Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)

LÒNG DÂN (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch

 - Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh hoạ, bảng phụ.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Tổ chức: Lớp hát.

 2. Kiểm tra bài cũ:

 - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi

 3. Bài mới: + Giới thiệu bài, ghi bảng.

 + Giảng bài mới.

 

doc 24 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 14/03/2022 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 3 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2007
Kĩ thuật
( GV chuyên soạn giảng )
Tập đọc
Lòng dân (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Biết đọc ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, đọc đúng ngữ điệu câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch 
	- Hiểu nội dung, ý nghĩa phần 1 vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ “Sắc màu em yêu” + câu hỏi
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn trích kịch.
- Chú ý thể hiện giọng của các nhân vật.
- Giáo viên chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến dì Năm (chồng tui, thằng này là con)
+ Đoạn 2: Lời cai (chồng chì à  Ngồi xuống!  Rục rịch tao bắn).
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
- Giáo viên kết hợp sửa lỗi + chú giải.
* Tìm hiểu bài:
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
? Chi tíêt nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
b) Đọc diễn cảm:
- Giáo viên hướng dẫn một tốp học sinh đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai: 5 học sinh.
Theo 5 vai (dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai) học sinh thứ 6 làm người dẫn chuyện.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
- Một học sinh đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở kịch.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát tranh những nhân vật trong vở kịch.
- Ba, bốn tốp học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của màn kịch.
+ (Cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng).
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn kịch.
- Học sinh thảo luận nội dung theo 4 câu hỏi sgk.
+ Chú bị bọn giặc rượt đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
+ Đưa vội chiếc áo khoác cho chú thay  Ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú là chồng.
- Tuỳ học sinh lựa chọn.
- Học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài đoạn kịch.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học. Khen những em đọc tốt.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố chuyển hỗn số thành phân số.
	- Kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán.
II. Hoạt động dạy học:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 2, 3/b
	3. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 2: So sánh các hỗn số.
Mẫu: 
 Mà 
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- Học sinh làm bài ra nháp.
- Trình bày bài bằng miệng.
- Học sinh làm nhóm,.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Học sinh làm vào vở phần a,b.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ củng cố lại kiến thức.
- Về nhà làm bài tập 3/c,d.
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu:
	- Thấy được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phòng trào Cần Vương.
	- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	+ Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
	+ Bản đồ Việt Nam, hình trong sgk, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	- Nêu những đề nghị chủ yếu canh tân đất nước của Nguyền Trường Tộ?
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên trình bày 1 số nét chính về tình hình nước ta sau khi chiều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt 
- Giáo viên nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh.
? Phân biệt điểm khác nhau về chủ chương của phái chủ chiếm và phái chủ hoà trong chiều đình nhà Nguyễn?
? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
? Tường thuật lại cuộc phản công ở Kinh thành Huế?
? ý nghĩa của cuộc phản công ở Kinh thành Huế?
b) Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
c) Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp)
- Học sinh theo dõi giáo viên giảng.
- Các nhóm thảo luận các nhiệm vụ học tập.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	+ Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp, phải chủ chiến chủ chương chống Pháp.
	+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.
	+ Tường thuật lại diễn biến theo: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
	+ Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong chiều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- Giáo viên nhấn mạnh thêm:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến  một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu (kết hợp sử dụng bản đồ)
d) Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
- Giáo viên nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài.
- Giáo viên đặt câu hỏi thêm cho học sinh vận dụng vào thực tế.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2007
Mỹ thuật 
Vẽ tranh: đề tài trường em
( giáo viên chuyên dạy )
Kể chuyện	
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích- yêu cầu:
	- Rèn học sinh kỹ năng nói, biết xắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện biết kể tự nhiên chân thực.
	- Rèn kỹ năng nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ những việc tốt.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	- Học sinh kể câu chuyện đã nghe hoặc 
	- Giáo viên nhận xét	 đọc về anh hùng danh nhân.
	3. Bài mới: 	
a, Giới thiệu bài.
b, Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài.
- Giáo viên chép đề bài "gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Học sinh đọc và phân tích đề.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước 
* Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là những chuyện tận mắt em chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh.
c, Gợi ý kể chuyện: - Học sinh đọc gợi ý sgk (đọc nối tiếp)
- Giáo viên hướng dẫn:	+ Kể chuyện phải có: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
	+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Có
	 lời nói, hành động gì đẹp? 
d) Học sinh thực hành kể chuyện.
- Giáo viên bao quát, hướng dẫn, uốn nắn.
- 1 số học sinh giới thiệu đề tài mình chọn.
- Học sinh viết ra nháp.
- Kể theo cặp.
- Kể trước lớp (vài học sinh kể nối tiếp nhau)
- Suy nghĩ về nhân vật? ý nghĩa câu chuyện?
" Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Chuyển một số phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.
	- Chuyển số đó từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị đo.
	- Giáo dục học sinh lòng say mê học toán. Vận dụng vào cuộc sống.
II. Hoạt động dạy học:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 3/c, b.
	3. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
Mẫu: 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu.
5m 7dm = 5m + m = 5m
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 5: Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi đôn đốc.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho học sinh trao đổi cặp đôi tìm cách làm hợp lý nhất.
- Học sinh trình bày bài.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh làm bài tập cá nhân.
- Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày.
a, 1dm = m b, 1g = kg
 3dm = m 8g = kg
 9dm = m 25g = kg
- Học sinh trao đổi cặp đôi làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày 3 phần còn lại.
+ 2m 3dm = 2m + m = 2m
+ 4m 37cm = 4m + m = 4m
+ 1m 53cm = 1m + m = 1m
+ 3m 27cm = 300m + 27cm = 327cm
+ 3m 27cm = 3m + m = 3m
+ 3m 27cm = 30dm + 2dm + 7cm
 = 32dm + dm : 32dm
	4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài và làm bài tập 2.
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ
I. Mục tiêu:
	- Nêu những việc nên và không nên làm để đảm bào mẹ và thai nhi khoẻ.
	- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các người khác trong gia đình.
	- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh trong sgk.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Tổ chức: Lớp hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: - Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
	3. Bài mới:	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	+ Giảng bài mới.
a) Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- Giáo viên giao nhiệm vụ.
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trao đổi theo cặp.
- Một số em trình bày trước lớp.
* Giáo viên kết luận: Phụ nữ có thai cần: 
+ ăn uống đủ chất, đủ lượng. Không nên dùng các chất kích thích, thuốc lá  
+ Tránh lao động nặng tránh tiếp xúc với chất độc hại.
+ Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần. Tiêm Vacxin phòng bệnh.
b) Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
? Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai.
- Học sinh quan sát hình 5, 6, 7 nêu nội dung từng hình.
- Cả lớp cùng thảo luận câu hỏi.
- Một vài em nêu ý kiến.
* Giáo viên kết luận: - Chuẩn bị cho trẻ trào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình đặc biệt là người bố.
- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong khi mang thai giúp thai nhi khoẻ mạnh sinh trưởng và phát triển tốt.
c) Hoạt động 3: Đóng vai.
- Giáo viên nêu mục tiêu và cách tiến hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trang 13 sgk.
? Gặp phụ nữ có thai có sách nặng hoặc đi trên cùng một chuyến ô tô mà không có chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ.
- Giáo viên theo dõi, nhận xét.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Trình diễn trước lớp (1 nhóm) các nhóm khác nhận xét rút ra bài học về cách ứng xử đối với phụ nữ có thai.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục 
đội hình đội ngũ
( giáo viên chuyên dạy )
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2007
Tập đọc
Lòng dân (Tiếp)
I. Mục đích- yêu cầu:
	1. Biết đọc đúng phần tiếp của vở kịch cụ thể.
	- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
	- Giọng đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
	2. Hiểu nội dung ý nghĩa vở kịch:
	 C ... am.
	2. Tích cực hoá vốn từ (sử dụng từ đặt câu)
	3. Giáo dục học sinh lòng ham mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ, bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1.
	- Giấy khổ to viết lời giải bài tập 9b.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Bài cũ: Đọc đoạn văn miêu tả có dùng những từ miêu tả đã cho viết lại hoàn chỉnh.
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Giáo viên giải nghĩa từ:Tiểu thương. (Người buôn bán nhỏ)
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài 2: 
- Giáo viên nhắc nhở học sinh: có thể dùng nhiều từ đồng nghĩa để giải thích.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
1. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
2. Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng.
- Giáo viên phát phiếu để học sinh làm.
3. Đặt câu với mỗi từ tìm được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh trao đổi làm bài vào phiếu đã phát cho từng cặp học sinh.
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
- Cả lớp chữa bài vào vở bài tập.
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cày, thợ cấy.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân và trao đổi 
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thi học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài tập 2.
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp đọc thầm lại câu truyện “Con rồng cháu tiên” rồi trả lời câu hỏi.
- Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Đồng chí, đồng bào, đồng ca, đồng đội, đồng thanh, .
- Hs trao đổi với bạn bên cạnh để cùng làm.
- Viết vào vở từ 5 đến 6 từ.
- Hs nối tiếp nhau làm bài tập phần 3.
+ Cả lớp đồng thanh hát một bài.
+ Cả lớp em hát đồng ca một bài.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nhân, chia 2 phấn số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
	- Chuyển đổi các số đo có 2 tên đơn vị đo.
	- Tính diện tích.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi 4 hcọ sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vào nháp.
- Nhận xét chữa.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Gọi đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Học sin tự làm vào vở.
- Gọi 10 bạn làm nhanh lên chấm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Đọc yêu cầu bài 2.
Nhóm 1: Nhóm 2:
Nhóm 3: Nhóm 4:
- Đọc yêu cầu bài 3.
1m 75cm = 1m + m = m.
8m 8cm = 8m + m = m.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn học sinh làm bài về nhà 
Chính tả ( nhớ- viết )
Thư gửi các học sinh. Quy tắc đánh dấu thanh
I. Mục tiêu:
	- Nhớ - viết lại đúng chính tả những câu đã chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh.
	- Luyện tập về cấu tạo vần, bước đầu làm quen với vần có âm uối u. Nắm quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	Chép vần các tiếng trong 2 dòng thơ đã cho vào mô hình.
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nhớ - viết.
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ.
- Nhắc chú ý viết những chữ dễ sai. Những chữ viết hoa, chữ số.
- Chấm 7 đến 10 bài.
- Nhận xét chung.
3.3. Hoạt động 2: Làm bài tập:
Bài 2: 
- Gọi học sinh lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
Bài 3: 
? Dựa vào mô hình hãy đưa ra kết luận về dấu thanh?
- Giáo viên đưa ra kết luận đúng?
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Học sinh nhớ - viết.
- Còn lại soát lỗi cho nhau.
- Đọc yêu cầu bài:
- Học sinh nối tiếp nhau lên điền vần và dấu thanh:
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Em 
yêu
.
e
yê
.
m
u
.
- Đọc yêu cầu bài.
- Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
- 2, 3 học sinh nhắc lại.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Dặn dò học sinh ghi nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nêu được đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi.
	- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người?
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2.Kiểm tra bài cũ: 
	 ? mọi người cần làm gì để quan tâm đến phụ nữ có thai trong gia đình?
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”.
- Phổ biến luật chơi: Mỗi thành viên đều đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem ứng với lứa tuổi nào. Sau đó cử bạn viết nhanh đáp án lên bảng.
- Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
3.3. Hoạt động 3: Thực hành- Đàm thoại.
Giáo viên đưa ra câu hỏi.
? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người?
- Giáo viên đưa ra kết luận.
- Lớp chia làm 6 nhóm.
- Thảo luận- viết đáp án.
 1- b, 2- a, 3- c.
- Nhận xét giữa các nhóm.
- Đọc trang 15.
- Học sinh trả lời.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Reo vang bình minh – TĐN: TĐN số 1
 ( giáo viên chuyên dạy )
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2007
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Rèn kĩ năng vận dụng thực hành vào bài tập: tìm từ đồng nghĩa, phân loại thành những nhóm từ đồng nghĩa.
	- Biết viết đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có từ đồng nghĩa.
II. Chuẩn bị:
	- Bút dạ, 1 số tờ giấy phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:	- Gọi học sinh làm lại bài 2, 4.
	- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.
- Giáo viên dán tờ giấy ghi đoạn văn lên bảng.
- Gọi học sinh phát biểu, gạch chân.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm lớn:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Làm cá nhân.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc bài đã viết.
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi những đoạn văn hay.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Mẹ, má. u, bầm, mà là các từ đồng nghĩa.
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Thảo luận- trình bày.
+ Bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang.
+ Lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp lánh.
+ Vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt.
- Đọc yêu cầu bài 3.
+ Học sinh làm việc cá nhân vào vở.
- Lớp nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Yêu cầu học sinh viết đoạn văn chưa đạt về viết lại.
	Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kĩ thuật động tác quay trái, quay phải, 
	 - Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, khéo léo 
II. Chuẩn bị: - Sân bãi, 1 còi.
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra sân bãi:
	3. Bài mới:	 3.1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài.
- Khởi động- Kiểm tra bài cũ:
3.2. Phần cơ bản:
3.2.1. Ôn đội hình đội ngũ.
- Cho học sinh ôn theo tổ.
3.2.2. Trò chơi: 
- Phổ biến luật chơi.
3.3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về luyện tập thêm.
- Phổ biến nội dung bài.
Xoay các khớp, giậm chân tại chỗ.
“Mèo đuổi chuột”
- Học sinh chơi 7 đến 8 phút.
- Hít sâu.
Thể dục 
đội hình đội ngũ :trò chơi “đua ngựa ’’
(giáo viên chuyên dạy )
Toán
ôn tập về giải toán
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”)
	- Rèn kĩ năng giải toán thành thạo.
II. Đồ dùng dạy học:
	Sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a, Giới thiệu bài.
	b, Giải bài.
* Hoạt động 1: Ôn cách giải toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó”.
Bài toán 1: Tổng 2 số là 121
 Tỉ số 2 số là 
 Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
121
Bài toán 2: Hiệu 2 số: 192
 Tỉ 2 số: 
 Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:
Kết luận:
+ Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: Làm cá nhân.
- Giáo viên gợi ý.
Bài 2:
Bài 3: Làm vở bài tập + vở.
- Giáo viên hướng dẫn.
Ta có sơ đồ: a)
60 m
b)
- Học sinh nêu cách tính và ghi bảng.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là: 121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là: 121 – 55 = 66
 Đáp số: 55 và 66
Bài giải
Hai số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 (phần)
 Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
 Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và tóm tắt sơ đồ bài, trình bày bài giải trên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu và vẽ sơ đồ " trình bày trên bảng.
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số lít nước mắm loại I là:
12 : 2 x 3 = 18 (lít)
Số lít nước mắm loại II là:
18 - 12 = 6 (lít)
 Đáp số: 18 lít và 6 lít.
- Làm tương tự bài 2.
Giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Tổng số phần bằng nhau:
 5 + 7 = 12 (phần)
Chiều rộng: 60 : 12 x 5 = 25 (m)
Chiều dài: 60 – 25 = 35 (m) 
Diện tích vườn: 35 x 25 = 875 (m2)
Diện tích lối đi là: 875 x 25 = 35 (m2)
 Đáp số: a) 35 x 25m.
 b) 35 m2.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:	- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập.
	”. 
Sinh hoạt
 Kiểm điểm trong tuần - Vui văn nghệ
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong học tập.
	- Từ đó biết sửa chữa và vươn lên trong tuần sau.
	- Giáo dục các em thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Sinh hoạt lớp:	
a) Nhận xét 2 mặt của lớp
- Văn hoá
- Nề nếp
- Giáo viên nhận xét: Ưu điểm.
 Nhược điểm.
- Biểu dương những học sinh có thành tích và phê bình học sinh yếu.
- Lớp trưởng nhận xét.
+ Tổ báo cáo và nhận xét.
b) Phương hướng tuần sau.
- Thực hiện tốt các nề nếp, phát huy ưu nhược điểm và khắc phục nhược điểm.
- Không có học sinh vi phạm đạo đức, điểm kém.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ, học bài và làm bài trước khi đến lớp.
c) Vui văn nghệ:
- Giáo viên chia 2 nhóm.
- Giáo viên tổng kết và biểu dương.
- Lớp hát.
- Thi hát.
- Học sinh nhận xét
	3. Củng cố- dặn dò: 	Chuẩn bị bài tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_3_chuan_kien_thuc.doc