I.YCCĐ:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường , lớp .
- Có ý thức giữ vệ sinh chung và đề ra được các biện pháp giữ vệ sinh trường, lớp .
II.ĐDDH:
III.HĐDH
TUẦN 34 Thứ hai, ngày 30 tháng 04 năm 2012 ĐẠO ĐỨC (Tiết 34) DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG Bài: Em giữ trường sạch đẹp I.YCCĐ: - Học sinh hiểu được ý nghĩa của việc giữ vệ sinh trường , lớp . - Có ý thức giữ vệ sinh chung và đề ra được các biện pháp giữ vệ sinh trường, lớp . II.ĐDDH: III.HĐDH : GV HS 1. Bài cũ :Giao tiếp ứng xử của HS với mọi người . 2.Bài mới : a. Giới thiệu :. b.HĐ 1: Làm việc cả lớp . GV lần lượt nêu các câu hỏi . - Vì sao hằng ngày ta phải quét dọn, vệ sinh trường, lớp ? - Điều gì sẽ xảy ra nếu một thời gan dài ta không làm vệ sinh trườn, lớp ? GVKL: Cần quét dọn vệ sinh trường lớp hằng ngày để trường,lớp sạch đẹp . Như thế sẽ giúp em có một môi trường học tập, sinh hoạt trong lành, an toàn và đảm bảo được vẻõ mĩ quan của trường học . c. HĐ2 : Thảo luận nhóm GV giao việc cho các nhóm - Nêu những việc làm em cho là cần thiết để giữ vệ sinh trường, lớp . - Bạn có đề xuất cách làm nào có hiệu quả trong việc giữ vệ sinh trường, lớp . * Gv chốt lại các ý kiến hay . d.HĐ 3 :Xử lí tình huống GV chia nhóm 4 (theo chỗ ngồi) nêu 2 tình huống sau : + Đến ngày tổ em trực vệ sinh nhưng các bạn trong tổ đến lớp muộn, chỉ có mình em đến sớm .Em sẽ làm gì ? +Em sẽ hành động như thế nào khi thấy bạn vứt rác bừa bãi trên sân ? đ). Hoạt động nối tiếp . Thực hành ý thức giử vs trường, lớp và gia đình.. - Chuẩn bị tiết học sau . - HS lên giao tiếp . - HS phát biểu ý kiến, tranh luận để làm rõ ý nghĩa của việc làm vệ sinh hàng ngày. - Thảo luận nhóm 4 - Các nhóm trình bày / nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Các nhóm chẵn thảo luận tình huống 1,nhóm lẻ thảo luận tình huống 2 . - Đại diện các nhóm trình bày / các nhóm khác bổ sung . TOÁN (Tiết 166) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải bài toán về chuyển động đều. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: HS vận dụng công thức tính v; s ; t giải toán. Bài 2: Vận tốc của ô tô là : 90 : 1,5 = 60 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là: 60 :2 = 30 (km/giờ) Thời gian xe máy đi trên quãng đường AB là: 90 : 30 = 3 (giờ) Vậy ô tô đến trước xe máy một khoảng thời gian: 3 – 1,5 = 1,5 (giờ) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Giải a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. Vận tốc của ô tô là: 120 : 2,5 = 48 (km/giờ) b) Nửa giờ = 0,5 giờ Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là: 15 x 0,5 = 7,5 (km) c) Thời gian người đó đi bộ là: 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút TẬP ĐỌC (Tiết 67) LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài. - Hiểu ND : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). - Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em ( Câu hỏi 4) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SHS. - Hai tập truyện “không gia đình”. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: - Giới thiệu: - Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: - GV giới thiệu 2 tập truyện không gia đình của tác giả Héc-to Ma-lô một tác phẩm được trẻ em và người lớn trên toàn thế giới yêu thích. - GV ghi tên riêng nước ngoài: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. - Chia thành 3 đoạn: 1/ mà đọc được. 2/ Cái đuôi. 3/ Còn lại. - GV đọc diễn cảm bài văn. b/ Tìm hiểu bài: H: Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? H: Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh? H: Kết quả học tập của Ca-pi vả Rê-mi khác nhau thế nào? H: Tìm những chi tiết thấy Rê-mi là một câu bé rất hiếu học. H: Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em? c/ Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS giỏi đọc toàn bài. - HS quan sát tranh minh học lớp học trên đường, nói về tranh. (Mỗi bài những mảnh ruộng, mỗi mảnh khắc 1 mảnh chữ cái) + Cụ Vi-ta-li trên tay có 1 chú khỉ đang hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi học. Rê-mi đang ghép chữ “Rê mi”. Ca pi nhìn cụ Vi-ta-li, vẻ phấn chấn. - 1 HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài học. - Cả lớp đọc đồng thanh đọc khẽ. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện. (2-3lượt) - HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. => Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò hát rong kiếm sống. => Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi. Sách những mảnh gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên đường. Lớp học ở trên đường đi. => Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì nó không bao giờ quên. Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ. Từ đó Rê-mi quyết chí học, kết quả Rê-mi biết đọc chữ, chuyển sang học nhạc “Viết” tên mình bằng cách rút những chữ gỗ. => Lúc nào túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ đẹp. Chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái. => Bị thầy che trách “Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi” từ đó, Rê-mi không dám sao lãng một phút nào nên ít lâu sau đã học được. => Khi thầy hỏi có thích học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất. TD: Trẻ em cần được dạy dỗ học hành/ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ em được học tập/ Thực sự trở thành tương lai của đất nước trẻ em ở mọi hoàn cảnh phải chịu khó học hành. - 3 HS tiếp nối luyện đọc diễn cảm theo mục 2a. LỊCH SỬ (Tiết 34) ÔN TẬP HK II “Ôn tập các câu hỏi thi HKII” - Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta , nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. + Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. + Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta , nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. + Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ , đồng thời chi diện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. Thứ ba, ngày 01 tháng 05 năm 2012 CHÍNH TẢ (Tiết 34) SANG NĂM CON LÊN BẢY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng. - Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công ty, ... ở địa phương (BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2 HS lên bảng viết. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 2. Hướng dẫn HS viết: - GV nêu yêu cầu của bài: - GV yêu cầu HS gấp SGK nhớ lại tự viết chính tả. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2: - GV nhắc HS lưu ý 2 yêu cầu bài tập 2. + Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn (các tên ấy chưa đúng) + Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả. - GV dáng lên bảng 3 tờ phiếu. - GV nhận xét và kết luận: + Chăm sóc. + Bảo vệ và chăm sóc, y tế Giáo dục. + Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. Bài tập 3: - GV phát phiếu HS làm theo nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá kết quả đúng, nhóm thắng cuộc là nhóm viết được nhiều. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS nhớ cách viết hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết. - Hs chữa lỗi viết sai . - 1 HS đọc khổ thơ 2,3 SGK. - 2 HS xung phong học thuộc lòng - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đọc nội dung bài tập 2 SGK. + Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tìm các tên cơ quan, tổ chức. - 1 HS đọc tên các cơn quan tổ chức (Uỷ ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ Y Tế, Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo, Bộ lao động- Thương binh và xã hội. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam. - HS làm vào vở bài tập. - 3 HS thi sửa lại cho đúng tên các tổ chức. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. M Công ty Giầy da Phú Xuân (tên gồm có 3 phần Công ty/ Giầy da/ Phú Xuân. - HS suy nghĩ và viết vào vở bài tập. - HS tìm cáng nhiều càng tốt. - Sau thời gian qui định HS trình bày kết quả. TOÁN (Tiết 167) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết giải bài toán có nội dung hình học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Bài 3: (a, b) 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Giải Tính chiều rộng nền nhà 8 x = 6 (m) Diện tích nền nhà: 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích 1 viên gạch hình vuông cạnh 4dm 4 x 4 = 16 (dm2) Số gạch: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch : 20 000 x 3000 = 6 000 000 (đ) Giải a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) x 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 x 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 x 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 1568 – 196 – 588 = 784 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 67) MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu nghĩa của tiếng quyền và thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận trong BT2; hiểu ND 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3. - Viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu theo y/c của BT4 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Từ điển HS cho bài tập 1-2. - Bút dạ cho bài tập1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: a). Giới thiệu: b). Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - GV giúp HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào chưa hiểu, sử dụng từ điển. - GV phát bút dạ cho 3 HS. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. a/ Quyền: là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. b/ Quyền: là những điều do địa vị hay chức vụ mà được làm. Bài tập 2: Cách làm như bài tập1. - GV chốt lại ý đúng: + Từ đồng nghĩa với bổn phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. Bài tập 3: - Cả lớp nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. *ĐĐHCM: Bác gd tình cảm,trách nhiệm và hành động tốt cho các cháu thiếu nhi . Bài tập 4: - GV hỏi: H: Truyện Út Vịnh nói về điều gì? H: Điều nào trong “Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thương yêu em nhỏ? H: Điều nào trong “Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực an toàn giao thông. - GV: Các em cần viết 1 đoạn văn khoản 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lại, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gì ... ả là: Bài 3: Khoanh vào C Một nửa diện tích hình tròn biểu thị là 20 HS, phần hình thoi chỉ số lượng HS thích đá bóng lớn hơn một nửa hình tròn nên khoanh vào C là hợp lí. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Kết quả điều tra về ý thích ăn các loại quả ĐỊA LÝ (Tiết 34) ÔN TẬP cuối năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ thế giới. - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên(vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.) II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Thứ năm, ngày 03 tháng 05 năm 2012 TẬP LÀM VĂN (Tiết 67) TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng và hay hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi 4 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý - Vở BT III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 2. Giáo viên nhân xét chung về kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề kiểm tra. - Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu và ý a) Nhận xét chung về bài viết của cả lớp: * Những ưu điểm: - Xác định đề: đúng nội dung y/c - Bố cục: đủ 3 phần hợp lí - Ý: phong phú, mới lạ - Diễn đạt: mạch lạc, trong sáng ( tên HS) * Những thiếu sót:, hạn chế: - Chính tả: còn sai nhiều - - - Từ: Chưa hợp lí - - Câu: Chưa mạch lạc - Ý: Chưa hoàn chỉnh b) Thông báo số điểm: . Điểm: 7 – 8:.HS . Điểm: 5 –7:.HS . Điểm: 4 :.HS 3. Hướng dẫn HS sửa bài: - GV trả bài cho từng HS a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung: - GV treo bảng phụ những lỗi đã viết sẵn bảng phụ. b) Hướng dẫn HS đánh giá bài làm của mình: c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc d / Hướng dẫn HS luyện tập những đoạn văn hay: - Gv đọc những bài văn hay có ý sáng tạo, ý riêng. e) HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn: C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị ôn tập HKII - Một HS lên bảng sửa. - cả lớp tự sử - HS trao đổi sửa cho đúng - HS đọc nhiệm vũ 1 + Tự đánh giá bài của em (SGK) - Dựa vào dàn ý, HS xem lại bài của mình tự đánh giá những ưu khuyết điểm. - HS viết lại các lỗi vào vở BT - các em đọc lại nhận xét của thầy và phát hiện thêm lỗi trong bài của mình - HS trao đổi thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn, đoạn văn. - Mỗi HS chọn một đoạn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn vừa mới viết. TOÁN (Tiết 169) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức HS tự làm 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: HS thực hiện các phép tính có dạng biểu thức có chứa phép cộng, trừ . Bài 2: Bài 3: 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 b) x – 7,2 = 3,9 + 2,5 x – 7,2 = 6,4 x = 6,4 + 7,2 x = 3,6 Giải Độ dài đáy lớn mảnh đất hành thang là: 150 x Chiều dài của mảnh đất hình thang là: 250 x Diện tích của mảnh đất hình thang là: ( 150 + 250 ) x 1000 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha ĐS: 2 ha LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 68) ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( dấu gạch ngang) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Lập được bảng tổng kết về dấu gạch ngang (BT1); tìm được các dấu gạch ngang và nêu tác dụng của chúng (BT2). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết ghi nhớ. - Bút dạ BT1, BT2. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 2.Hoạt động: Bài tập 1: - GV mở bảng phụ nội dung ghi nhớ: đọc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang. * Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu: 1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. 2. Phần chú thích trong câu. 3. Các ý trong đoạn liệt kê. - GV phát bút dạ và phiếu kẻ bảng tổng kết cho 3, 4 HS. + Nhắc HS chú ý xếp câu có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao cho nối đúng tác dụng của dấu gạch ngang trong câu đó. - Cả lớp và GV nhận xét nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. ** Tác dụng của dấu gạch ngang 1- Đánh dấu chỗ bắy đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại 2- Đánh dấu phần chú thích trong câu. 3- Đánh dấu vào các ý trong câu liệt kê. Bài tập 2: -Tìm dấu gạch ngang trong mỗi câu chuyện cái bếp lò. + Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. + Xác định dấu gạch ngang dùng trong từng trường hợp bằng cách đánh số thứ tự 1, 2 , 3. - GV dán lên bảng tờ phiếu - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá chốt lại kết quả đúng. * Tác dụng 2: Đánh dấu phần chú thích` trong câu * Tác dụng 1: Đánh dấu vào câu đối thoại * Tác dụng 3: Liệt kê., 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại 3 tác dụng - Dặn HS ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - HS đọc thành tiếng y/c của bài - 2 HS đọc nội dung dấu gạch ngang. -HS đọc từng câu, đoạn văn, làm bài vào vở BT - HS phát biểu ý kiến -HS làm trên giấy dán lên bảng lớp. - 1 HS đọc y/c của bài - HS nhắc lại chú ý 2 y/c của BT - HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu gạch ngang trong mỗ câu chuyện “ Cái bếp lò” - Cả lớp đọc thầm mẫu chuyện suy nghĩ và làm BT. - 1 HS đọc lại, chỉ từng dấu gạch ngang, nêu tác dụng của dấu trong từng trường hợp. KHOA HỌC (Tiết 34) MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ mô trường. - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môI trường II.KNSCB: -KN tự nhân thức về vai trò của bản thân.mỗi người trong việc BVMT . -KN đảm nhận trách nhiệm tuyên truyền tới người thân,cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường rừng,không khí,nước . III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 140, 141 SGK - Sưu tầm một số tranh ảnh về thông tin, về các biện pháp bảo vệ môi trường. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát * Mục tiêu: - Xác định được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng gia đình. - Gương mẫu thực hiện nếp sống văn minh, vệ sinh, góp phần giữ vệ sinh bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: + Bước 1: ( Cá nhân) + Bước 2: Làm việc cả lớp - Ứng với mỗi hình * Đáp án : 1b; 2a; 3e; 4c; 5d - Phiếu học tập Đáp án: Các biện pháp bảo vệ môi trường Ai thực hiện Quốc gia Cộng đồng Gia đình Hình a X X X Hình b X X Hình c X X Hình d X X Hình e X X X H: Bạn có thể làm gì để bảo vệ mội trường? * Kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều góp phần bảo vệ môi trường. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Rèn luyện cho HS cách trình bày các biện pháp về bảo vệ môi trường. * Cách tiến hành: + Bước 1: (Nhóm) + Bước 2: (cả lớp) - GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm tuyên dương nhóm làm tốt. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Quan sát hình, dọc và ghi chú ứng với hình nào. - HS trình bày - Các nhóm khác theo dõi sửa sai. - HS thảo luận các biện pháp bảo vệ môi trường nói trên tương ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào dưới đây: Quốc gia, cộng đồng, gia đình. - Cho HS thảo luận câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to. - (Theo tranh ảnh sưu tầm) - Từng nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày. - Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp. Thứ sáu, ngày 04 tháng 05 năm 2012 TẬP LÀM VĂN (Tiết 68) TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi 3 đề bài, một số lỗi điển hình về CT, dùng từ, đặt câu, ý - Vở BT sửa các lỗi sai. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra: B.Bài mới: 1. Giới thiệu: GV nêu yêu cầu cần đạt 2. Nhận xét kết quả bài làm của HS: a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - Những ưu điểm chính. + Xác định đúng đề bài. + Bố cục đầy đủ hợp lý, ý phong phú, mới lạ, diễn đạt mạch lạc. Trình tự miêu tả hợp lý. - Những thiếu sót, hạn chế: + Câu còn lủng củng. + Chính tả còn sai nhiều. - - + Dùng từ chưa chính xác. b/ Thông báo điểm: 7-8 HS 5-6 HS 4 HS 3. Hướng dẫn HS sửa bài: - GV trả bài cho HS. a/ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV chữa lỗi trên bảng phụ. - GV chửa lại cho đúng (nếu sai) b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: - GV theo dõi việc làm của HS. c/ Hướng dẫn HS tập những đoạn văn, bài văn hay: -GV đọc những đoạn văn hay có ý sáng tạo. d/ HS chọn viết một số đoạn văn cho hay hơn: - GV chấm điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng, xem chủ ngữ, vị ngữ. ( HS nhắc lại 3 đề) - HS lên bảng sửa. - Cả lớp sửa trên nháp. - HS trao đổi về bài sửa trên bảng. - 2 HS tiếp nối nhau đọc những nhiệm vụ 2,3. (chú ý yêu cầu về nội dung miêu tả, chú ý nêu yêu cầu về cách diễn đạt) - HS viết lại các lỗi và sửa lỗi trên vở bài tập. - Đọc nhận xét của thầy ở trong bài: và phát hiện thêm lỗi của mình. Viết lại theo từng loại (chính tả, từ câu, ý) đổi bài rà soát lại. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, ý tốt. - Mỗi HS chọn 1 đoạn viết lại: MB, TB, KB. - HS tiếp nối nhau đọc lại. TOÁN (Tiết 170) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giảI toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tổ chức HS tự làm vở bài tập và sửa. 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: (cột 1) HS thực hiện các phép tính Bài 2: (cột 1) Bài 3: Giải: Số kg cửa hàng đó bán trong ngày đầu là: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Số kg cửa hàng đó bán trong ngày thứ hai là: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Số kg cửa hàng đó bán trong hai ngày đầu là: 840 + 960 = 1800(kg) Số kg đường cửa hàng bán trong ba ngày là: 2400 – 1800 = 600 (kg) ĐS: 600 kg 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. a) 0,12 X = 6 b) 2 : 2,5 = 4 X = 6 : 0,12 X = 2,5 x 4 X = 50 X = 10 c) 5,6 : X = 4 d) X x 0,1 = X = 5,6 : 4 X = X = 1,4 X = 4 SINH HOẠT LỚP TUẦN 34 I. KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN: - Nề nếp học tập: - Trật tự: -Vệ sinh: - Lễ phép - Đồng phục: -Chuyên cần: - Các hoạt động khác: II. PHƯƠNG HƯỚNG TỚI: DUYỆT BGH DUYỆT TT
Tài liệu đính kèm: