Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 9

Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 9

Tập đọc

CÁI GÌ QUÍ NHẤT

I/ Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời

2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

 b. Nội dung.

 

doc 26 trang Người đăng nkhien Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Lớp 5 tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
Cái gì quí nhất
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
- Nắm được vấn đề tranh luận ( Cái gì quí nhất? ) và ý được khẳng định trong bài ( người lao động là quí nhất ).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
 b. Nội dung.
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+ Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
+) Rút ý1: Cái gì quý nhất?
- Cho HS đọc đoạn 3 Và trả lời câu hỏi:
+Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
+) Rút ý 2: Người Lao động là quý nhất
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một 
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
 3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
- Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài:
 b/ Nội dung:
Bài tập 1 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (45): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (45): Viết các số đo dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài 4 (45): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
35,23m
51,3dm
 c) 14,07m
*Kết quả:
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
*Kết quả:
3,245km
5,034km
0,307km
*Lời giải:
a) 12,44m = 12 m = 12m 44cm
 (Phần b, c làm tương tự phần a, c.
 Kết quả: b = 7dm 4cm ; d = 34 300m)
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
 1. Rèn luỵên kỹ năng nói:
- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện
- Lời kể tự nhiên, chân thực; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS kể lại câu chuyện đã được học ở tuần 8
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học .
 b/ Nội dung:
* Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Cho 1 HS đọc đề bài và gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV treo bảng phụ viết sẵn gợi ý 2b
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể. 
- GV kiểm và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
- Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS đọc đề bài và gợi ý.
- HS lập dàn ý.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
*Thực hành kể chuyện:
+ Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn các em: Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của các bạn về chuyến đi.
+ Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
-C ả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
 Lịch sử
cách mạng mùa thu
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
- Ngày 19 - 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
- Liên hệ với các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám ở Hà Nội và tư liệu LS về trận đánh đồn Phố Ràng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 
- Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
- Cho HS nghe trích đoạn ca khúc Người Hà Nội của nhạc sĩ Nguyễn Đình Thi: “ Hà Nội vùng đứng lên! Hà Nội vùng đứng lên! Sông Hồnh reo. Hà Nội vùng đứng lên!”
b/ Nội dung
1. Diễn biến:
- Cho HS đọc từ đầu đến Phủ Khâm sai
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
2. Kết quả:
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm 2
Câu hỏi thảo luận:
+ Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ngày 19-8-1945 ở Hà Nội?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
3. ý nghĩa:
- Khí thế của Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì?
- Cuộc vùng lên của nhân dân đã đạt được kết quả gì? kết quả đó sẽ mang lại tương lai gì cho đất nước?
- Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
*Diễn biến: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nông dân nội ngoại thành xuống đường biểu dương lực lượng họ tiến về Quảng trường Nhà hát lớn
*Kết quả:
Ta giành được chính quyền, cách mạng thắng lợi tại Hà Nội.
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ lòng yêu nước tinh thần CM của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa đã giành độc lập tự do cho nước nhà đưa nhân dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK, đọc phần ghi nhớ.GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo khối lượng.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Luyện tập viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân với các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho 2 HS làm bài tập 4 (45).
2. Bài mới: a/ Nội dung.
 b/ Nội dung
* Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lượng:
+ Đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
+ Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề?
Cho VD?
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng? Cho VD?
* Ví dụ:
- GV nêu VD1: 5tấn 132kg = tấn
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
* Luyện tập:
Bài tập 1(45): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (46): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (44): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài. 
- Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1kg = 10hg ; 1hg = 0,1kg
- HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1kg = 1000g ; 1g = 0,001kg
* VD: 5 tấn 132kg = 5,132 tấn
* Lời giải:
4tấn 562kg = 4,562tấn
3tấn 14kg = 3,014tấn
12tấn 6kg = 12,006tấn
500kg = 0,5tấn
*Kết quả:
2,050kg ; 45,023kg ; 10,003kg ; 0,5kg
2,5tạ ; 3,03tạ ; 0,34tạ ; 4,5tạ
*Bài giải:
Lượng thịt cần thiết để nuôi 6một ngày là:
 6 x 9 = 54 (kg)
Lượng thịt cần thiết để nuôi 630 ngày là:
 54 x 30 = 1620 (kg)
 1620kg = 1,620tấn (hay 1,62tấn)
 Đáp số: 1,62tấn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.	
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên. Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
- Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh đẹp thiên nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT 1.
- Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT 3a, 3b của tiết LTVC trước.
2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
 b/ Nội dung.
Bài tập 1:
- Mời 1 số HS đọc nối tiếp bài văn.Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp và GV nhận xét  ... n sát các hình 1,2,3 trang 38 SGK và trao đổi về nội dung từng hình.
- Tiếp theo, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận theo các câu hỏi:
+ Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
+ Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?
- GV giúp cá nhóm đưa thêm các tình huống khác với những tình huống đã vẽ trong SGK.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận: SGV-tr.80.
- HS thảo luận nhóm.
- Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ, đi nhờ xe người lạ
- Đại diện nhóm trình bày.
Hoạt động 2: Đóng vai “ứng phó với nguy cơ bị xâm hại”
*Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
	 - Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 tình huống để ứng xử.
-T ừng nhóm trình bày cách ứng xử. Các nhóm khác nhận xét, góp ý kiến.
- Cho cả lớp thảo luận câu hỏi: Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta phải làm gì?
- GV kết luận: SGV-tr.81.
Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy
*Mục tiêu: HS liệt kê được DS những người có thể tin cậy, chia sẻ,khi bản thân bị xâm hại.
*Cách tiến hành:
- Cho từng HS vẽ bàn tay của mình với những ngón tay xoè ra trên giấy. Trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy.
- HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn bên cạnh.
- Mời một số HS nói về “bàn tay tin cậy” của mình trước lớp.
- GV kết luận: Như mục bạn cần biết trang 39-SGK.
- HS vẽ theo HD của GV.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS trình bày trcs lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, vhuẩn bji bài sau.
Kỹ thuật 
luộc rau
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần phải:
- Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị cho các bước luộc rau.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu ăn giúp gia đình.
II. Chuẩn bị
- Rau.
- Xong, nồi.
- Bếp, rổ, chậu, đũa xô nước.
- Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- KT sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1. Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị cho luộc.
- Những công việc chuẩn bị cho luộc rau?
- Các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để luộc rau?
- Nêu cách sơ chể rau trước khi luộc?
- GV quan sát, HD giúp đỡ HS.
Chú ý: - Thái cát rau sau khi đã rửa sạch.
- HS quan sát H1
- HS quan sát H2- đọc mục b
- HS nêu -> thực hành.
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách luộc rau.
- Cách luộc rau.
- Nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2 (Dựa vào mục 2 và QS H3 SGK)
- TLCH.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập.
- Nhận xét.
- HS thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống bài, nhận xét giờ.
- VN thực hành giúp gia đình, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Bài 5 : Tình bạn.
I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
*Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận: 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
- HS thảo luận nhóm 7.
- Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
*Mục tiêu: 
- HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
*Cách tiến hành:
- GV mòi 1 nhóm học sinh lên đóng vai.
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
- 1- 2 HS đọc chuyện Đôi bạn.
- HS đóng vai.
- HS đọc ghi nhớ (3em)
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
- HS trình bày.
Hoạt động 4: Củng cố
*Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn đẹp.
*Cách tiến hành: 
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. GV ghi bảng.
- GV kết luận: (SGV-Tr. 31)
- Cho HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
 Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- GD HS lòng say mê toán học.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
2- Bài mới: a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Bài tập 1 (48): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (48): Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài tập 4 (48): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 (Các bước thực hiện tương tự như bài 3)
Bài tập 5 (48): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
 *Kết quả: 
 a) 3,6m
 b) 0,4m
 c) 34,05m
 d) 3,45m
 *Kết quả:
 502kg = 0,502tấn
 2,5tấn = 2500kg 
 21kg = 0,021tấn
 *Kết quả:
 a) 42,4dm
 b) 56,9cm
 c) 26,02m 
 *Kết quả:
3,005kg
0,03kg
1,103kg
 *Lời giải:
 a) 1,8kg
 b) 1800g
3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. 
- Rèn kỹ năng thuyết trình, tranh luận.
- Giáo dục học sinh khi truyết trình, tranh luận có lí, có tình, thuyết phục và tôn trọng người khác.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1-Kiểm tra bài cũ : - Khi thuyết trình, tranh luận em cần phải chú ý điều gì? 
2-Bài mới : a/ Giới thiệu bài: 
 b/ Nội dung.
Bài tập 1 (91):
- GV tóm tắt, ghi bảng lớp.
Chú ý: ý kiến tranh luận cần có lý lẽ và sự tôn trọng lẫn nhau.
- GV nhận xét
- HS đọc, xác định yêu cầu 
- HS tóm tắt, lí lẽ, dẫn chứng của các nhân vật.
HĐ nhóm: 5 nhóm
N1: Đất N2: Nước
N3: ánh sáng N4: Không khí
N5: Nhóm giải hòa.
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện tranh luận ( tầm quan trọng của mình, phản bác ý kiến của nhóm khác)
Bài tập 2 (91):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
Chú ý: đèn trong bài ca dao là đèn dầu.
- Nhận xét. 
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2: phân công nhiệm vụ.
- Trao đỏi, trình bày.
- Nhận xét. 
- HS tranh luận.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN: Học bài chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Ôn 3 động tác Vươn thở, tay và chân. 
Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn”
I/ Mục tiêu:
- Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn. Yêu cầu nắm được cách chơi.
- Ôn 3 động tác :Vươn thở ,tay ,chân của bài thể dục
II/Địa điểm phương tiện:
- Vệ sinh nơi tập
- Chuẩn bị một còi,bóng ,kẻ sânchơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp
 Nội dung
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy một hàng dọc quanh sân tập
- Khởi động xoay các khớp.
- Ttrò chơi “Đứng ngồi theo hiệu lệnh”.
2. Phần cơ bản
*Ôn 3 động tác: vươn thở, tay và chân.
- Tập cả lớp.
- Chia tổ tập theo tổ.
- GV quan sát, nhận xét.
* Học trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
+ GV nêu tên trò chơi
+ GV hướng dẫn cách chơi.
+ Tổ chức cho HS chơi.
-Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân.
3. Phần kết thúc.
- GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6 phút
24 phút
5 phút
Phương pháp tổ chức
- ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
- ĐHTL: 
 @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
 * * * * * * *
- HS chơi trò chơi
- ĐHKT:
* * * * * * *
* * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Âm nhạc
(giáo viên chuyên soạn dạy)
Sinh hoạt tập thể
sơ kết tuần 9
I. Mục tiêu.
- Giúp HS nhận ra được những ưu điểm, tồn tại trong tuần học vừa qua từ đó đề ra những biện pháp tích cực cho tuần kế tiếp.
- GD HS tinh thần đoàn kết, ý thức vươn lên.
II. Các hoạt động dạy và học.
HĐ 1: Cán sự lớp báo cáo tình hình hoạt động của lớp trong tuần học vừa qua.
HĐ 2: Nhận xét của GV.
Ưu điểm:
Duy trì, đảm bảo được sĩ số và tỉ lệ chuyên cần cao.
Có ý thức chuẩn bị bài và học bài ở nhà chu đáo.
Tham gia tốt các hoạt động do Đội tổ chức.
Tham gia tốt việc lao động, vệ sinh trường lớp.
Tuyên dương:
Tồn tại:
Một số ít học sinh ý thức chưa cao, cụ thể là: chưa chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, ý thức tự giác tham gia lao động chưa cao, chưa chú ý nghe giảng...
Nhắc nhở:
HĐ 3: Tổ chức vui văn nghệ, và trò chơi mà học sinh yêu thích.
Âm nhạc
Học hát: Bài “Những bông hoa những bài ca”. 
N&L: Hoàng LONG
I/ Mục tiêu:
- Hát chuẩn xác bài hát
- Thông qua lời bài hát, giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II/ Chuẩn bị:
- Song loan.
III/ Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
- HS hát bài: Con chim hay hót.
2. Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Nội dung:
Hoạt động 1: Dạy hát
- GV hát mẫu bài hát.
- Dạy hát từng câu
- GV cho HS hát toàn bài
 Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động.
- GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . 
GV cho hs hát lại bài hát.
- Nghe gv hát
- Đọc lời ca
- Học hát từng câu.
- Hát nối giữa các câu 
- Hát toàn bài
-Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-Hát toàn bài.
3. Củng cố, dặn dò.
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 TUAN 9 LAN.doc