Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 (Bản đẹp)

Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 (Bản đẹp)

BUỔI CHỀU; THỂ DỤC.

TIẾT 11: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI” CHUYỂN ĐỒ VẬT”.

I. Mục tiêu:

 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập đều, đúng theo nhịp hô của GV.

 - Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.

II. Địa điểm phương tiện:

 - Trên sân trường: vệ sinh nơi tập, 1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo.

 

doc 40 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 6 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6: Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011. 
Buổi chều; Thể dục.
Tiết 11: đội hình đội ngũ- trò chơi” chuyển đồ vật”.
I. Mục tiêu:
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình, đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập đều, đúng theo nhịp hô của GV.
 - Trò chơi: “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm phương tiện:
 - Trên sân trường: vệ sinh nơi tập, 1 còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo.
III. Phần nội dung và phương pháp:
Nội dung.
Đ lượng
Phương pháp.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục học tập.
- Khởi động: Xoay khớp cổ chân, khớp hông, vai, đầu gối.
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát
- Kiểm tra bài cũ: Đi đều vòng phải, vòng trái..
2. Phần cơ bản:
(1) Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải (vòng trái), đổi chân khi đi đều sai nhịp.
(2) Trò chơi: “Chuyển đồ vật”
3. Phần kết thúc:
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
5 phút
20 phút
4 phút
Đội hình nhận lớp
Đội hình kiểm tra
- GV điều khiển lớp tập 2 lần
- Chia tổ luyện tập.
- Từng tổ trình diễn
- Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần.
6-8 m
2-3 m
 CB XP
Đội hình trò chơi
Đội hình kết thúc.
Tiếng việt:
Tiết 11: luyện tập tả cảnh.
I- MUẽC ẹiêu:
 - Bieỏt ghi laùi keỏt quaỷ quan saựt vaứ laọp daứn yự chi tieỏt cho moọt baứi vaờn taỷ caỷnh.
II- ẹOÀ DUỉNG DAẽY – HOẽC:
 -Quan sát và ghi laị quang cảnh một cảnh đẹp em thích.
III- CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC:
	1. OÅn ủũnh:
	2. Kieồm tra: Kiểm tra việc chuẩn bị của các em.
	3. Daùy baứi mụựi:
Bài tập: Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau:
 *Tả một cảnh đẹp quê hương mà em yêu thích.
 - Cho các em đọc và xác định yêu câu của đề bài.
 - Cho các em viết bài.
 - Quan sát, giúp đỡ nếu cần.
- Một số em đọc bài làm trước lớp.
- GV đánh giá.
*Bài tập về nhà: Viết bài văn tả cảnh cho đề bài trên
- Đọc xác định yêu cầu.
- Viết bài.
- Lớp đánh giá bổ sung.
4. Củng cố – dặn dò; - Nhaọùn xeựt tieỏt hoùc. 
 -Hoàn thành bài tập theo yêu cầu bài ra, chuẩn bị cho tiết làm bài viết tả cảnh
Đạo đức.
Có chí thì nên (tiết 2).
I. Mục tiêu:
 - HS xác định được những khó khăn, thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.
 - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên mọi khó khăn, để trở thành những người có ích cho gia đình và xã hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm về những tấm gương vượt khó. Phiếu học tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu ghi nhớ bài: Có chí thì nên
3. Bài mới: 
(1) Giới thiệu bài: 
(2) Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
* Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được những tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
* Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
- Lưu ý các hoàn cảnh khó khăn: sức khoẻ yếu, khiếm thị, nhà nghèo, ...
- GV ghi thứ tự vào bảng.
- Hát + sĩ số
- Thảo luận về những tấm gương đã được đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 Báng tổng hợp :
Hoàn cảnh
Những tấm gương
Khó khăn của bản thân
Khó khăn về gia đình
Khó khăn khác
- Gợi ý HS nêu những bạn có khó khăn trong lớp, trường.
(3) Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4) 
* Mục tiêu: HS biết cách liên hệ của bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra được những cách vượt khó khăn.
* Cách tiến hành:
- GV phát phiếu bài tập. Hướng dẫn HS tự phân tích những khó khăn của bản thân.
- HS đọc bài tập 4.
- Làm việc cá nhân.
 Bảng tổng hợp.
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục
1
2
3
- GV kết luận.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS giúp đỡ bạn.
- Chuẩn bị bài: Nhớ ơn tổ tiên.
- Trao đổi khó khăn của mình với nhóm/
- Các nhóm chọn 1- 2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày.
- Lớp thảo luận cách giúp đỡ những bạn khó khăn.
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011.
Buổi sáng: toán:
Tiết 28: luyện tập.
I- MUẽC TIEÂU:
 * Giuựp HS cuỷng coỏ veà: - Caực teõn goùi, kớ hieọu vaứ moỏi quan heọ cuỷa caực ủụn vũ ủo dieọn tớch ủaừ hoùc; vaọn duùng ủeồ chuyeồn ủoồi, so saựnh soỏ ủo dieọn tớch.
- Giaỷi caực baứi toaựn coự lieõn quan ủeỏn dieọn tớch.
II- ẹOÀ DUỉNG DAẽY – HOẽC:
- Baỷng phuù.
III- CAÙC HOAẽT ẹOÄNG DAẽY – HOẽC:
	1. OÅn ủũnh:
	2. Kieồm tra: Neõu laùi baỷng ủụn vũ ủo dieọn tớch.
	3. Daùy baứi mụựi:
 a) Giụựi thieọu baứi: Luyeọn taọp
 b) Thửùc haứnh: 
 Baứi 1a,b: Vieỏt soỏ ủo vụựi ủụn vũ laứ meựt vuoõng 
(Coự ủieàu kieọn, cho HS giaỷi caực yự coứn laùi taùi lụựp; hoaởc cho HS veà nhaứ laứm) 
- Nhaọn xeựt. 
 Baứi 2: So saựnh
- Nhaọn xeựt.
 Baứi 3: 
- HD theõm.
- Chaỏm moọt soỏ vụỷ, nhaọn xeựt.
 Baứi 4: 
- HD theõm ủeồ HS hieồu caựch laứm.
(Coự ủieàu kieọn, cho HS giaỷi taùi lụựp; hoaởc cho HS veà nhaứ laứm) 
- Nhaọn xeựt.
- Laộng nghe. 
- Thaỷo luaọn nhoựm ủoõi. 
- Laứm vaứo vụỷ. 
- Trỡnh baứy. Sửỷa chửừa.
- Thaỷo luaọn nhoựm 4 (trỡnh baứy treõn baỷng phuù).
- Neõu caựch giaỷi thớch.
- Neõu yeõu caàu baứi. Neõu caực moỏi quan heọ ủieàu kieọn ủeồ tỡm ra caực bửụực giaỷi.
Baứi giaỷi:
Dieọn tớch caờn phoứng laứ: 6 x 4 = 24 (m)
Soỏ tieàn mua goó ủeồ laựt saứn caỷ caờn phoứng laứ:
280 000 x 24 = 6 720 000 (ủoàng)
ẹaựp soỏ: 6 720 000 ủoàng.
- Kieồm tra cheựo vụỷ. Sửỷa baứi.
- Neõu yeõu caàu baứi. Neõu caực moỏi quan heọ ủieàu kieọn ủeồ tỡm ra caực bửụực giaỷi.
Baứi giaỷi:
Chieàu roọng cuỷa khu ủaỏt ủoự laứ:
200 x = 150 (m)
Dieọn tớch cuỷa ủaỏt ủoự laứ:
200 x 150 = 30 000 (m)
30 000 m = 3 ha
ẹaựp soỏ: 30 000 m; 3 ha.
- Sửỷa baứi.
 4. Cuỷng coỏ – dăn dò: - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc.
 - Tieỏp tuùc tửù hoùc ụỷ nhaứ.
Tập đọc.
Tiết 12 : tác phẩm của si-le và tên phát xít.
I. Mục tiêu:
 1. Đọc trôi chảy toàn bài (đoạn); đọc đúng các tên riêng: Si - le; Pa - ri; Hít - le, 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức và phát xít Đức và dạy cho những tên sĩ quan hống hách 1 bài học nhẹ nhàng mà sâu cay.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi nội dung đoạn 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A - pác - thai.
- Nêu đại ý của bài?
3. Bài mới: 
(*) Giới thiệu bài:
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc; 
- GV giới thiệu về Si - le.
- Chia đoạn, gọi đọc nối tiếp .
- GV sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm bài. Lưu ý HS về giọng của từng nhân vật.
b. Tìm hiểu bài: 
- Câu chuyên sảy ra ở đâu, bao giờ? Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu?
- Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ già người Pháp?
- Nhà văn Đức Si -le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
- Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
* Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì?
- GV bình luận về vở “ Những tên cướp” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Chú ý: Câu kết - hạ giọng, ngưng một chút trước từ “vở” và nhấn giọng “Những tên cướp” thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà đọc cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tập đọc: Những người bạn tốt.
- 1 - 2 em.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Trên một chuyến tàu ở Pa - ri, trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng ...hô to: “Hít le muôn năm!”
- Vì cụ già đáp lại lời hắn một cách lạnh lùng, vì ông cụ biết tiếng Đức thành thạo nhưng không đáp lời hắn bằng tiếng Đức.
- Si - le là một nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si - le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si - le xem các người là kẻ cướp.
- HS nêu ý nghĩa: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, ...
- HS nêu lại ý nghĩa của bài.
Tập làm văn.
Tiết 11; Luyện tập làm đơn.
I Mục tiêu:
 - Biết cách viết 1 lá đơn theo qui định và trình bày đủ nguyện vọng trong đơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi qui trình viết đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra việc viết lại 1 đoạn văn tả cảnh trong bài kiểm tra giờ trước.
3. Bài mới: 
(1) Giới thiệu bài: 
(2) Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1 (Tr 59): Đọc 1 đoạn văn và trả lời câu hỏi:
- Chất đọc màu da cam đã gây ra hậu quả gì đối với con người?
- Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
- GV giải thích về thảm hoạ chất độc màu da cam gây ra; Hoạt động của hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ các nạn nhân, ...
 Bài 2: 
- GV: Treo bảng phụ, hoạt động qui trình viết đơn.
- GV gợi ý cho lớp nhận xét.
+ Đơn có viết đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng không?
+ Lí do, nguyện vọng có rõ không?
- GV chấm điểm 1 số đơn.
- GV cùng lớp nhận xét, chỉnh sửa.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà quan sát cảnh sông nước. Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh sông nước.
- HS đọc bài văn.
- Phá huỷ hơn 1 triệu ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây những bệnh nguy hiểm cho con người và con cái của học, ...
- Hỏi thăm, động viên giúp đỡ, ...
- Sáng tác truyện, thơ, ... thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Vận động mọi người giúp đỡ, ...
- Lao động công ích ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam nói riêng và nạn nhân chiến tranh nói chung, ...
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và những điểm cần chú ý.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập, 1 em làm vào giấy tô - ki.
- Cá nhân đọc đơn.
- Lớp nhận xét.
- Cá nhân dán bảng.
- Lớp sửa lại đơn của mình.
Lịch sử.
Tiết 6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước.
I. Mục tiêu:
*Sau bài học, HS biết: - Nguyễn Tất Thành chính là Bác hồ kính yêu.
 - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đướng cứu nước là do lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm đường cứu nước.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phan Bội Châu đã tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì?
3. Bài mới:
(*) Giới thiệu bài: 
- Vì sao các phương trào đó thất bại?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành: 
- Nguyễn Tất Thành là ai?
- Em biết gì thêm về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
- GV nhận xét, bổ xung. Giới thiệ ... ài toán có liên quan đến diện tích.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập bài tập 4.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập chung: (35’)
Bài 1 (Tr 31)
- GV hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn cách giải.
- Yêu cầu lớp làm bài tập vào vở.
Bài 2:
- Hỏi phân tích bài toán.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật, chiều dài: 80 m
	Chiểu rộng: chiều dài
a. Diện tích thửa ruộng . . . .?
b. 100 m2 : 50 kg thóc
Cả thửa ruộng: . . . tạ thóc.
Bài 3:
Tóm tắt:
Hình chữ nhật tỷ lệ: 1: 1 000
	chiều dài: 5 cm
	chiều rộng: 3 cm
	S: . . . . . . . m2?
Bài 4:
- GV hướng dẫn tính diện tích miếng bìa rồi khoanh vào kết quả đúng:
- Gợi ý cách tính:
Cách 1: Diện tích miếng bìa
	= S(1) + S(2) + S(3)
	= (12 ´ 8) + (12 ´ 8) + (8 ´ 4)
	= 96 + 96 + 32 = 224 (cm2)
Cách 2:
Diện tích miếng bìa:
	=S(1) + S(2) + S(3)
	= 64 + 64 + 96 = 224 (cm2)
Cách 3:
Diện tích miếng bìa:
	= S hcn 2 - Shcn 1
	= 288 = 64 = 224 (cm2)
- Nhận xét, chữa bài tập
- Chốt lời giải đúng (c) 224 cm2
- Hát + sĩ số.
- HS đọc bài tập.
Cá nhân lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
Hình chữ nhật, chiều dài: 9 m
	chiều rộng: 6 m
	? bao nhiêu viên gạch.
	gạch hình vuông cạnh: 30 cm.
Bài giải:
Diện tích nền căn phòng là:
	9 ´ 6 = 54 (m2)
	= 540 000 cm2
Diện tích 1 viên gạch là:
	30 ´ 30 = 900 cm2
Số viên gạch để lát kín nền căn phòng đó là:
	540 000 : 900 = 600 (viên)
	Đáp số: 600 viên.
- HS đọc đề toán.
Bài giải:
a. Chiều rộng của thửa ruộng là:
	80 : 2 = 40 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
	80 ´ 40 = 3 200 (m2)
b. 3 200 m2 gấp 100 m2 số lần là:
	3 200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
	50 ´ 32 = 1 600 (kg)
	= 16 tạ
	Đáp số: a: 3 200 m2
	 b: 16 tạ 
- HS đọc bài tập.
bài giải:
Chiều dài của mảnh đất là:
	5 ´ 1 000 = 5 000 (cm)
	5 000 = 50 m
Chiều rộng của mảnh đất là:
	3 ´ 1 000 = 3 000 (cm)
	3 000 cm = 30 m
Diện tích của mảnh đất đó là:
	50 ´ 30 = 1 500 (m2)
	Đáp số: 1 500 m2
- HS đọc nội dung bài tập và quan sát hình vẽ
- Thảo luận nhóm 4 (3’). Tính diện tích miếng bìa vào phiếu học tập.
8 cm
8 cm
12 cm
8 cm
8 cm
1
2
3
8 cm
8 cm
12 cm
8 cm
8 cm
1
2
3
8 cm
8 cm
8 cm
12 cm
8 cm
8 cm
8 cm
2
1
IV. Củng cố, dặn dò: (2’): 
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu ôn bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
Tiết 3: Địa lí.
Đất và rừng.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe - ra - lít, đất phù xa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Nêu một số đặc điểm của đất phe - ra - lít, đất phù xa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống con người.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Phiếu học tập HT 1, 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm của vùng biển nước ta?
- Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, và sản xuất của nhân dân ta?
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hoạt động 1: Đất ở nước ta
- GV phát phiếu học tập ghi nội dung bài tập 1.
- GV nhận xét, ghi bảng
- HS đọc mục 1 (SGK)
- Làm bài các nhân
- 1 số HS trình bày kết quả.
Loại đất
Phân bố
Đặc điểm
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
Phe - ra - lít
ở đồi núi
Đỏ và vàng; nghèo mùn
Phù xa
ở đồng bằng
Do sông bồi đắp rất màu mỡ
- GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- GV giảng về tác dụng của đất.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ và cải tạo đất ỏ địa phương?
- GV kết luận nội dung.
3. Hoạt động 2: Rừng ở nước ta (12’)
- GV phát phiếu học tập.
- HS lên chỉ vùng phân bố chính 2 loại đất ở nước ta.
- Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang, thau chua, rửa mặn, ...
- HS đọc mục 2 (SGK). Quan sát hình 1, 2, 3.
- Làm bài cá nhân vào phiếu học tập.
Rừng
Phân bố
Đặc điểm
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
Rừng rậm nhiệt đới
Đồi núi
Cây cối rậm, nhiều tầng
Phù xa
Đất thấp ven biển
Thuỷ triều dâng ngập nước. Có cây đước, vẹt, sú, ...
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ.
- Quan sát tranh, so sánh sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
- GV kết luận nội dung.
4. Hoạt động 3: Vai trò của rừng: (5’)
- Kể tên một số loài thực vật, động vật quí ở rừng Việt Nam mà em biết?
- GV nhận xét, bổ xung.
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân phải làm gì?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- GV giảng về việc rừng bị tàn phá.
ịNhiệm vụ của tấ cả mọi người là trồng rừng và bảo vệ rừng
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chốt nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- - Yêu cầu về nhà học bài. Thực hiện trồng cây gây rừng.
- Chuẩn bị bài 7: Ôn tập.
- Cá nhân đọc to nội dung bảng.
- Chỉ theo cặp (1’)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- Cá nhân kể.
- HS kết luận cuối bài.
Tiết 4: Kể chuyện.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
A. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng yêu cầu của đề bài.
- Kể tự nhiên, chân thực.
2. Rèn kỹ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS hiểu được yêu cầu đề bài: (6’)
- Đề bài 1: Kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến, hoặc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân dân các nước.
- Đề bài 2: Nói về một nước mà em đã biết qua truyền hình, phim ảnh, ...
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Hướng dẫn HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
3. Thực hành kể chuyện: (25’)
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- Cá nhân kể chuyện trước lớp.
- GV cùng lớp đặt câu hỏi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Ghi tên HS và câu chuyện của mỗi em.
- GV cùng lớp nhận xét:
+ Nội dung câu chuyện có hay không.
+ Cách kể, giọng điệu, cử chỉ, ...
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích HS về nhà kể chuyện.
- Chuẩn bị kể chuyện: Cây cỏ nước Nam.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc gợi ý đề 1, đề 2.
- Cá nhân giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS gạch đầu dòng những ý sẽ kể ra nháp.
- HS kể chuyện theo cặp
- 1 - 2 HS khá, giỏi kể chuyện.
- Các tổ cử đại diện lên thi kể.
- Lớp bình chọn câu chuyện thú vị nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
 Thứ	ngày	tháng	năm
Tiết 1: Tập làm văn.
A. Mục tiêu:
- Qua những đoạn văn hay, HS học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
- Bếêt ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập viết 1.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- 1 HS đọc “Đơn xin ra nhập Đội tình nguyện ...”
- Kiểm tra việc HS quan sát và ghi lại cảnh quan sát sông nước.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’)
a. Bài 1: Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
- GV cùng lớp nhận xét.
* Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó?
- Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
- Giải nghĩa: Liên tưởng từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ sang chuyện khác, hình ảnh khác; từ chuyện của người nghĩ đến chuyệncủa mình.
- GV Liên tưởng này khiến biển trở nên gần gũi với cong người hơn.
* Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
b. Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước
- GV theo dõi, giúp dỡ HS.
- Gọi cá nhân đọc bài làm
- Nhận xét, sửa.
- GV cùng lớp nhận xét chữa bài của 2 HS dán bảng.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tập làm văn: Luyện tập tả cảnh.
- Hát + sĩ số.
- Cá nhân đọc tiếp nối nội dung bài tập 1.
- Thảo luận nhóm (4’) câu hỏi (SGK).
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời.
- Biển luôn luôn thay đổi màu theo sắc mây trời.
Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng, ...
- Mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày từ lúc mặt trời mọc, đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều.
- HS đọc những câu văn thể hiện sự liên tưởng của tác giả: ánh nắng rừng rực đổ lửa ..., con kênh đào hoà dòng thuỷ ngân ... , con suối lửa ...
- Tác dụng giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội, làm cho cảnh vật thiên nhiên sinh động hơn ...
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu kết quả quan sát được ở nhà.
- HS lập dàn ý vào vở bài tập.
- 2 em làm vào giấy khổ to.
- Lớp sửa bài.
Tiết 3: Toán.
Bài 30: Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
- Củng cố về so sánh 2 phận số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 phân số của một số, tìm 2 số biết hiệu của 
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (1’)
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Luyện tập (35’_
Bài 1 (Tr 31): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa. Chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách sp sánh 2 phân số có cùng mẫu số
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
- GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số.
Bài 3:
- GV hỏi phân tích bài tập.
- Hướng dẫn cách giải.
 Bài 4:
- GV hỏi phân tích bài tập.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải.
IV. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. 2 em lên bảng.
	a. ; ; ; 
	b. ; ; ; 
- HS đọc yêu cầu.
	a. 
	b. 
	c. 
	d. 
- HS đọc bài tập.
Tóm tắt:
Diện tích khu nghỉ mát: 5 ha
Diện tích hồ nước:	 = . . . m2?
Bài giải
	5 ha = 50 000 m2
Diện tích hổ nước là:
	50 000 ´ = 15 000 (m2)
	Đáp số: 15 000 m2
- HS đọc bài tập.
Ta có sơ đồ:
Tuổi bố
Tuổi con
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
	4 - 1 = 3 )phần)
Tuổi con là:
	30 : 3 = 10 ( tuổi)
Tuổi bố là:
	10 ´ 4 = 40 (tuổi)
	Đáp số: Bố : 40 tuổi
	Con: 10 tuổi.
30 Tuổi
?
?
Tiết 4: Sinh hoạt lớp.
- Nhận xét chung tuần học
- Đánh giá chung từng mặt hoạt động.
- Phương pháp hoạt động tuần 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_lop_5_tuan_6_ban_dep.doc