẫn cả lớp luyện đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hộ
- 1 HS đọc tiếp nối ( điều 21)
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều (2, 3 lượt)
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc toàn bài
Điều 15, 16, 17
Điều 15 Quyền trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
Điều 16 Quyền học tập của trẻ em.
Điều 17 Quyền vui chơi, giải trí.
Điều 21
HS đọc nội dung 5 bổn phận và liên hệ bản thân.
- 4 HS đọc
LỊCH SỬ (Tiết 33)
ÔN TẬP LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta , nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta , nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ , đồng thời chi diện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bản đồ hành chính Việt nam
Tranh ảnh các tư liệu đã học
Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: ( Cả lớp)
- GV dùng bảng lớp
+ 1858 -> 1945
+ 1945 -> 1954
+ 1954 -> 1975
+ 1975 -> nay
- GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những móc quan trọng.
- Học chung cả lớp
- GV bổ sung
Hoạt động 2: ( Cả lớp)
- Từ năm 1975, cả nước cùng nhau bước vào công cuộc XDCNXH. Từ năm 1968 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nêu ra 4 thời kì lịch sử đã học
- Các nhóm báo cáo kết quả trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến thảo luận
Thứ ba, ngày 24 tháng 4 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tiết 33)
TRONG LỜI MẸ HÁT.
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ viết ghi nhớ cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị: tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bút dạ BT2
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra: 
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 
2. Hướng dẫn HS nghe viết: 
- GV đọc bài CT
H: Nội dung bài thơ nói gì?
- GV nhắc HS chú ý từ dễ viết sai ( ngào ngạt, chồng chành, nôn nao, lời ru)
- GV đọc từng dòng thơ HS viết
- Nêu nhận xét:
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
H: Đoạn văn nói điều gì?
Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra10 năm. Công ước có hiệu lực trở thành luật Quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.
- GV mở bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về cách viết hoa, tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV phát phiếu cho 3 HS
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . 
- HS theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ và trả lới câu hỏi.
=> Ca ngợi lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của đứa trẻ.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS gấp SGK
- 2 HS tiếp nối nhau đọc BT2
+ HS1: đọc phần lệnh và đoạn văn
+ HS2: đọc phần chú giải từ khó sau bài.
- Cả lớp đọc thầm công ước trẻ em.
=> Công ước về quyền trẻ em là văn bản Quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền trẻ em.
- HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong bài văn Công ước về quyền trẻ em.
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa các tên cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- HS chép vào vở tên các cơ quan tổ chức nêu trên. Sau đó phân tích thành nhiều bộ phận ( đánh dấu gạch chéo) nhận xét viết hoa các cơ quan tổ chức.
- Những HS làm bài trên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan tổ chức.
Phân tích tên thành phần các bộ phận
Cách viết hoa
- Liên hợp quốc
- Uỷ ban / Nhân dân / Liên hợp quốc
- Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc.
- Tổ chức / Lao động / Quốc tế
- Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em.
- Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em.
- Tổ chức / Ân xá / Quốc tế.
- Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển.
- Đại hội đồng / Liên hợp quốc.
- Viết chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bộ phận thứ 3 là tên nước ngoài ( Thuỵ Điển, về, của là quan hệ từ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS ghi nhớ
- Xem tiết 34
TOÁN (Tiết 162)
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 	- Biết tính diện tích và thể tích các hình đơn giản.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1:
Bài 2: Giải:
Diện tích đáy của cái bể là :
1,5x0,8=1,2(m2)
Chiều cao cái bể là:
1,8:1,2=1,5(m)
ĐS:1,5 m
* Củg cố, dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
- Làm bài 3 nhà .
Cạnh của khối gỗ là:
10 : 2 =5(cm)
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x10) x 6 = 6000(cm2)
Diện tích toàn phần khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 =150(cm2)
Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ là:
600 :150=4(lần)
- HS tự làm GV hướng dẫn HS sửa
a) 
Hình lập phương
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12 cm
3,5 cm
Sxung quanh
576 cm2
49 cm2
Stoàn phần
864 cm2
73,5 cm2
V
1728 cm2
42,875 cm2
b)
HHCN
(1)
(2)
h
5 cm
0,6 m
a
8 cm
1,2 m
b
6 cm
0,5 m
Sxung quanh
140 cm2
2,04 m2
Stoàn phần
236 cm2
3,24 m2
V
240 cm3
0,36 m3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 65)
MỞ RỘNG VỐN TỪ TRẺ EM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết và hiểu thêm một số từ về trẻ em (BT1,2).
-Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to nhóm làm bài tập 2-3-4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài tập 1: 
- GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng . 
Ýc: Người dưới 16 tuổi xem là trẻ em.
Ýd: Không đúng vì người dưới 18 tuổi (17.18) đã là thanh niên.
Bài tập 2: 
- GV phát bút dạ..
- Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng, kết luận nhóm thắng cuộc:
+ Các từ đồng nghĩa với trẻ em: 
Đặt  ... c kiến thức vào bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- HS chỉ trên bản đồ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ TG và quả địa cầu.
Các nhóm thảo luận và hoàn thành bản ở câu 2b SGK.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình trước lớp.
Thứ năm, ngày 26 tháng 4 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN (Tiết 65)
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Lập được dàn ý về bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
-Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Tờ phiếu ghi 3 dàn bài bút dạ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động: 
Bài tập 1: 
- Chọn đề
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS phân tích đề bài. 
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị nhứ thế nào cho tiết học theo lời thầy một số HS nói đề bài mình chọn. Lập dàn ý 
- GV nhắc HS: dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi HS, có thể dựa theo dàn ý tả người.
- GV phát bút dạ cho 3 HS lên bảng làm 3 dàn ý khác nhau. 
- GV cùng HS nhận xét đánh giá bổ sung hoàn chỉnh bài viết của mình.
Bài tập 2: 
- GV nhắc HS cần nói ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS bài viết chưa đạt về nhà viết lại.
- 1 HS đọc nội dung bài tập1 SGK.
a/ Tả cô giáo (hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
b/ Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng)
c/ Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. 
- 1 HS đọc gợi ý 1.2 SGK.
- Cả lớp theo dõi. 
- HS dựa theo dàn ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn.
- HS dán lên bảng lớp.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, dựa theo dàn ý đã lập, từng HS trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Cả lớp trao đổi thảo luận về cách sắp sếp các phần trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt, bình chọn người trình bày hay nhất. 
TOÁN (Tiết 164)
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết một số dạng toán đã học
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt đông 1.Tổng hợp một số dạng bài toán đã học (SSK)
Hoạt động 2. Thực hành
Bài 1: 
Quãng đường đi trong giờ thứ ba là:
(12+18):2=15(km) (TB cộng)
Mỗi giờ xe đạp đi trong quãng đường là:
(12+18+15):3=15(km) (TB cộng)
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
Bài 2: Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
Nửa chu vi HCN là:
120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là: 10m 
Chiều dài: 
Chiều rộng: 
Giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật:
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 66)
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 	-Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. 
-Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu làm bài tập.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A.Kiểm tra:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài tập 1: 
- GV dán tờ phiếu nội dung cần ghi nhớ.
1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu là lời nói là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
* GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em cần phải đọc kiõ câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền vào dấu ngoặc kép cho đúng.
- GV nhận xét: sau đó dán lên bảng 1 tờ phiếu.
- GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép.
Giải:
- “phải nói ngay điều này để thầy biết”
- “Thưa thầy sau này lớn lên, em nuốn làm nghề dạy học.
Em sẽ dạy học ở trường này.
- GV giải thích thêm ý nghĩa và lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm.
Bài tập 2: 
- GV nhắc HS kưu ý.
Đáp án: “Người giàu có nhất”
“Gia tài”
Bài tập 3: 
- GV nhắc yêu cầu bài tập, thể hiện 2 tác động của dấu ngoặc kép dùng trong lời nói. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV chấm điểm đoạn văn đúng: 
“Chát chúa” Tuần này tổ nào không có người mắc khuyết điểm, thì thầy sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật “phệ” “bột”
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS học ghi nhớ. 
- 1 HS đọc nội dung bài tập1.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
- 1 HS đọc lại. 
- HS làm bài đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ.
- Đánh dấu ý nghĩ của nhân vật.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS giả bài tập.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ viết đoạn văn vào vở bài tập.
- HS khác làm trên phiếu. (3HS)
- Dán lên bảng lớp, trình bày kết quả nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn.
KHOA HỌC (Tiết 66)
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II.KNSCB:
-Kn chọn, xử lí thông tin để biết được nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do đáp ứng những nhu cầu phục vụ con người ,do những hành vi không tốt con người để lại môi trường đất 
-Kn hợp tác với các thành viên nhiều nhóm để hoàn thành nhiệm vụ của đội”chuyên gia” .
-Kn giao tiếp tự tin với ông bà,bố mẹ.
-Kn trình bày suy nghĩ,ý tưởng .
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Hình S/136, 137.- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: HS biết một số nguyên hân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: (nhóm)
H: Hình 1 và hình 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
H: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi đến nhóm giúp đỡû.
Bước 2: làm việc cả lớp 
Đáp án: 
+ Hình 1, 2: Trên cùng một điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng hai bên bờ sông đã được sử dụng làm đất ở nhà cửa mọc lên san sát, hai cây cầu được bắc qua sông.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích trồng cây bị thu hẹp.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực hiện qua các câu hỏi sau: 
H: Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
H: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó 
TD: Nhu cầu khu công nghiệp, nhu cầu đô thị hoá, cần phải mở trường học, mở thêm đường)
Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến đất trồng ngày càng thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, kinh tế xã hội phát triển, đời sống con người năng cao cũng cần diện tích vào những việc khác như thành lập các khi vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: HS phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: (nhóm)
H. Nêu tác hại của việc sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu,  đến môi trường đất?
H. Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất?
Bước 2: Cả lớp
* Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
- Dân số tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng trong đó có việc bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,  Những việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc sử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường đất.
 3. Kết thúc tiết học: 
- GV dặn HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó.
- Nhóm trường điều khiển nhóm quan sát hình 1, 2 S/136 SGK để trả lời câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung
Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012
TẬP LÀM VĂN (Tiết 66)
TẢ NGƯỜI 
(Kiểm tra viết)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo
bài văn tả người đã học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	- Dàn ý cho mỗi đề.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới;
a). Giới thiệu:
b). Hướng dẫn HS làm bài: 
- GV nhắc HS.
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi, chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề cũ, các em cũng cần kiểm tra lại dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
c). HS làm bài .
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- 1 HS đọc 3 đề bài SGK.
TOÁN (Tiết 165)
LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Biết giải một số bài toán có dạng đã học.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Bài 1: Gợi ý; tìm hai số biết hiệu và tỉ của hai số .
Bài 2: 
Bài 3: “Giải bằng rút về đơn vị”
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
 S tam giác BEC:
 S hình vuông ABED
 Theo sơ đồ:
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là: 
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Giải
Theo sơ đồ ta có số HS nam trong lớp là:
 35:(4+3)x 3 =15(HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35-15 = 20(HS)
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
 20 -15 = 5(HS)
Giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12:100 x 75 = 9 (lít)
 ĐS:9 lít
SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 33
I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN:
- Nề nếp học tập: 	
- Trật tự: 	
-Vệ sinh:	
- Lễ phép	
- Đồng phục: 	
- Chuyên cần: 	
- Các hoạt động khác: 	
II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI:
DUYỆT BGH
DUYỆT TT

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 T33 Chuan KTKN Tich hop day du.doc