Tập đọc
ÚT VỊNH
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài:
2.2- Nội dung:
Tuần 32 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 Tập đọc út Vịnh I/ Mục tiêu: 1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. 2- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? +) Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: + út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt? +)Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? + út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở út Vịnh điều gì? +) Rút ý 3: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, út Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu. - Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa. - Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !. - Đoạn 4: Phần còn lại + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các +) Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh. + út Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn +) Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS. + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. + út Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn + Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an +) út Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu. - HS nêu. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Rèn kỹ năng tính toán cho học sinh. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Bài tập 1 (164): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (164): Tính nhẩm - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu). - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a) 2/ 17 ; 22 ; 4 b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6 0,3 ; 32,6 ; 0,45 *Kết quả: a) 35 ; 840 ; 94 720 ; 62 ; 550 b) 24 ; 80 ; 6/7 44 ; 48 ; 60 *VD về lời giải: b) 7 : 5 = = 1,4 * Kết quả: Khoanh vào D 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Lịch sử lịch sử địa phương (huyện đoan hùng, xã minh lương) I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nắm được một số kiến thức cơ bản, tiêu biểu về lịch sử của huyện Đoan Hùng, xã Minh Lương. - Có lòng yêu quê hương và biết tự hào về những truyền thống tốt đẹp của quê hương. II/ Đồ dùng dạy học: - Lịch sử Đảng bộ huyện Đoan Hùng. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Nêu một số nét tiêu biểu mà em biêt về Khu di tích lịch sử đền Hùng. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Nội dung 1- Lịch sử huyện Đoan Hùng. * Đoan Hùng mảnh đất giàu truyền thống. - GV cung cấp cho HS vài nét về tình hình chính trị, văn hóa xã hội và truyền thống đấu tranh của quân và dân huyện Đoan Hùng trước khi có Đảng (Lịch sử Đảng bộ huyện Đoan Hùng Tr 9 – Tr 21) + Tình hình chính trị, XH của Đoan Hùng trước CM Tháng 8. + Nỗi thống khổ của nhân dân cả nước và nhân dân huyện đoan hùng nói riêng. - Phong trào cách mạng của quân và dân huyện Đoan Hùng sau khi thành lập Đảng CS Việt Nam. Trọng tâm: Chiến thắng sông Lô một biểu tượng lịch sử cho tinh thần yêu nước của quân và dân huyện Đoan Hùng. ( GV trình bày + Tranh minh họa Tượng đài chiến thăng sông Lô Tr 105 – 114) Nhấn mạnh: Tầm quan trọng của Chiến thắng sông Lô trong thắng lợi của chiến thăng Việt Bắc thu-đông 1947. - GV cung cấp cho HS một số nét đổi mới trên quê hương Đoan Hùng kết hợp tranh minh họa. - Cung cấp cho HS danh sách Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, liệt sĩ thương binh tiêu biểu qua các thời kì. 2. Lịch sử xã Minh Lương. - GV cung cấp cho học sinh một số nét tiêu biểu về Lịch sử xã Minh Lương (lược trích một số nội dung trong tài liệu Lịch sử Đảng bộ xã Minh Lương) + Danh sách Bà mẹ Việt Nam anh Hùng, liệt sĩ, thương bệnh binh qua các tời kỳ. - Sau khi được tìm hiểu các thông tin trên em có suy nghĩ gì? 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm qua các người thân và các phương tiện thông tin đại chúng. Kể chuyện Nhà vô địch I/ Mục tiêu. - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. - Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS kể lại việc làm tốt của một người bạn. 2- Dạy bài mới 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Nội dung. * GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Yêu cầu 1: - Một HS đọc lại yêu cầu 1. - Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV bổ sung, góp ý nhanh. b) Yêu cầu 2, 3: - Một HS đọc lại yêu cầu 2,3. - GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn : + Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất. + Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất. - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. - HS kể từng đoạn trước lớp. - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. - Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (165): Tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (165): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (165): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 40 % 66,66 % 80 % 225 % *Kết quả: 12, 84 % 22,65 % 29,5 % *Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là: 480 : 320 = 1,5 1,5 = 150 % b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là: 320 : 480 = 0,6666 0,6666 = 66,66% Đáp số: a) 150% ; b) 66,66% * Bài giải: Số cây lớp 5A đã trồng được là: 180 x 45 : 100 = 81 (cây) Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là: 180 – 81 = 99 (cây) Đáp số: 99 cây. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I/ Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. - Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (138): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. - GV mời 1 HS đọc bức thư đầu. + Bức thư đầu là của ai? - GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai. + Bức thư thứ hai là của ai? - Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 (138): - Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi. - HS viết đoạn văn của mình trên nháp. - GV chia lớp thành 7 nhóm, phát phi ... về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật Lắp rô bốt (tiết 3) I/ Mục tiêu: HS cần phải : - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp Rô bốt. - Lắp được Rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của Rô bốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu Rô bốt đã lắp sẵn. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. - Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu Rô bốt đã lắp sẵn và đặt câu hỏi: + Để lắp được Rô bốt, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. a) Chọn các chi tiết: - Yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 (SGK). - Gọi 1 HS đọc tên các chi tiết theo bảng trong SGK. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. b) Lắp từng bộ phận: * Lắp chân Rô bốt (H. 2- SGK) - Để lắp được chân Rô bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - GV hướng dẫn lắp chân Rô bốt. * Lắp thân Rô bốt (H. 3- SGK) - Để lắp được thân Rô bốt cần phải chọn những chi tiết nào và số lượng bao nhiêu? - HS lên bảng trả lời câu hỏi và thực hiện lắp. * Lắp đầu Rô bốt (H. 3- SGK) * Các phần khác thực hiện tương tự. - Lắp tay Rô bốt. (H5a – SGK) - Lắp ăng ten. (H5b – SGK) - Lắp trục bánh xe. (H5c – SGK) c) Lắp ráp Rô bốt: - GV hướng dẫn lắp ráp Rô bốt theo các bước trong SGK. d. Trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm đã hoàn thiện. - GV tuyên dương những học sinh hoàn chỉnh sản phẩm. d) Tháo các chi tiết, xếp gọn gàng vào hộp. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Lắp Rô bốt ” (tiết 2). Đạo đức Tìm hiểu uỷ ban nhân dân xã Minh Lương I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Một số công việc của UBND xã Minh Lương. - Cần phải tôn trọng UBND xã Minh Lương. - Thực hiện các quy địng của UBND xã Minh Lương. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14. 2- Bài mới:2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Minh Lương. *Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Minh Lương. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận các câu hỏi : + UBND xã Minh Lương làm công việc gì? + UBND xã Minh Lương có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập *Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1. *Cách tiến hành: - GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2. Nội Dung phiếu như sau: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Minh Lương để giải quyết. a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm. b. Cấp giấy khai sinh cho em bé. c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm. d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em. đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn. e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế, g. Mừng thọ người già. h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường. i. Tổ chức các hoạt động khuyến học. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: UBND xã Xuân Hoà làm các việc b, c, d, đ, e, h, i. 3- Củng cố, dặn dò: - Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Minh Lương? - GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Luyện tập: Bài tập 1 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (167): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 (167): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài . - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Chiều dài sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 (cm) 11000cm = 110m Chiều rộng sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 (cm) 9000cm = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) b) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900 m2. *Bài giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 *Bài giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 x 3/5 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 x 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg. *Bài giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn tả cảnh (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Nội dung. a. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS : + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. b. HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết bài. - Thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Thể dục môn thể thao tự chọn Trò chơi “Dẫn bóng” I/ Mục tiêu: - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Học trò chơi “Dẫn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II/ Địa điểm-Phương tiện: - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu - Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: *Môn thể thao tự chọn : - Đá cầu: + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người. - Ném bóng + Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai. + Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. - Chơi trò chơi “ Dẫn bóng” - GV tổ chức cho HS chơi . 3. Phần kết thúc. - Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút - ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. - ĐHTL: GV * * * * * * * * * * - ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Sinh hoạt tập thể sơ kết tuần 32 I. Mục tiêu. - Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp. - GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên. II. Các hoạt động dạy và học. HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua. HĐ 2: Nhận xét của GV. Ưu điểm: Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao. Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo. Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức. Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp. Tuyên dương: Tồn tại: Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng... Nhắc nhở: HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích. Âm nhạc Học bài hát địa phương tự chọn Bài : Nối vòng tay lớn. I/ Mục tiêu: - HS hát đúng nhạc và lời bài “Nối vòng tay lớn” . - HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc. - Giáo dục HS tình đoàn kết, thân ái . II/ Chuẩn bị : 1/ GV: - Bài hát: Nối vòng tay lớn - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. 2/ HS: - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: - HS hát bài : Dàn đồng ca mùa hạ. 2/ Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Nội dung. Hoạt đọng 1: Học hát bài: “Nối vòng tay lớn” - Giới thiệu bài . - GV hát mẫu 1,2 lần. - GV hướng dẫn đọc lời ca. - Dạy hát từng câu: + Dạy theo phương pháp móc xích. + Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. 3/ Phần kết thúc: - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - HS lắng nghe : - Lần 1: Đọc thường - Lần 2: Đọc theo tiết tấu - HS học hát từng câu Rừng núi giang tay nối lại biển xa Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà - HS hát cả bài - HS hát và gõ đệm theo nhịp - Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Rừng núi giang tay nối lại biển xa x x x x x x x x Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà x x x x x x x x x x - HS hát lại cả bài hát.
Tài liệu đính kèm: