I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều cua Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em .
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010 Tập đọc Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ( SGK / 145 ) I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em . II.Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi + Thuật lại cuộc trò chuyện của hai cha con? + Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm: Giúp đỡ, giữ gìn,.. - Giải nghĩa từ khó: Quyền, Chăm sóc sức khỏe ban đầu, - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? - Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? +Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? +Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà đọc bài nhiều lần. 2 hs. Hs đọc. - Mỗi điều luật là một đoạn. - HS đọc nối tiếp. - Nối tiếp lần 2. - Đọc theo nhóm 2. + Điều 15,16,17. +VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +Điều 21. +HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. +HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Toán Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình ( SGK / 168) I/ Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế. II/ Chuẩn bị: - Mô hình hình hộp chữ nhật và hình lập phương . III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi hình vuông, hình thang. Nhận xét. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Dạy bài mới: a) Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: - GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính DT, thể tích hình hộp CN, hình lập phương. - GV ghi bảng. b) Luyện tập: *Bài tập 1 : - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 : - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời HS nêu cách giải. - Cho HS làm bài vào nháp. - Gọi HS chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - GV tổng kết bài, nhận xét giờ. - Dặn HS về xem lại BT đã làm. -2 HS nêu - HS nêu. - HS ghi vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm nhóm 2. - 1 nhóm trình bày vào bảng nhóm. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84(m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. 1 HS nêu yêu cầu. Lớp làm vào nháp ; 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét Bài giải: a)Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm3 b) 600 cm2. HS nêu. Hs làm vào vở. *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. Thứ ba, ngày 27 tháng 04 năm 2010 Chính tả (Nghe – viết) Trong lời mẹ hát ( SGK / 146 ) I/ Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). II.Chuẩn bị: - Bảng lớp viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em để làm bài tập 2.. III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị: Nhà hát Tuổi Trẻ, Trường Tiểu học A Tân An. Nhận xét. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi. +Nội dung bài thơ nói điều gì? -1 HS đọc lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu thơ cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập: * Bài tập 2: - Mời 2 HS đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi: +Đoạn văn nói điều gì? - GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn. - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - GV mở bảng lớp đã viết ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. 3-Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Nhắc HS thường xuyên rèn chữ. - HS viết bảng con. - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Theo dõi và tìm từ khó - HS viết bảng con. - HS nêu - HS viết bài. - HS soát bài. Hs đọc. - Là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em - Hs đọc. *Lời giải: Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc (về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ) Toán Luyện tập ( SGK /169 ) I/ Mục tiêu: - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. II/Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Nhận xét. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. - GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (169): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. 3- Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài. - Nhắc HS về xem lại BT. -2 HS - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS trình bày .Cả lớp nhận xét *Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày. Cả lớp nhận xét Bài giải Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. - HS nêu. - HS làm vào vở. *Bài giải: Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trẻ em ( SGK / 147 ) I/ Mục tiêu: - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em ( BT1, BT2). - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4. II/ Chuẩn bị: - Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (147): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (148): - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. - Cho HS làm bài thao nhóm 2, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dươ ... ân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - GV cho cả lớp liên hệ thực tế. +GV nhận xét, kết luận: Là do dân số tăng nhanh , 2.3-Hoạt động 2: Thảo luận Làm việc theo nhóm 2 Các nhóm thảo luận câu hỏi: +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất. +Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. +GV nhận xét, kết luận: Dân số tăng , nhu cầu lương thực tăng 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN ôn tập CB cho Kt cuối năm - phá rừng lấy đất canh tác, - Khí hậu bị thay đổi Thảo luận theo yêu cầu. + Đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. + Đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( SGK / 148 ) I/ Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.Chuẩn bị: - Một số truyện, sách, báo liên quan. Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét . 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài 2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp). - GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện: +KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD trẻ em. +KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, XH. - Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất. +Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 3-Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm truyện thuộc chủ đề. -2 HS kể - HS đọc đề. Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. -HS đọc. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Thứ sáu, ngày 30 tháng 04 năm 2010 Tập làm văn Tả người ( Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Giới thiệu bài - Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV nhắc HS : +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN ôn tập các dạng văn đã học. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. Toán Luyện tập ( SGK / 171 ) I/ Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. II/ Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. Nhận xét. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. Chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (171): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại BT đã làm - 2 HS - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp ; 1 HS trình bày - Cả lớp nhận xét *Bài giải: Nam: 35 Nữ: học sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. - HS làm vào vở ; 1 HS chữa bài. - Cả lớp nhận xét Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. - 1 HS nêu yêu cầu.HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét Đáp số: HS giỏi : 50 HS HS trung bình : 30 HS. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) ( SGK / 151 ) I/ Mục tiêu: - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3). II/Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép. III/ Các hoạt động dạy học: Họat động của GV Họat động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (151): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (152): - Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. - GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS trình bày. - GV chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 3 (152): - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS đọc đoạn văn. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm. 3-Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại BT đã làm. - 2 HS - HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép. *Lời giải : Những câu cần điền dấu ngoặc kép là: -Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật). -ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật). Một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. *Lời giải: Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là: “Người giàu có nhất” ; “gia tài” -HS đọc yêu cầu. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS trình bày. TIẾT 30: KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. II. Đồ dùng dạy học Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét. 2. Giới thiệu bài 3. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu yc hs quan sát mẫu Cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết 2 (mang theo túi). HS chọn
Tài liệu đính kèm: