Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 6 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 6 (Bản chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC :

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê

 Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi

2. Kĩ năng: Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi

 

doc 36 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Khối 5 - Tuần 6 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 
 Thø 2 ngµy 4 th¸ng 10 n¨m 2010 
TẬP ĐỌC : 	
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê 
 Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
2. Kĩ năng: 	Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
_HS đọc bài và TLCH
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
8’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau 
- Học sinh nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, 
- Học sinh xung phong đọc 
- Bài này được chia lam 3doan
- Học sinh bốc thăm .
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc lại 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó
- Học sinh nêu các từ khó khác 
- Giáo viên giải thích từ khó (nếu học sinh nêu thêm). 
12’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
+ Học sinh có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. 
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình. 
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm. 
- Yêu cầu học sinh thảo luận. 
- Học sinh thảo luận 
- Các nhóm trình bày kết quả.
Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu,
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
Ÿ Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
Ÿ Giáo viên chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
Ÿ Giáo viên chốt: 
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? 
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
Ÿ Giáo viên chốt:
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? 
- Yêu cầu học sinh cho biết nội dung chính của bài.
- Học sinh nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
9’
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Mời học sinh đọc lại 
- Học sinh đọc 
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 26 :	 TOÁN	 
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
2. Kĩ năng: 	Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Học sinh nêu miệng kết quả bài 3/32. 
- Học sinh lên bảng sửa bài 4
_ 1 HS lên bảng sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Củng cố cho học sinh cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não 
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b ... 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Lần lượt học sinh sửa bài 
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh nêu cách làm 
- Học sinh đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). 
- Học sinh làm bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi 
9’
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm bàn 
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não 
Ÿ Bài 3:
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh
+ 61 km2 = 6 100 hm2
+ So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2 
- Giáo viên theo dõi 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
10’
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua) 
Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành 
- Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. 
- 2 học sinh đọc đề 
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt 
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt lại 
- Học sinh làm bài và sửa bài 
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành 
(Thi đua ai nhanh hơn) 
- Củng cố lại cách đổi đơn vị 
- Tổ chức thi đua 
6 m2 = . dm2 
3 m2 5 dm2 = ..dm2
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
MÔN : CHÍNH TẢ
BÀI :E –MI –LI - CON
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Nhớ và viết đúng khổ thơ 3 và 4 của bài “Ê-mi-li con...”. 
2. Kĩ năng: 	Trình bày đúng khổ thơ, làm đúng các bài tập chính tả, phân biệt tiếng có âm đôi ươ/ ưa. Nắm vững qui tắc đánh dấu thanh vào các tiếng có nguyên âm đôi ươ/ ưa.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
ù.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết: sông suối, ruộng đồng, buổi hoàng hôn, tuổi thơ, đùa vui, ngày mùa, lúa chín, dải lụa.
- 2 học sinh viết bảng
- Lớp viết nháp
- Học sinh nhận xét cách đánh dấu thanh của bạn.
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua
- Học sinh nêu
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
15’
* Hoạt động 1: HDHS nhớ - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành 
- Giáo viên đọc một lần bài thơ
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh nghe
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3 của bài
- Giáo viên nhắc nhở hoc sinh khi viet.
- Học sinh nghe 
+ Đây là thơ tự do nên hết mộtcâu lùi vào 3 ô
+ Chú ý vị trí các dấu câu trong bài thơ đặt cho đúng
Ÿ Giáo viên chấm, sửa bài
10’
* Hoạt động 2: HDSH làm bài tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, giảng giải 
Ÿ Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm 
- Học sinh sửa bài
.
- Học sinh nêu qui tắc đánh dấu thanh 
+ Trong các tiếng lưa, thưa,mưa, giữa (không có âm cuối) 
Ÿ Giáo viên nhận xét và chốt 
- Các tiếng nướng, vướng, được, mượt cách đánh dấu thanh tương tự tưởng, nước, tươi, ngược. 
Ÿ Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh đọc bài 4 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm bài - sửa bài 
- Lớp nhận xét 
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên phát bảng từ chứa sẵn tiếng. 
- Học sinh gắn dấu thanh 
Ÿ GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài 4. 
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010
Tiết 11 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 	
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm nghĩa các từ nói về hữu nghị, sự hợp tác giữa người với người; giữa các quốc gia, dân tộc. Bước đầu làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, sự hợp tác.
2. Kĩ năng: 	Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: “Từ đồng âm” 
- Bốc thăm số hiệu để kiểm tra bài cũ 4 học sinh. 
- Tổ chức cho học sinh chọn câu hỏi (bằng bìa vẽ giỏ trái cây với nhiều loại quả hoặc trái cây nhựa đính câu hỏi). 
- Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, sửa chữa. 
- Giáo viên đánh giá.
- Nhận xét chung phần KTBC 
- Học sinh chọn loại trái cây mình thích (Mặt sau là câu hỏi) và trả lời: 
1) Thế nào là từ đồng âm? Nêu một VD về từ đồng âm.
2) Phân biệt nghĩa của từ đồng âm: “đường” trong “con đường”, “đường cát”.
3) Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ đồng âm.
4) Phân biệt “từ đồng âm” và “từ đồng nghĩa”. Nêu VD cụ thể. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
(Theo sách giáo viên / 150) 
- Học sinh nghe 
32’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa những từ có tiếng “hữu” và biết đặt câu với các từ ấy. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, thực hành, hỏi - đáp. 
- Tổ chức cho học sinh học tập theo 4 nhóm. 
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép từ với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa thích hợp của từ rồi ph ... iện nhóm nhận nội dung thảo luận ® đọc yêu cầu thảo luận của nhóm. 
® Hiệu lệnh thảo luận trong 3 phút. 
- Các nhóm thảo luận, nhóm nào hoàn thành thí đính lên bảng. 
- Giáo viên gọi đại diện nhóm đọc lại kết quả của nhóm. 
- Đại diện nhóm trình bày miệng ® nhóm khác nhận xét + bổ sung. 
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® rút ra kiến thức.
Ÿ Giáo viên nhận xét từng nhóm ® giới thiệu phong cảnh quê hương Bác
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt :
Với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 
Dự kiến kết quả thảo luận: 
a) Nguyễn Tất Thành tên lúc nhỏ là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19/5/1890, 
b) Là người yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. 
c) Vì Nguyễn Tất Thành nghĩ rằng cụ Phan Bội Châu dựa vào Nhật chống Pháp là điều rất nguy hiểm, 
d) Quyết định ra đi tìm ra con đường mới để có thể cứu nước, cứu dân. 
12’
2. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
* Hoạt động 2: 
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đóng vai, vấn đáp, đàm thoại 
- Tiết trước, cô đã phân công các em chuẩn bị tiểu phẩm “Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước”. Mời các em lên thực hiện phần chuẩn bị của mình. 
- 3 học sinh thực hiện tiểu phẩm (1 người dẫn chuyện, Nguyễn Tất Thành, anh Tư Lê). 
- Các em vừa xem qua tiểu phẩm, qua tiểu phẩm đó, hãy cho biết: 
a) Nguyễn Tất Thành ra nước ngoài để làm gì? 
a) Học sinh nêu: để xem nước Pháp và các nước khác ® tìm đường đánh Pháp. 
b) Anh lường trước những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
b) Học sinh nêu: sẽ gặp nhiều điều mạo hiểm, nhất là khi ốm đau. 
c) Theo Nguyễn Tất Thành, làm thế nào để có thể sống và đi các nước khi ở nước ngoài? 
c) Làm tất cả việc gì để sống và để đi bằng chính đôi bàn tay của mình. 
d) Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? Lúc nào?
d) Tại Bến Cảng Nhà Rồng, vào ngày 5/6/1911. 
® Giáo viên giới thiệu ảnh Bến Cảng Nhà Rồng và tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin. 
Ÿ Giáo viên chốt: 
Ngày 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
- 1 học sinh đọc lại 
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân 
Phương pháp: Động não, trò chơi, hỏi đáp
- Giáo viên phát mỗi bàn 1 chuông. Phổ biến luật chơi trò chơi “Hái hoa dâng Bác”. 
- Học sinh thi đua 
* Một số câu hỏi: 
- Nguyễn Tất Thành là tên gọi của Bác Hồ, đúng hay sai? 
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? 
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? 
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước tại đâu? 
- Vì sao Bến Cảng Nhà Rồng được công nhận là 1 di tích lịch sử? 
- Bến Cảng Nhà Rồng nằm ở Tp.HCM hay Hà Nội? 
(GV kết hợp yêu cầu học sinh xác định vị trí Tp.HCM trên bản đồ). 
Ÿ Giáo viên nhận xét ® tuyên dương
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Học bài 
- Chuẩn bị: “Đảng Cộng sản Việt Nam” 
- Nhận xét tiết học 
: ĐỊA LÍ 	 
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: -Nắm một số đặc điểm của đất phe-re-lít và đất phù sa ; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặ
 - Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con ngươ
2. Kĩ năng: Chỉ trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố những loại đất chính ở nước ta - Trình bày đặc điểm của những loại đất chính và biện pháp bảo vệ, cải tạo đất. 
3. Thái độ: 	Ý thức được sự cần thiết phải sử dụng đất trồng hợp lí.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta” 
- Biển nước ta thuộc vùng biển nào?
- Học sinh chỉ bản đồ 
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta?
- Học sinh trả lời 
- Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? 
Ÿ Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: “Đất và rừng” 
- Học sinh nghe 
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
1. Các loại đất chính ở nước ta 
* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành, trực quan 
+ Bước 1:
- Giáo viên: Để biết được nước ta có những loại đất nào ® cả lớp quan sát lược đồ. 
® Giáo viên treo lược đồ 
- Học sinh quan sát 
- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí hậu. 
- Lược đồ phân bố các loại đất chính ở nước ta. 
- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ 
+ Bước 2: 
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại đất. 
- Học sinh lên bảng trình bày + chỉ lược đồ. 
* Đất phe ra lít: 
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo mùn, nhiều sét. 
- Thích hợp trồng cây lâu năm
- Học sinh trình bày xong giáo viên sửa chữa đến loại đất nào giáo viên đính băng giấy ghi sẵn vào bảng phân bố (kẻ sẵn ở giấy A0). 
* Đất phù sa: 
- Phân bố ở đồng bằng 
- Được hình thành do phù sa ở sông và biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi xốp, ít chua, giàu mùn. 
- Thích hợp với nhiều cây lương thực, hoa màu, rau quả. 
- Giáo viên cho học sinh đọc lại từng loại đất (có thể kết hợp chỉ lược đồ)
- Học sinh đọc 
- Sau đó giáo viên chốt ý 
- Học sinh lặp lại 
10’
+ Bước 3: 
- Hoạt động nhóm bàn 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, giảng giải 
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của mình để trả lời: 
1) Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lí?
- Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát tranh ảnh thảo luận trả lời. 
- Vì đất là nguồn tài nguyên quí giá của đất nước nhưng nó chỉ có hạn. 
2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ và cải tạo đất? 
1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ đậu làm phân xanh.
3. Làm ruộng bậc thang để chống xói mòn đối với những vùng đất có độ dốc. 
4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những vùng đất chua mặn. 
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện câu hỏi 
- Học sinh lắng nghe 
® Chốt đưa ra kết luận ® ghi bảng
- Học sinh theo dõi 
9’
3. Rừng ở nước ta
* Hoạt động 3: 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, trực quan 
+ Bước 1: 
+Chỉ vùng phânbố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ 
_HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK
+Hoàn thành BT
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
+ Bước 2: 
_Đại diện nhóm trình bày kết quả
_GV sửa chữa – và rút ra kết luận
4’
4. Vai trò của rừng
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
_GV nêu câu hỏi :
+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ?
+Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
_HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật , động vật của rừng VN
* Hoạt động 5: Củng cố 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng 
 ĐẠO ĐỨC	 
CÓ CHÍ THÌ NÊN t2
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 
2. Kĩ năng: 	Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- 1 học sinh trả lời
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
- Có chí thì nên (tiết 2)
- Học sinh nghe
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
12’
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não
-
- Học sinh làm việc cá nhân , kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết 
_Gv viên lưu ý 
+Khó khăn về bản thân : 
+Khó khăn về gia đình : 
+Khó khăn khác như : 
- HS phát biểu 
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp...
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
12’
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- Nêu yêu cầu 
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục 
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....
6’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Tập hát 1 đoạn:
“Đường đi khó không khó vì ngăn sông cách núi mà khó vì lòng người ngại núi e sông” (2 lần)
- Học sinh tập và hát
- Thi đua theo dãy 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
- Nhận xét tiết học 
Sinh ho¹t tËp thĨ
 NhËn xÐt tuÇn
I. Mơc tiªu: - §¸nh gi¸ ho¹t ®éng tuÇn nh»m giĩp hs nhËn ra ­u, khuyÕt ®iĨm ®Ĩ tõ ®ã kh¾c phơc vµ ph¸t huy.
 - Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi.
II. Ho¹t ®éng trªn líp: 
C¸c tỉ tù nhËn xÐt ho¹t ®éng cđa tỉ m×nh.
Líp trëng nhËn xÐt ho¹t ®éng cđa líp.
Gv®¸nh gi¸ l¹i t×nh h×nh ho¹t ®éng cđa líp.
¦u ®iĨm: Hs ®i häc ®ĩng giê. ý thøc häc bµi tèt. VƯ sinh líp häc, vƯ sinh khu vùc vµ bån hoa s¹ch sÏ.
 S¸ch vë, dơng cơ häc tËp ®Çy ®đ.
Tån t¹i: Cßn mét sè b¹n s¸ch vì bao bäc cha cÈn thËn, ®å dïng häc tËp cßn lén xén.
III. Ph­¬ng h­íng tuÇn tíi: 
Häc ch­¬ng tr×nh tuÇn 7
TÊt c¶ líp ph¶I cã ý thøc chuÈn bÞ bµi ë nhµ tèt.
TiÕp tơc lµm tèt c¸c khu vùc vƯ sinh ®ỵc giao. Trång l¹i bån hoa.
ChÊp hµnh tèt c¸c néi quy nhµ trêng ®Ị ra. 
j

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan6.doc