I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù lìn, phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội. Biết đọc diễn cảm bài văn.
2. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm thay đổi cuộc sống cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3. Giáo dục:
- GDHS ý thức xây dựng bản làng ngày một giàu đẹp bằng cách học tập thật tốt. Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên.
TUẦN 17 Thứ 2 Ngày soạn: 08/12/2011 Ngày giảng 12/12/2011 Tiết 1: Chào cờ TUẦN 17 ------------------------------------------------------------ Tiết 2: Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG (Mức độ THBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài) I/Mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ : Trịnh Tường, ngoằn ngoèo , lúa nương , Phàn Phù lìn, phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội. Biết đọc diễn cảm bài văn. 2. Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ : Ngu Công , Cao sản.. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng , làm thay đổi cuộc sống cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3. Giáo dục: - GDHS ý thức xây dựng bản làng ngày một giàu đẹp bằng cách học tập thật tốt. Biết bảo vệ môi trường thiên nhiên. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK 2.Giáo viên: - Tranh minh hoạ trang SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III/ Các hoạt động dạy và học THBVMT: Khai thác trực tiếp ở phần tìm hiểu bài: Hoạt động của cô TG Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nối tiếp đọc bài thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - Ngu Công là một nhận vật trong truyện ngụ ngôn của TQ. Ông tượng trưng cho ý chí rời non lấp bể và lòng kiên trì. Ở VN cũng có một người được so sánh với ông, người đó là ai? Ông đã làm gì để được ví như Ngu Công ? Các em cùng học qua bài Ngu Công xã Trịnh Tường để biết. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: *) Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài ? Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn, kết hợp sửa lỗi phát âm. - Viết từ khó lên bảng: Trịnh tường, Phàn Phú lìn, ngoằn ngoèo, phìn Ngan, lúa nương,.... - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - Gọi HS đọc từ chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - Đọc mẫu chú ý cách đọc *) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi ? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? ? Ông lìn đã làm thế nào để đưa nước về thôn ? ? Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? ? Ông lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước ? ? Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà con phìn Ngan ? ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? ? Ông Phàn Phù Lìn có xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không ? Vì sao ? ? Ngoài ra ông còn làm thêm những công việc gì thêm ? ? Để bảo vệ nguồn nước ở địa phương các em nên làm gì ? ? Em hãy nêu nội dung chính của bài ? - Ghi nội dung chính của bài lên bảng, gọi HS đọc. - Gọi HS đọc *) Đọc diễn cảm: - 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc, HDHS đọc bài - Đọc mẫu - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố ? Bài văn ca ngợi ai ? Ca ngợi điều gì ? ? Qua bài các em học tập được điều gì ở ông Lin ? - Tổng kết ( nhắc lại nội dung bài) 5.Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Ca dao về lao động sản xuất. - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 7’ 3’ 1' - HS hát - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời - Quan sát: Tranh vẽ người đàn ông dân tộc đang dùng xẻng để khơi dòng nước. Bà con đang làm cỏ , cấy lúa cạnh đấy. - Nghe - 1HS đọc, lớp theo dõi sgk. - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến đất hoang trồng lúa. + Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc từ khó - 3 HS đọc nối tiếp - 1 HS đọc chú giải - Đọc cho nhau nghe - 2 HS thi đọc toàn bài - Nghe – theo dõi sgk. - Đọc thầm như yêu cầu. - Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương nước từ rừng già về thôn. - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác ở phìn ngan dã thay đổi: đồng bào không làm nương như trước mà chuyển sang trồng lúa nước , không làm nương nên không còn phá rừng , đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói. - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà con cùng trồng. - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con: nhiều hộ trong thôn môi năm thu mấy chục triệu , ông phìn mỗi năm thu hai trăm triệu - Câu chuyện giúp em hiểu muốn chiến thắng được đói nghèo , lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó - ...vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản... - Bảo vệ dòng nước thiên nhiên... - Không được chặt phá rừng bừa bãi, không được vứt rác xuống nguồn nước, dòng nước,... - Bài văn ca ngợi ông lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - 3 HS đọc - 3 HS đọc - Nghe – theo dõi trên bảng phụ. - Đọc bài theo cặp. - 4 HS tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. - Chăm chỉ học tập, ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I/Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: - HS thực hiện các phép tính với phân số, giải được các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm đúng chính xác. 3. Giáo dục: - Giáo dục HS thích học toán và vận dụng tính toán trong thực tế. II/Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGk, vở, bút, bảng con. 2. Giáo viên: Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm phần b bài 2(79) tiết trước. - Nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài : Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân, giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(79) - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2( 79) ? Trong bài có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn ? ? Trong biểu thức có cộng, trừ, nhân, chia ta làm ntn ? - Phát phiếu bài tập cho HS làm. - Thu phiếu chấm một số bài nhận xét. Bài 3(79) - Gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - Yêu cầu HS khác tự làm bài. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: ? Muốn chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm ntn ? - Tổng kết ( nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò: - Về nhà làm BT4, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. 1’ 4’ 1’ 9’ 11’ 10’ 3’ 1' - HS hát - 1HS làm bài trên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Bài giải Số tiền lãi của cửa hàng đó là: 600000015 : 100 = 90 000 (đồng) Đáp số: 90 000 đồng - HS nghe. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 216,72 42 06 7 5,16 2 52 00 109,98 42,3 25 38 2,6 00 12,5 0 0,08 - Ta thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước. - Ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - Làm bài trong phiếu bài tập, sau đó nộp lại cho GV. a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 = 1,5275 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người) Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là 250 : 15625 = 0,016 = 1,6% b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 (người) Đáp số : a)1,6% b) 16129 người - Nêu qui tắc SGK. ------------------------------------------------------------ Tiết 4: Kĩ thuật Đ/c Cong dạy ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Đạo đức BÀI 8: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2) (THGDBVMT: Liên hệ) I/ Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác . 2. Kỹ năng: - Hợp tác với những người xung quanh trong học tập và lao động, sinh hoạt hằng ngày. 3. Giáo dục: - Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh . Biết hợp tác vệ sinh trường lớp. II/ Đồ dùng dạy học 1.Học sinh: sgk.. 2. Giáo viên: - Phiếu học tập cá nhân cho HĐ 3 tiết 2 III/ Các hoạt động dạy và học THGDBVMT: Liên hệ ở HĐ3 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ H: Biết hợp tác với những người xung quanh có lợi gì? - GV nhận xét 2. bài mới a. Giới thiệu bài + Khởi động: Hát bài " lớp chúng mình" * Hoạt động 1: Làm bài tập 3 SGK Mục tiêu: HS biết nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh cách tiến hành: - Yêu cầu thảo luận theo cặp - Gọi HS trình bày - GV KL: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan,trong tình huống a là đúng - việc làm của bạn Long trong tình huống b là chưa đúng * Hoạt động 2: xử lí tình huống bài tập 4 trong SGK Mục tiêu: HS biết sử lí 1 số tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét bổ xung GV KL: + trong khi thực hiện công việc chung cần phân công nhiệm vụ cho từng người và phối hợp giúp đỡ lẫn nhau + Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nàođể tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. * Hoạt động 3: Làm bài tập 5 Mục tiêu: HS biết XD kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong các công việc hằng ngày. Cách tiến hành: - HS tự làm bài tập - Gọi HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong 1 số công việc như vệ sinh trường lớp. 3. Củng cố - HS nhắc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học 4. Dặn dò - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét, giờ học 4' 1' 9' 9' 9' 3' 1' - Trả lời - HS thảo luận - HS trả lời -HS khác nhận xét - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - HS làm bài rồi trao đổi với bạn bên - HS trình bày - ... (BT1). Phân loại được các kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. 3. Giáo dục: - Giáo dục HS có ý thức sử dụng đúng các kiểu câu nêu trên. II/ Đồ dùng học tập 1.Học sinh: SGK, vở, bút,... 2.Giáo viên: - Mẩu chuyện vui Nghĩa của từ" cũng" viết sẵn trên bảng lớp. - Bảng phụ ghi sẵncác kiểu câu III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu: + Câu có từ đồng nghĩa + Câu có từ đồng âm + Câu có từ nhiều nghĩa - Nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1:(171) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? ? Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? ? Câu cầu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu gì ? ? Câu cảm dùng để làm gì ?.... - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. ? Có những kiểu câu kể nào ? CN, VN trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi nào ? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - Gọi HS lên làm - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Nhận xét, sửa sai 4. Củng cố ? Câu kể, câu cảm, câu khiến, câu hỏi được dùng để làm gì ? - Tổng kết(nhắc lại ND bài) 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học 1’ 4’ 1’ 14’ 12’ 3’ 1' - HS hát - 3 HS lên bảng đặt câu - 1 HS đọc, lớp theo dõi sgk và đọc thầm. - Một số HS trả lời, lớp theo dõi nhận xét. - 2,3 em đọc - 1 em lên bảng làm, lớp theo dõi, NX. Kiểu câu VD Dấu hiệu Câu hỏi + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? - Câu dùng để hỏi điều chưa biết. - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi Câu kể + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS: - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết - Câu dùng để kể sự việc - Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu hai chấm Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! + Không đâu! - Câu bộc lộ cảm xúc - Trong câu có các từ quá, đâu - Cuối câu có dấu chấm than Câu khiến + Em hãy cho biết đại từ là gì ? - Câu nêu yêu cầu , đề nghị - 1 HS đọc nội dung bài tập. - Lần lượt trả lời - 2HS đọc - Tự làm bài - 3 HS lên bảng chữa Câu kể Ai làm gì? + Cách đây không lâu / TN lãnh đạo hội đồng thành phố Nót - tinh - ghêm ở nước anh CN đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng anh không chuẩn. VN + Ông chủ tịch HĐTP/ CN tuyên bố sẽ không kí bất cứ biên bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả. VN Câu kể Ai thế nào? + Theo quyết định này, mỗi lần mắc TN lỗi / công chức / sẽ bị phạt 1 bảng. CN VN + Số công chức trong thành phố/ CN khá đông VN Câu kể Ai là gì? + Đây/ là một biện pháp mạnh nhằm CN VN giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh - Trả lời. ------------------------------------------------------------ Tiết 3: Địa lý ÔN TẬP CUỐI HKI I/ Mục tiêu yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. 2. Kỹ năng: - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. 3. Giáo dục: - GDHS ham tìm hiểu địa lí việt nam. II/ Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: SGK, 2. Giáo viên: - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế VN. - Bản đồ tróng VN. - Phiếu bài tập. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu bài học của bài: Thương mại và du lịch. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp. b. Tiến hành các hoạt động: Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp. - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu các em thảo luận để hoàn thành phiếu bài tập: - Mời HS báo cáo kết quả trước lớp. - Yêu cầu HS giải thích lý do vì sao các ý a, e trong bài tập số 2 là sai. - Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 2: Trò chơi : Ô chữ kì diệu. - Chuẩn bị + 2 bản đồ hành chính Việt Nam (không có tên các tỉnh) + Các thẻ từ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau: + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ. + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng . 3) Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ. 4) Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất ở nước ta. - GV tổng kết tò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Củng cố ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? - Tổng kết ( nhắc nội dung chính ) 5. Dặn dò: - Về ôn tập các kiến thức, kĩ năng địa lí đã học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 18’ 9’ 3’ 1' - HS hát - 3HS nêu, lớp theo dõi nhận xét. Làm việc theo nhóm 4, xem lại các lược đồ từ bài 8 – 15 để hoàn thành phiếu. - 2 nhóm báo cáo kết quả bài làm trước lớp, mỗi nhóm báo cáo một câu, các nhóm còn lại theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến. Phiếu học tập Nhóm:.............................. Các em hãy cùng thảo luận để hoàn thành các bài tập sau: 1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào chỗ chấm. a) Nước ta có 54 dân tộc. b) Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc Kinh, sống chủ yếu ở đồng bằng. c) Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi. . d) Các sân bay quốc tế của nước ta là sân bay ........................ở .................... ........................ở .................... ........................ở.................... e) Ba thành phố có cảng biển lớn bậc nhất nước ta là: ...........................ở miền Bắc ...........................ở miền Trung ...........................ở miền Nam. 2. Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng. a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. b) ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. c) Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. - HS chơi trò chơi theo nhóm 4 em. Đại diện nhóm trả lời. - Nước ta có 54 dân tộc. - Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Tiết 4: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I/ Mục đích yêu cầu 1. Kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). 2. Kĩ năng: - HS biết sửa lỗi trong bài văn và viết lại được một đoạn văn cho đúng. 3. Giáo dục: - GDHS có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn II/ Đồ dùng dạy học 1. Học sinh: Sgk,.. 2. Giáo viên: - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp III/ Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chấm điểm đơn xin học môn tự chọn. - Nhận xét ý thức học bài của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài b. Nội dung * Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề TLV Nhận xét chung + Ưu điểm: - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề - Bố cục của bài văn - Diễn đạt câu, ý - Dùng từ nổi bật lên hình dáng , HĐ tính tình của người được tả - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình HĐ của người được tả - Chính tả hình thức trình bày.. - Nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu... + Nhược điểm - Lỗi chính - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày... - Viết bảng phụ các lỗi phổ biến- yêu cầu HS thảo luận , phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả bài cho HS * Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô * Đọc những bài văn hay bài điểm cao cho HS nghe. * HD viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : + đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay + Mở bài kết bài còn đơn giản - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - Nhận xét 4. Củng cố ? Một bài văn gồm có mấy phần ? Đó là những phần nào ? 5. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. 1’ 3’ 1’ 26’ 3’ 1' - HS hát - 3 HS đọc bài của mình, lớp theo dõi nhận xét. - 1HS đọc - Lắng nghe. - Nhận bài, xem lại bài của mình. - 2 HS trao đổi về của mình. - 3 HS đọc lại bài của mình - Trả lời. ------------------------------------------------------------ Tiết 5: Sinh hoạt TUẦN 17 I/ Mục tiêu -HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần. -Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải. -HS có hứng thú để cố gắng học tập. II/ Nhận định chung tuần 17: -Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. Tuy nhiên do trời mưa vào thứ 4 sĩ số lớp chưa được duy trì tốt. -Đạo đức: +Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết. +Còn có bạn mất trật tự trong lớp: .................................................... -Học tập: +Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: ...................................................... +Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: ............................................................................................... -Lao động, vệ sinh: +Trong tuần qua chúng ta tiếp tục tham gia phát cỏ làm sạch sân trường. +Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi. III/ Phương hướng tuần 18: -Duy trì sĩ số 24/24=100% -Đi học đều, đúng giờ. -Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy. -Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi. -Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ. .......................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: