Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 33 (Bản 2 cột)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 33 (Bản 2 cột)

Tiết 2: Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I/Mục đích yêu cầu

1. Kĩ năng:

- Biết đọc bài rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. Đọc đúng các từ: Ban đầu, hiếu thảo, pháp luật.

2. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ: Quyền, công lập, bản sắc. Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

3. Giáo dục:

 - Giáo dục học sinh có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em.

 

doc 46 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 12/03/2022 Lượt xem 270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 33 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ 2
Ngày soạn: 14/04/2012 Ngày giảng 16/04/2012
Tiết 1: Chào cờ
TUẦN 33
------------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I/Mục đích yêu cầu
1. Kĩ năng:
- Biết đọc bài rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. Đọc đúng các từ: Ban đầu, hiếu thảo, pháp luật.
2. Kiến thức:
	- Hiểu nghĩa các từ: Quyền, công lập, bản sắc. Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3. Giáo dục:
	- Giáo dục học sinh có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em.
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2. Giáo viên: 
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS đọc bài thuộc lòng bài Những cánh buồm và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài : 
*) Luyện đọc :
- Gọi HS đọc bài.
? Bài chia làm mấy đoạn ? 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc tiếng khó : Ban đầu, hiếu thảo, pháp luật.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài.
*) Tìm hiểu bài : 
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và đọc câu hỏi cuối bài.
? Những điều luật nào trong bài nói lên quyền của trẻ em ? 
? Đặt tên cho điều luật nói trên ?
? Điều luật nào trong bài nói về bổn phận của trẻ em ? 
? Nêu những bổn phận của trẻ em qui định trong luật ? 
? Em đã thực hiện được bổn phận gì ? Còn những bổn phận gì cần cố gắng thực hiện ? 
? Qua 4 điều luật trên em hiểu được điều gì ? 
? Nêu nội dung chính của bài ? 
*) Luyện đọc diễn cảm : 
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
- HDHS đọc điều 21, đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố 
? Qua 4 điều luật nêu trên em hiểu được điều gì ?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
3’
1’
12’
10’
7’
3’
1'
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng bài và một HS đọc nội dung chính của bài, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS khá đọc toàn bài, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Bài chia làm 4 đoạn : mỗi đoạn là một điều luật.
- Đọc nối tiếp 2 lần : 
+ Lần 1 : Đọc kết hợp với luyện phát âm và đọc từ khó.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- Luyện đọc cặp đôi.
- Nghe – theo dõi sgk.
- Đọc như yêu cầu.
- Điều 15 ; 16 ; 17.
- Điều 15 : Quyền trẻ em được chăm sóc bảo vệ.
- Điều 16 : Quyền được học tập của trẻ em.
- Điều 17 : Quyền được vui vhơi giải trí của trẻ em.
- Điều 21.
- Trẻ em có các bổn phận sau : 
+ Phải có lòng nhân ái.
+ Phải có ý thức nâng cao năng lực của bản thân.
+ Phải có tinh thần lao động.
+ Phải có đạo đức tác phong tốt.
+ Phải có lòng yêu nước, yêu hoà bình.
- 3 – 4 HS nối tiếp nhau liên hệ bản thân, các bạn khác theo dõi nhận xét.
- Em hiểu mọi người trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gia đình, xã hội.
ND: Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- 4 HS đọc nối tiếp bài.
- Nghe.
- Đọc bài theo cặp.
- 3 – 4 em tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp, lớp theo dõi nhận xet và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
------------------------------------------------------
 Tiết 3: Toán
ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Giúp HS củng cố về công thức, qui tắc tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
2.Kĩ năng:
	- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học, vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế đúng chính xác.
3. Giáo dục:
	- GD HS tự giác suy nghĩ, làm bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
2. Giáo viên: 
	- Bảng vẽ sẵn các hình trong sgk.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Muốn tính diện tích hình thang, hình thoi ta làm ntn ?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. Ôn tập dạng hình, công thưc tính diện tích một số hình đã học : 
- Gắn hình vẽ lên bảng.
? Lần lượt hỏi HS hình gì ? 
? Nêu qui tắc và công thức tính Sxq, Stp và thể tích HHCN, HLP ?
c. HDHS làm bài tập : 
1’
3’
1’
7’
- Hát
- 2HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
- Quan sát hình vẽ.
- Nêu : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
* Hình hộp chữ nhật :
Sxq = (a + b) 2 c
Stp = Sxq + S2 đáy
V = 
* Hình lập phương :
Sxq = 
Stp = 
V = 
Bài 2: (168)
- Gọi HS đọc bài.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ?
? Muốn tính xem bạn An cần dùng bao nhiêu giấy màu để dán hết mặt ngoài của hộp thì ta phải tính gì ? 
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét ghi điểm.
13’
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- 1HS nêu.
- Tính Stp của hình lập phương.
- 1HS làm bài trên bảng.
Bài giải
a) Thể tích của cái hộp là : 
 = 1000 (cm3)
b) Vì bạn An muốn dán tất cả các mặt ngoài của hình lập phương nên diện tích giấy màu diện tích toàn phần của hình lập phương và bằng : 
 = 600 (cm3)
 Đáp số : a) 1000 cm3
 b) 600 cm3
Bài 3 (168)
- Yêu cầu HS đọc bài trong sgk.
- Yêu cầu HS thảo luận và làm bài vào vở (hai nhóm làm bài vào bảng nhóm).
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm nhanh, đúng, trình bày đẹp.
4. Củng cố 
? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN, HLP ta làm ntn ?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
12’
3’
1'
- Đọc thầm bài trong sgk.
- Thảo luận nhóm 4, làm bài như yêu cầu.
 Bài giải 
Thể tích của bể nước là : 
 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số : 6 giờ
- Nêu qui tắc SGK
------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật
Đ/c Cong dạy
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
CHÚNG EM NỐI KHÔNG VỚI MA TÚY
I/Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết một số nét về thực trạng ma túy ở Sơn La, nhận biết và biết tác hại của một số loại ma túy. Biết cách phòng chống.
2. Kĩ năng:
	- Thực hiện nói không với ma túy, tham gia phòng chống ma túy
3. Giáo dục:
	- Có thái độ đồng tình với những hành động chống ma túy, không đồng tình với những biểu hiện buôn bán .... ma túy
II/Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK 
2.Giáo viên:
	- GV, HS sưu tầm tranh ảnh về một số loại ma túy.
	- Tài liệu tham khảo của ban chỉ đạo 03
III/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Hãy kể tên những loại ma túy mà em biết?
- Tác hại của ma túy với sức khỏe người nghiện?
- GV nhận xét, đánh giá việc học của HS ở nhà.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
- Ghi đầu bài lên bảng.
b.Nội dung bài mới : 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dấn đến nghiện ma túy
Mục tiêu: Biết một số nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy.
Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận nhóm 
- Gọi từng nhóm trình bày.
- Nhận xét chốt lại.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp phòng chống ma túy
Mục tiêu: Biết một số biện pháp phòng chống ma túy.
Cách tiến hành:
- Cho HS làm vào phiếu học tập cá nhân. Tìm những biện pháo để phòng chống ma túy.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố: 
+ nguyên nhân dấn đến nghiện ma túy là gì?
- Liên hệ và nhắc nhở HS phòng chống ma túy ở địa phương.
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Nhận xét tiết học.
1’
4’
1’
15'
15'
3’
1'
- Lớp hát.
- Cần xa, Herooin, thuốc lắc...
- Ma túy làm ảnh hưởng đến sức khỏe người nghiện, gia đình và xã hội...
- cả lớp theo dõi nhận xét
- HS lần lượt giới thiệu 
- Thảo luận và gọi đại diện nhóm trình bày:
- Do thiếu sự quan tâm của gia đình, nghèo đói...
- Do tò mò bắt chước.
- Do lười lao động ham chơi.
- Chơi với người nghiện..
- Thiếu hiểu biết..
- Là bài vào phiếu học tập:
+ Không bắt chước người lớn dùng chất gây nghiện.
+ Sinh hoạt điều độ lành mạnh.
+ Chăm chỉ hoc tập và lao động.
Tăng cường tâp TDTT.
+ Không hít thử, hút thử ma túy.
Không tham gia buôn bán ma túy.
- Do thiếu sự quan tâm của gia đình, nghèo đói...
- Do tò mò bắt chước.
- Do lười lao động ham chơi.
- Chơi với người nghiện..
- Thiếu hiểu biết..
-------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 3:
Ngày soạn: 14/04/2012 Ngày giảng 17/04/2012
Tiết 1: Toán 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Giúp HS ôn tập củng cố kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
2.Kĩ năng:
	- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản đúng, chính xác.
3. Giáo dục:
	- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK 
2. Giáo viên: 
	- Giáo án, sgk.
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS trả lời câu hỏi: 
? Nêu cách tính Sxq, Stp, V của hình lập phương, hình hộp chữ nhật ? 
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập : 
Bài 1: (169)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét ghi kết quả vào bảng.
Bài 2 : (169)
- Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố 
? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN, HLP ta làm ntn ?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
1’
4’
1’
15’
15’
3’
1'
- Hát
- 3 HS trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Tự làm bài vào vở.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả bài làm.
Hình lập phương
(1)
Độ dài cạnh
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
12 cm
 576 cm2
 864 cm2
 1728 cm3
Hình hộp chữ nhật
(1)
(2)
Chiều cao
Chiều dài
Chiều rộng
Diện tích xung quanh
Diện tích toàn phần
Thể tích
5 cm
8 cm
6 cm
140 cm2
236 cm2
240 cm3
0,6 m
1,2 m
0,5 m
2,04 m2
3,24 m2
0,36 m3
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- 1HS nêu.
- 1HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
Diện tích đáy bể là : 
 1,5 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao ... 
 35 – 15 = 20 (HS) 
Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là : 
 20 – 15 = 5 (HS) 
 Đáp số : 5 HS.
- 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- 1HS nêu.
- Nghe.
- Thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở.
Bài giải
Ôtô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là 
 12 : 100 75 = 9 ( l ) 
 Đáp số : 9 l
- Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, tìm số lớn, số bé.
----------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
I/ Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. 
2. Kỹ năng:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép. Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép(BT3).
3. Giáo dục:
- GDHS yêu thích bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học
1. Học sinh: SGK,
2. Giáo viên: 
	- Bảng phụ ghi tác dụng của dấu ngoặc kép. 
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
? Em hiểu nghĩa của từ “trẻ em” ntn ?
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài tập : 
Bài 1: (151) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài trong sgk.
- Treo bảng phụ ghi tác dụng của dấu ngoặc kép, gọi HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét kết luận bài làm đúng.
? Tại sao em lại cho rằng điền dấu ngoặc kép như vậy là đúng ? 
1’
3’
1’
10’
- Hát
- 1HS trả lời, theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm bài trong sgk.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi đọc thầm.
- Làm bài vào vở 
* Các câu văn trong bài cần sử dụng dấu ngoặc kép là : ... “Phải nói ngay điều này để thầy biết” ... “ Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”.
- Một số HS trình bày bài của mình, các bạn khác nhận xét theo dõi.
- Dấu ngoặc kép thứ nhất đánh dấu ý nghĩ tốt của Tốt – tô – chan. Dấu ngoặc kép thứ hai đánh dấu lời nói trực tiếp của Tốt – tô – chan với hiệu trưởng.
Bài 2: (152) 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài trong sgk.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét chữa bài. 
Bài 3: (152)
- Yêu cầu HS đọc bài trong sgk.
- Cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS trình bày bài của mình trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm nhưng bài viết tốt.
4. Củng cố 
? Thế nào là dấu ngoặc kép ?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
8’
9’
2’
1'
- 1HS đọc, lớp theo dõi sgk đọc thầm.
- Đọc thầm lại bài trong sgk.
- Thảo luận nhóm đôi, cùng làm bài vào vở.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả bài làm, các nhóm khác theo dõi nhận xét.
... “ Người giàu có nhất”... “ gia tài”...
- Đọc thầm bài trong sgk.
- Tự làm bài vào vở.
- 3 – 5 em trình bày bài của mình, lớp theo dõi nhận xét.
VD: Cuối buổi học, Hằng “công chúa” thông báo họp tổ. Bạn Hoàng, tổ phó ra thông báo : “Tuần này, tổ mình thi đua không ai bị điểm dưới 7 để giữ vững danh hiệu tuần trước”. Các thành viên ai nấy đều gật gù tán thưởng.
- Nêu qui tắc SGK.
------------------------------------------------------------
Tiết 3: Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
2. Kĩ năng:
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới
3. Thái độ: 
- GD HS ham học bộ môn
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
	- Bản đồ thế giới
2. Học sinh:
	- Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi HS đọc bài học của bài: Các đại dương trên thế giới.
Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b. Tiến hành các hoạt động
* Hoạt động 1: Bài tập 1
GV treo bản đồ thế giới lên bảng gọi HS lên chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới
Nhận xét đánh giá
* Hoạt động 2: Bài tập 2
GV treo bảng phụ kẻ phần a , cho HS thảo luận theo cặp
- Gọi các cặp nói tiếp trình bày để hoàn thành phần a
-Nhận xét chốt lời giải đúng
Phần b cho HS thảo luận theo nhóm, chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận và điền vào phiếu học tập.
1’
3’
1’
8’
19’
- Hát
- 2HS đọc bài
- 3 HS lên chỉ, lớp theo dõi nhận xét
- HS thảo luận
- Đại diện cặp trình bày, các cặp khác theo dõi nhận xét
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Ai Cập
Hoa Kì
L. B. Nga
Ô - XTrây - Li - a
Pháp
Lào
Cam - Pu – Chia
Châu Á
Châu Phi
Châu Mĩ
Đông Âu - Bắc Á
Châu đại dương
Châu Âu
Châu Á
Châu Á
- Thảo luận nhóm như yêu cầu ( Mỗi nhóm điền đặc điểm của 3 châu lục )
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác theo dõi nhận xét
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
- Vị trí ( Thuộc bán cầu nào )
- Thiên nhiên ( Đặc điểm nổi bật )
- Dân cư
- Hoạt động kinh tế:
+ Một số sản phẩm công nghiệp
+ Một số sản phẩm nông nghiệp
- Bán cầu bắc
- Đa dạng và
 phong phú, có đủ các đới khí hậu
- Có số dân đông nhất châu Á, phần lớn là người da vàng
- Nông nghiệp là nghành sản xuất chính của đa số người dân châu Á
- Khai thác khoáng sản, sản xuất máy móc
- Lúa gạo, lúa mì, bông, cao su, cà phê, cây ăn quả,..nuôi trâu, bò, lợn, gia cầm,..
- Nằm ở phía tây châu Á
- Rừng tai ga chiến đa số, khí hậu ôn hòa
- Đa số dân cư châu Âu là người da trắng
- Châu Âu có nền kinh tế phát triển
- Máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm
- Lúa mì. 
- Phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á
- Địa hình tương đối cao, khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới
- Dân cư châu Phi chủ yếu là người da đen
- Châu Phi là châu lục có kinh tế chậm phát triển
- Khai thác khoáng sản (Vàng, kim cương, phốt pho, dầu khí)
- Ca cao, cà phê, bông, lạc
Châu Mĩ
Châu đại dương
Châu nam cực
- Vị trí ( thuộc bán cầu nào)
- Thiên nhiên ( đặc điểm nổi bật )
- Dân cư
- Hoạt động kinh tế:
+ Một số sản phẩm công nghiệp
+ Một số sản phẩm nông nghiệp
- Nằm ở bán cầu tây, bao gồm Bắc Mĩ, Nam Mĩ và dải đất hẹp trung Mĩ nối Bắc Mĩ với Nam Mĩ
- Có thiên nhiên đa dạng và phong phú. Rừng A - Ma - Dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
- Phần lớn dân cư châu Mĩ là người nhập cư
- Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất, Trung và nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển
- Hàng điện tử, hàng không vũ trụ
- Lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam nho, chuối, cà phê, mía
- Gồm lục địa Ô - XTrây- li- a, các đảo và quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương
- Có khí hậu khô hạn, phần lớn diện tích là hoang mạc và xa van
- Dân cư chủ yếu là người da trắng 
- Có nền kinh tế phát triển
-Năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm
- Nuôi cừu để xuất khẩu lông cừu, thịt bò, sữa
- Nằm ở vùng cực địa
- Là châu lục lạnh nhất thế giới
Không 
- Hết thời gian thảo luận, gọi các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
4. Củng cố 
? Kể tên các châu lục mà em biết?
- Tổng kết: nhắc lại ND bài học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Nhận xét tiết học.
2’
1'
- châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
------------------------------------------------------
Tiết 4: Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT )
I/ Mục đích , yêu cầu
1. Kiến thức:
	- Biết bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài).
2. Kĩ năng:
	- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
3. Giáo dục:
	- GD HS có ý thức tự giác viết bài.
II/ Đồ dùng - dạy học: 
1. Học sinh: Vở ghi, sgk.
2. Giáo viên
	- Viết sẵn đề bài và mục gợi ý lên bảng.
III/ Các hoạt động - dạy học: 
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : Trực tiếp.
b. HDHS làm bài : 
* Đề bài : 
1) Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
2) Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng tổ dân phố, bà cụ bán hàng nước, ...) 
3) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Nhắc nhở HS viết bài.
3. Thực hành : 
- Cho HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Quan sát HS làm bài.
4. Củng cố 
- Thu bài của HS.
5. Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
1’
2’
1’
28’
2’
1'
- Hát
- Để giấy kiểm tra lên bàn
- 2,3 em nối tiếp đọc đề.
- 3HS đọc nối tiếp 3 đề, lớp theo dõi đọc thầm.
- Nghe.
- Viết bài vào giấy kiểm tra.
- Nộp lại bài cho GV.
------------------------------------------------------------
Tiết 5: Sinh hoạt
TUẦN 33
I/ Mục tiêu
-HS nhận ra ưu điểm nhược điểm trong tuần.
-Phát huy những ưu điểm đã có và khắc phục những nhược điểm còn mắc phải.
-HS có hứng thú để cố gắng học tập.
II/ Nhận định chung tuần 33:
-Sĩ số: Trong tuần qua nhìn chung các em có ý thức đi học đầy đủ. 
-Đạo đức:
	+Các em đều ngoan, nghe lời thầy cô giáo, có ý thức giúp đỡ ban bè, có tinh thần đoàn kết.
	+Còn có bạn mất trật tự trong lớp: Nhẩn, Quy, Tùng..................................
-Học tập:
	+Phần lớn các em đi học đúng giờ, chú ý nghe lời cô giáo giảng,tham gia phát biểu xây dựng bài và đạt được điểm giỏi: Khư, Châm, .. .................... Xa....................................................
	+Bên cạnh đó vẫn còn những bạn lười học,không tham gia xây dựng bài: Thủy, Thao.......................................................................................
-Lao động, vệ sinh:
+Trong tuần qua chúng ta đào hố rác hầu hết các em đều tham gia đầy đủ.
	+Vệ sinh: các em tham gia làm trực nhật đầy đủ và nhặt rác ở khu vực sân trường được giao vào giờ ra chơi.
III/ Phương hướng tuần 34:
-Duy trì sĩ số 24/24=100%
-Đi học đều, đúng giờ.
-Thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
-Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài, dành nhiều điểm giỏi.
-Tham gia lao động đầy đủ, vệ sinh trường lớp. vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_33_ban_2_cot.doc