Tập đọc
KÉO CO
I/ Mục tiêu:
1 .Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.Khoảng 80 tiếng / pht, Đọc đúng từ phát âm của địa phương
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sôi nổi trong bài.
2.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: thượng võ , giáp
- Ý nghĩa: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn ,pht huy .
3.giáo dục:
- Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh ở sgk, đoạn luyện đọc.
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Tập đọc KÉO CO I/ Mục tiêu: 1 .Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài.Khoảng 80 tiếng / phút, Đọc đúng từ phát âm của địa phương - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sơi nổi trong bài. 2.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: thượng võ , giáp - Ý nghĩa: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn ,phát huy . 3.giáo dục: Yêu thích tìm hiểu các trò chơi dân gian. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh ở sgk, đoạn luyện đọc. - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa b. HD Luyện đọc : - Hướng dẫn HS chia đoạn - Nhận xét – hướng dẫn cách đọc. - Nghe rút từ luyện đọc, từ chú giải ở sgk - Tổ chức đọc nhóm. -Đọc mẫu c. Tìm hiểu bài: - Phần đầu bài văn giới thiệu người đọc điều gì? - Cách chơi kéo co như thế nào? - Hãy giới thiệu cách kéo co ở làng Hữu Trấp. - Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt. - Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng đông vui? - Ngoài kéo co còn có 1 số trò chơi dân gian nào khác. - Nêu ý nghĩa d. Luyện đọc diễn cảm: - Nhận xét, đưa đoạn “Hồi làng Hữu Trấp người xem hội”. - Hướng dẫn + tổ chức đọc nhóm - Tổ chức đọc thi đua. - Nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học Dặn về nhà chuẩn bị bài Nhắc lại - 1 HS khá đọc Đ1: Từ đầu .bên ấy thắng Đ2: Tiếp.người xem hội. Đ3: Còn lại - Đọc nối tiếp (2lần). - Đọc nhóm bàn - Đại diện nhóm đọc. - HS nghe - Cách chơi kéo co. Dựa tranh trả lời - Cách thức chơi kéo co ở Làng Hữu Trấp. - Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế - Vì rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, nhiều tiếng hò reo khích lệ của nhiều người xem. - Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thi thổi cơm, đánh goòng, chọi gà, đâm trâu - 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc hay. - Nhóm 3 - Đọc thi đua trước lớp. Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu:Học sinh biết - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Aùp dụng để giải các bài toán có lời văn . - Làm BT tốt. II/ Chuẩn bị: - GV: KHGD - HS: SGK, Vở BT, bảng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: - Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa b. Luyện tập: Bài 1: Làm bảng - Hướng dẫn HS làm dịng 1, 2 - Nhận xét Bài 2: làm vở Tóm tắt: 25 viên 1 m2 1050 viên.m2 *Bài 3: làm vở - Hướng đẫn học sinh làm bài - hu chấm - Nhận xét, chốt lại kết quả 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài - 2, 3 HS làm bài Nhắc lại - Đọc y/c, bảng con a. 315 ; b. 1952 57 354 - Đọc y/c, làm bài 1050 viên lát được là: 1050: 25 = 42 (m2) ĐS: 42 m2 Học sinh khá giỏi làm vào vở Cả đội 3 tháng làm: 855 + 920 + 1350 = 3125 (sp) Trung bình 1 người làm: 3125: 25 = 125 (sp) ĐS: 125 (sp) Tiết 3 Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN - MÔNG I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông – Nguyên,thể hiện : +quyết tâm đánh giặc của quân dân nhà Trần:tập trung vào các sự kiện như Hội nghị Diên Hồng ,Hịch tướng sĩ ,việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “sát thát” và chuyện Trần Quốc Toản bĩp nát quả cam. + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là trần Hưng Đạo . - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của ông cha nói chung và quân nhân nhà Trần nói riêng. II/ Chuẩn bị: - GV: Hình sgk, phiếu học tập - HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 14’ 16’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: - Nhà Trần đã có biện pháp gì và thu được kết quảntn trong việc đắp đê? - Ở địa phương em nhân dân làm gì để chống lũ? Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa Hoạt động 1 :Làm việc cá nhân *MT: Nêu được một số sự kiện chứng tỏ quyết tâm chống giặc của quân dân ta. Ý chí quyết tâm đánh giặc của Vua tôi nhà Trần. *Cách tiến hành : - Gọi 1 HS đọc - Phát phiếuhọc tập cho học sinh yêu cầu các em điền tiếp vào phiếu - Tìm những sự việc cho thấy Vua tôi nhà Trần rất quyết tâm chống giặc? - Nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Làm việc cả lớp Mục tiêu: Kế sách đánh giặc của vua tôi nhà Trần và kết quả của cuộc kháng chiến . *Cách tiến hành: - Chia nhóm - Nêu câu hỏi - Nhà Trần đối phó với giặc như thế nàokhi chúng mạnh và khi chúng yếu? - Cả 3 lần nhà Trần rút khỏi Thăng Long có tác dụng ntn? - Kháng chiến kết thúc thắng lợi có ý nghằonh thế nào đối với lịch sử dân tộc? - Nhận xét - Vì sao nhân dân ta đạt được thắng lợi vẻ vang này? - GV kết luận 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài - 2 HS trả lời câu hỏi Nhắc lại tựa Đọc từ “lúc đó .giết chết giặc Nguyên”. -HS đđiền vào () cho đúng câu nĩi ,câu viết của một ssĩ nhân vật thời nhà Trần Trần Thủ Độ khảng khái trả lời: “đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo”. + Các bô lão: “đánh”. + Trần Hưng Đạo.: “dẫu cho trăm thần ta cũng cam lòng”. +Các chiến sĩ tự mình thích vào tay hai chữ “sát thát” - Trình bày - 3 nhóm - Khi chúng mạnh: Vua tôi nhà Trần rút lui dể bảo toàn lực lượng - khi chúng yếu nhà Trần tấn công quyết liệt. - Rất lớn, địch vào Thăng Long không thấy người khôngmột chút lương ăn, làm quân địch mệt mỏi đói khát hao tổn, ta bảo toàn được lực lượng. - Độc lập được giữ vững. - Trình bày - Vì đoàn kết, quyết tâm đánh giặc và một lòng yêu nước, đầy mưu trí. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Chính tả(Nghe- Viết) KÉO CO I/ Mục tiêu: Giúp HS - Nghe – viết đúng bài chính tả sai khơng quá 5 lỗi ;trình bày đúng đoạn văn . - Tìm viết đúng các từ ngữ cho trước có âm đầu r/d/gi, ât/âc - Viết đúng, đẹp. II/ Chuẩn bị: - GV: Giấy chuẩn bị BT2b. - HS: SGK, vở, bảng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: - Đọc cho HS viết bảng con - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa b. HD nghe – viết chính tả: - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt? - HD viết chữ khó. Nhận xét, chốt lại, đọc cho HS viết. - Nhận xét - Gv đọc lại đoạn viết - Gv đọc cho HS viết bài - Đọc cho HS dò bài -Thu chấm – nhận xét - Treo bảng phụ, đọc gạch chân từ khó. d. Luyện tập: BT2a. Làm vở - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài 1,2 HS viết bảng lớp, bảng con. Trốn tìm, chấu, con trâu nơi chốn, châu Nhắc lại tựa bài - 1 hs đọc đoạn viết - Diễn ra giữa nam và nữ, có năm nam thắng, có năm nữ thắng. - Nêu chữ khó viết. - Viết bảng con. - Nghe - Viết bài vào vở - Nghe - Dò bài và sửa lỗi Đọc y/c, làm vở Trình bày Tiết 2 Toán THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 I/ Mục tiêu: Giúp HS - Hs biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trường hợp có chữ số o ở thương. - Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Trình bày bài đúng, sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: SGK, vở, bảng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: Kiểm tra bài của tiết trước Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa b.Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị: - GV: 9450 : 35=? - Yêu cầu HS lên đặt tính và tính - Nhắc HS: ở lần chia thứ ba có 0 chia 35 được 0, viết 0 ở vị trí thứ ba của thương. c. Thương có chữ số 0 ở hàng chục: - GV: 2448: 24=? - Tương tự - Nhắc HS: ở lần chia thứ hai, 4 không chia hết cho 24, viết 0 ở vị trí thứ hai của thương. d. Thực hành: Bài 1:làm vở - Hướng dẫn cách làm bài Làm vào vở - 1HS làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lại kết quả Bài 3:Làm vở nháp - Gọi HS nêu cách tính chu vi, diện tích của HCN - Yêu cầu HS làm vào vở nháp - Chấm bài - 1HS làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài - HS làm bài. Nhắc lại tựa bài 35 270 000 Lắng nghe 24 04 102 48 0 Lắng nghe - HS đọc yêu cầu -Học sinh lấy vở làm bài *Học sinh khá giỏi - Đọc đề bài toán HS phát biểu Chiều rộng HCN là: (307- 97) :2= 105(m) Chiều dài HCN là: 105 + 97= 202(m) Chu vi HCN là: (105+202) x 2= 614(m) Diện tích HCN: 105 x 202= 21210 (m2) Tiết 3 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I/ Mục tiêu: Giúp HS - Biết dựa vào mục đích ,tác dụng để phân loại một số trị chơi quen thuộc ;tìm được một vài thành ngữ ,tục ngữ cĩ nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm - Hiểu nghĩa một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ, liên quan đến chủ điểm. - Bước đầu biết sử dụng thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, đồ chơi ô ăn quan, nhảy lò co. - HS: SGK, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: - KT ghi nhớ “phép lịch sự .. câu hỏi” Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa b. HD Luyện tập: Bài 1: + Trò chơi rèn luyện sức mạnh. + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo. + Trò chơi rèn luyện trí tuệ. Bài 2: Dán 3 phiếu gọi 3 hs làm. Nhận xét, sửa chữa. Bài 3 Nhắc HS : + Chú ý phát biểu thành tình huống đầy đủ. + 1 tình huống có thể dùng 1,2 câu thành ngữ, tục ngữ Nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài 3 hs ... ,đồng bằng Bắc Bộ + Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học và kinh tế của đất nước . - HS biết chỉ được vị trí thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN. *Học sinh khá giỏi :Dựa vào các hình 3,4 trong sách giáo khoa so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới . II/ Chuẩn bị: - GV: Sgk, bản đồ hành chính - HS: SGK, tranh ảnh về Hà Nội. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 10’ 10’ 10’ 5’ 1/ Ổn định: 2/ KTBC: -Kể tên 1 số nghề thủ công của người dân ở ĐBBB? - Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: a.GTB: ghi tựa Hoạt động 1: Vị trí của Hà Nội – Đầu mối giao thông. Mục tiêu: Biết tìm vị trí Hà Nội và đầu mối giao thông. cách tiến hành: - Treo bản đồ - HD quan sát, tìm vị trí. - Từ HN đến các tỉnh khác bằng phương tiện gì? - Yêu cầu HS lên chỉ vị trí HN. - GV kết luận Hoạt động 2: nhĩm Mục tiêu: Biết sự phát triển ngày nay ở HN. Thành phố cổ đang ngày càng phát triển. Cách tiến hành : - Chia nhóm, giao việc. - HN có những tên gọi nào khác? Tới nay HN được mấy tuổi? - Lúc đó HN có tên là gì? - Khu phố cổ có đặc điểm gì? *So sánh những điểm giống ,khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới - Nhận xét Hoạt động 3: HN trung tâm văn hoá, chính trị, khoa học, kinh tế lớn. Mục tiêu : Biết HN là trung tâm chính trị, văn hoá, KT, KH lớn của cả nước. *Cách tiến hành: - Chia nhóm - Kể tên các cơ quan làm việc của lãnh đạo Nhà nước, các đại sứ quán. - Kể tên các nhà máy, trung tâm thương mại Chợ Lớn, siêu thị, Ngân hàng, bưu điện ở HN. - Kể tên các viện bảo tàng, viện nghiên cứu, trường đại học, thư viện ở HN. - Kể tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử?. - Nhận xét 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài - 2 HS trả lời. Nhắc lại tựa - Quan sát, TLCH cả lớp - Ô tô, đường sông, sắt, hàng không. - Lên chỉ trên bản đồ - 4 nhóm - Đông Đô, HN, Đại La, Đông Quan. (1010 tuổi) - Thăng Long - Thường được lấy tên các danh nhân. *Học sinh khá giỏi so sánh trả lời ;dựa vào hình 3,4 - Thảo luận bàn - Quốc Hội, Văn phòng chính phủ, Đại sứ quán: Mĩ, Anh, Pháp. - Hs dựa vào sgk nêu. - Hồ Hoàn Kiếm,. - Trình bày Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2010 Tiết 1 Toán CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I/ Mục tiêu: Giúp HS - HS biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số ù cho số có bốn chữ số. - Aùp dụng để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán có lời văn. - Trình bày rõ ràng, sạch sẽ. II/ Chuẩn bị: - GV: HKGD - HS: Sgk, vở BT, bảng. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ Ổn định 2/ KTBC: Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa b. VD1: 41535: 195 - GV hướng dẫn lại (theo sgk) VD2: 80120: 245 Thực hiện tương tự. Chốt lại cách thực hiện phép chia. c. Luyện tập: Bài 1: - Đọc y/c, làm bảng con Hướng dẫn HS làm bài Nhận xét, sửa sai Bài 2: Đọc y/c, làm vở Hướng dẫn HS làm bài Nhận xét, sửa sai Bài 3:làm vở Tóm tắt: 305 ngày: 49410 sp. 1 ngày sp. - Nhận xét, chốt lại kết quả 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài. 2 hs làm bài 2,3 Nhắc lại hs làm nháp. 41535 195 0253 213 0585 0 80120 245 0662 327 1720 05 - HS làm bảng con a.= 203; b.= 435 dư 5 - a. X = 213; b. X = 306 *Học sinh khá giỏi : Đọc đề, làm vở: Một ngày làm được số sả phẩm là 49410: 305 = 162 (sp). ĐS: 162 (sp). Tiết 2 Luyện từ và câu CÂU KỂ I/ Mục tiêu: Giúp HS - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể? - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn. -Biết đặt một vài câu kể , tả, trình bày ý kiến. II/ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: Sgk, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định 2/ KTBC: - Gọi Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa b. Nhận xét: Bài 1: Gọi 1HS đọc - Y/c HS đọcï câu gạch chân trong đoạn văn. + Những kho báu ấy ở đâu? Là kiểu câu gì? Nó được dùng để làm gì? + Cuối câu có dấu gì? Bài 2: Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để làm gì? - Cuối câu có dấu gì? Bài 3: Nhận xét – kết luận -Ba ra- ba uống rượu đã say Vừa hơ bộ râu vừa nói. - Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này. - Câu kể dùng để làm gì? - Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể. c. Ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ c. Luyện tập: Bài 1: Thảo luận cặp Chiều chiều ..thả diều Cánh diều cánh bướm Chúng tôi.. lên trời Tiếng ..trầm bổng Sáo đơn sao sớm. Bài 2: Làm vở Hướng dẫn HS làm Nhận xét 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài. 2 hs viết 2 câu thành ngữ, tục ngữ mà em biết. - KT HTL thành ngữ, tục ngữ trong bài. - Nhắc lại - Đọc y/c, nội dung - Đọc -Là câu hỏi được dùng để hỏi về điều mình chưa biết? -Dấu chấm hỏi. - Đọc y/c, nội dung thảo luận. + Giới thiệu về Buratiô. Miêu tả Buratio. Kể những sự việc có liên quan tới Buratiô. + Dấu chấm - Đọc y/c, nội dung, thảo luận. Trình bày - Kể về Ba - ra - ba - Kể về Ba - ra - ba - Suy nghĩ của Ba - ra- ba - Kể, tả, giới thiệu về sự vật, sự việc, nói lên t/c ý kiến của mỗi người. - Cuối câu có dấu chấm 3-4 HS đọc - Đọc y/c, nội dung, thảo luận.n2 + Kể sự việc + Tả cánh diều. + Kể sự việc + Tả tiếng sáo diều + Nêu ý kiến nhận định - Đọc y/c, nội dung, làm vở. Đọc. Tiết 3 Tập làm văn LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/ Mục tiêu: Giúp HS - HS dựa vào dàn ý đã lập ,viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài ,thân bài ,kết bài . - Làm bài tốt, trình bày rõ. II/ Chuẩn bị: - GV: Dàn ý chi tiết. - HS: Sgk, vở BT. III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 30’ 5’ 1/ ổn định 2/ KTBC: - Gọi hs lên bảng - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa b. HD viết bài: - Nhận xét, xây dựng dàn ý - Em chọn cách nào mở bài? - Cho hs đọc cách mở bài của HS. - Em làm phần thân bài như thế nào? - Em chọn kết bài theo hướng nào? + Cho HS viết bài - Thu chấm 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài.. - 2 HS giới thiệu vè lễ hội, trò chơi ở địa phương mình. Nhắc lại - 2 hs đọc đề, gợi ý sgk. - Đọc dàn ý của mình - Đọc - Tả bao quát, chi tiết. - Đọc phần thân bài. - Mở rộng hay không mở rộng. - Đọc phần KB. - Viết bài vào vở. Nêu Tiết 4 Đạo đức YÊU LAO ĐỘNG (T1) I/ Mục tiêu: - HS biết: + Nêu được ích lợi của lao động. + Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. + Khơng đồng tình với những biểu hiện lười lao động . *Học sinh khá giỏi ;Biết được ý nghĩa của lao động . II/ Các kỹ năng Sống cơ bản cơ bản được giáo dục: - Kỹ năng xác định giá trị của lao động. - Kỹ năng quản lý thời gian để tham gia làm những việc vừa sức.ở nhà và ở trường. III/ PP- KT dạy học: -Thảo luận - Dự án IV/ Chuẩn bị: - GV: SGK - HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Thầy Trò 1’ 4’ 25’ 8’ 9’ 8’ 5’ 1/ ổn định: 2/ KTBC: Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới : a.GTB: ghi tựa Hoạt động 1: Kể chuyện.. Mục tiêu : Nghe gv kể chuyện và TL 1 số câu hỏi. Cách tiến hành: - Kể lần 1 + lần 2 minh hoạ tranh - Hãy so sánh 1 ngày của Pê – chi – a với những người khác trong câu chuyện? - Theo em Pê – chi – a thay đổi như thế nào sau chuyện xảy ra? - Nếu em là Pê – chi- a em có làm như bạn khơng ? Vì sao? - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 2:Bài tập 1 Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến của mình (BT1) Cách tiến hành: - Gọi HS các nhóm trình bày - Nhận xét, kết luận. Hoạt động 3: Cho hs xem 2 tình huống trong BT 2. Mục tiêu: HS biết các tình huống chây lười trong lao động. Cách tiến hành : *TTCC 1- NX 5 - Yêu cầu các nhóm thảo luận -GV: các cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? - Nhận xét về cách ứng xử của nhóm. 4/ Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị bài HS hát, đọc thơ, ca dao, tục ngữ, kể chuyện nói về công lao của thầy cô giáo. Nhắc lại tựa bài -Lắng nghe, - quan sát tranh - Mọi người đều làm việc, Pê-chi-a không làm gì cả. - Hối hận, nuối tiếc, Pê-chi-a có thể làm việc một cách chăm chỉ hơn. - HS phát biểu Thảo luận nhóm 5 - Thảo luận về biểu hiện yêu lao động và lười lao động. - Lắng nghe Đóng vai ĐTTT tổ 1 - Thảo luận - HS các nhóm đóng vai trước lớp. - HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe HS đọc Tiết 5 SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I/ Mục tiêu: - HS biết nhận ra mặt mạnh yếu của tuần 16 để phấn đấu snag tuần thứ 17. - Biết kế hoạch tuần 17 - Rèn tính tự giác, tự quản. II/ Chuẩn bị: - GV: Kế hoạch tuần 17 - HS: Bản báo cáo. III/ Lên lớp: TG Thầy Trò 1’ 10’ 7’ 7’ 1/ ổn định 2/ Nhận xét tuần 16: Nhận xét, đánh giá xếp loại tổ - Biểu dương tổ, cá nhân đạt thành tích tốt ở tuần 16. - Phê bình và có biện phá với hs, tổ vi phạm nội quy của trường, lớp. 3/ Phương hướng tuần 17: - Đi học chuyên cần. - Nghĩ học phải có lí do. - Ra vào lớp + TD nghiêm túc. - Giữ vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch. - Học kết hợp ôn thi học kì I. 4/ văn nghệ: Cho HS các tổ thi nhau hát, kể chuyện Tổ trưởng báo cáo với lớp trưởng. Lớp trưởng tổng hợp báo cáo GV. -Hạnh kiểm: -Nề nếp: Học tập: Lắng nghe Các tổ thi với nhau Khối duyệt: Chuyên mơn duyệt:
Tài liệu đính kèm: