Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 24

Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 24

 Tập đọc

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ:

- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày tháng 2 năm 2011
 Tập đọc
luật tục xưa của người ê - đê
I/ Mục tiêu:
1- Đọc trôi chảy toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch , trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, HS hiểu: XH nào cũng có luật pháp và mọi người đều phải sống, làm việc theo pháp luật.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
- Cho HS đọc đoạn Về các tội:
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?
- Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang chứng và nhân chứng:
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 7 và ghi kết quả vào bảng nhóm theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Tội khôngđến là có tội trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Về cách xử phạt.
- Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
- Đoạn 3: Về các tội.
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng
+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt nặng
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, 
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống và củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN và HLP.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương và HHCN.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Nội dung:
Bài tập 1 (123): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (123): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào SGK bằng bút chì, sau đó mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (123): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho thi tìm kết quả nhanh, đúng theo nhóm 7 và phải giải thích tại sao.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích một mặt của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
 6,25 x 6 = 37,5 ( cm2)
Thể tích của HLP đó là:
 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm3)
 Đáp số: S 1mặt: 6,25 cm2
 Stp: 37,5 cm2
 V: 15,625 cm3
- HS làm bằng bút chì vào SGK.
*Bài giải:
Thể tích của khối gỗ HHCN là:
 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là:
 4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270 – 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Lịch sử
Đường trường sơn
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Sưu tầm tranh, ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn, đồng bào TN tham gia vận chuyển ,...
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
- Nêu ý nghĩa của sự kiện Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời?
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài.
 2.2- Nội dung
Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu nhiệm vụ của 2 miền Nam Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
- Nêu nhiệm vụ học tập.
Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- Cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn.
- GV giới thiệu Vị trí đường Trường Sơn trên bản đồ
+ Mục đích mở đường Trường Sơn là gì?
- GV chốt ý đúng ghi bảng.
Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 4 nhóm và cho các nhóm tìm hiểu
về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh
niên xung phong trên đường Trường Sơn. 
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen những nhóm thảo luận tốt.
Hoạt động 4 (làm việc theo nhóm)
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước?
+ So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường
Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử.
- Mời đại diện một số nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
Hoạt động 5 (làm việc cả lớp)
- GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn.
- GV chốt lại: Ngày nay đường Trường Sơn đã được mở rộng - Đường Hồ Chí Minh.
*Mục đích:
Chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước
*ý nghĩa:
Đường Trường Sơn đã góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
1- Rèn kĩ năng nói:
- HS kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơI làng xóm, phố phường mà em biết.
- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Biết trao đổi cùng với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	 2.2- Nội dung:
a. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi.
- Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
Đề bài:
Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết.
- HS đọc.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
* Kể chuyện theo cặp.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3- Củng cố-dặn dò: - Hệ thống bài, nhận xét giờ.
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày tháng 2 năm 2011
 Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích HLP, khối tạo thành từ các HLP.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của một số và thể tích của HLP.
2- Bài mới:2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
Bài tập 1 (124): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (124): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (125): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) Nhận xét:17,5% = 10% + 5% + 2,5%
 10% của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 Vậy: 17,5% của 240 là 42
b) Nhận xét: 35% + 5%
 10% của 520 là 52
30% của 520 là 156
5% của 520 là 26
 Vậy: 35% của 520 là 182
*Bài giải:
a) Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là 3/2. Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích của HLP bé là:
 3 : 2 = 1,5
 1,5 = 150%
b) Thể tích của HLP lớn là:
 64 x 3/2 = 96 (cm3)
 Đáp số: a) 150% ; b) 96 cm3.
*Bài giải:
a) Hình bên có số HLP nhỏ là:
 8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)
b) Stp của cả 3 hình A, B, C là:
 24 x 3 = 72 (cm2)
 S không cần sơn của hình đã cho là:
 2 x 2 x 4 = 16 (cm2)
 S cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2)
 Đáp số: 56 cm2
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 2.2- Nội dung:
Bài tập 1 (59):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số ... xe ben đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn cho học sinh óc sáng tạo, tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: - Lắp sẵn mẫu xe ben:
 - Bộ đồ dùng.
- HS: - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
2. Nội dung: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu:
- GV đưa mô hình.
- HD học sinh quan sát.
- Để lắp xe ben em cần lắp mấy bộ phận? Kể tên và nêu tác dụng của các bộ phận đó?
- Tác dụng của xe ben.
Hoạt động 2: HD thao tác kỹ thuật.
* HD chọn các chi tiết:
+ GV HD.
* HD lắp từng bộ phận.
- Để lắp giá đỡ của xe ben cần những chi tiết nào?
- GV HD lắp mẫu.
+ Lắp sàn và ca bin và các thanh đỡ.
+ Lắp trục bánh xe trước.
+ Lắp ca bin.
+ Lắp ráp xe ben.
Hoạt động 3: Thực hành.
- GV quan sát quá trình thực hành của HS.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài, nhận xét giờ.
- VN chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát mô hình.
- 5 bộ phận: khung sàn và các giá đỡ, sàn ca bin và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca bin.
+ HS quan sát.
+ HS lựa chọn theo bảng trong SGK.
+ Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp.
- HS quan sát.
- HS thực hành theo hướng dẫn.
 Đạo đức
Bài 11: Em yêu tổ quốc việt nam
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
*Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. 
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS (6 nhóm): Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của VN đã nêu trong BT 1.
- Từng nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày về một mốc thời gian hoặc một địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 50, 51.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch.
*Cách tiến hành: 
- Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, KT, LS, danh lam thắng cảnh,
- Mời đại diện các nhóm HS lên đóng vai. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4 - SGK
*Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
- HS hát, đọc thơ,  về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam
3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nêu phâng ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình qua những việc làm cụ thể.
Thứ sáu ngày tháng 2 năm 2011
 Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2.2- Nội dung
Bài tập 1 (128): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (128): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Mời HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 3 (128): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
- Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm
a) Diện tích xung quanh của bể kính là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích đáy của bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
b) Thể tích trong lòng bể kính là:
 10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) Thể tích nước trong bể kính là:
 300 : 4 x 3 = 225 (dm3)
 Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3.
*Bài giải:
a) Diện tích xung quanh của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2)
b) Diện tích toàn phần của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c) Thể tích của HLP là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2 ; c) 3,375 m3.
*Bài giải:
a) Diện tích toàn phần của:
Hình N là: a x a x 6 
Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9
Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N.
b) Thể tích của:
Hình N là: a x a x a
Hình M là: (a x 3) x(a x 3) x (a x 3) 
= (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27
Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
 Tập làm văn
 ôn tập về tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ rang, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số vật dụng.
- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 
 2.2- Nội dung:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai
- Mời 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
- HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. 5 HS làm 5 đề khác nhau vào bảng nhóm.
- Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. 
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2. 
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm 4.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất.
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lập dàn ý vào nháp và bảng nhóm.
- HS trình bày.
- HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
- HS thi trình bày dàn ý.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
Thể dục.
phối hợp chạy và bật nhảy.
 Trò chơi “chuyển nhanh nhảy nhanh”
I/ Mục tiêu:
- Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy-mang vác. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tácnhưng đảm bảo an toàn .
- Chơi trò chơi “Chuyển nhanh , nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Kẻ sân , chuẩn bị dụng cụ để tổ chức chơi trò chơi. 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
- Chạy chậm theo một hàng dọc quanh sân tập
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động 
2. Phần cơ bản.
*Ôn chạy và bật nhảy .
- Thi đua giữa các tổ.
- Học trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh”
 -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh chơi
- GV tổ chức cho HS chơi thử sau đó chơi thật.
3. Phần kết thúc.
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
5-7phút
23-25 phút
4- 5 phút
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTL
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 24
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.
Âm nhạc
Học hát: Bài màu xanh quê hương
I / Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu và thể hiện tính chất vui tươi rộn ràng.
- Hát đúng những âm có luyến, láy và ngắt nghỉ đúng chỗ 
II/ Chuẩn bị : 
1/ GV: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 - Bản đồ về hành chính Việt Nam.
2/ HS: - SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài.
 2.2- Nội dung.
Hoạt động 1: Học hát bài “Màu xanh quê hương”
- Giới thiệu bài .
- GV hát mẫu 1,2 lần.
- GV hướng dẫn đọc lời ca.
- Dạy hát từng câu: 
+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
3- Phần kết thúc:
- GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ?
- GV nhận xét chung tiết học 
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
- Lần 2: Đọc theo tiết tấu
- HS học hát từng câu 
Xanh xanh quê hươngnơi đây
Lung linh lung linhtươi thêm.
- HS hát cả bài
- HS hát và gõ đệm theo nhịp
- Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách
 Xanh xanh quê hươngnơi đây
 x x x x x x
 Lung linh lung linhtươi thêm.
 x x x x x x
- HS hát lại cả bài hát.
- Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 24 LAN.doc