Giáo án giảng dạy tuần 33

Giáo án giảng dạy tuần 33

TOÁN

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I.MỤC TIÊU:

- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Bài tập 4 (luyện tập)

 - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung.

 

doc 16 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1081Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 26 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I.MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Bài tập 4 (luyện tập)
 - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn ôn tập các công thức tính S, V Hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 1 : Thực hiện bảng lớp, vở.
Hướng dẫn hs tính diện tích xung quanh và diện tích trần nhà rồi trừ diện tích các cửa.
GV theo dõi nhận xét.
Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học đã quét vôi
(6 + 4,5)x 2 x 4 - 8,5 = 75,5 (m2)
Diện tích cần quét vôi.
6 x 4,5 + 75,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2
Bài 2: GV Hướng dẫn hs làm bài.
 Dành cho hs khá giỏi làm thêm.
a) Tính thể tích hình lập phương
b) Tính diện tích màu cần dùng.
( S toàn phần hình lập phương)
Bài 3: Hướng dẫn hs làm bài vào vở.
Nhận xét bài làm của hs.
Bài giải:
Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = (3 m3)
Thời gian để vòi nước chảy vào bể.
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ
3Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập - Chuẩn bị bài sau . 
*****************************************
ĐẠO ĐỨC:
Tiết 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG.
I- MỤC TIÊU : 
- Tạo điều kiện để hs có dịp kể những tấm gương hiếu thảo trong gia đình, những người tốt, việc tốt trong xóm, xã.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (31’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Kể những tấm gương hiếu thảo.
Nhận xét, bình chọn câu chuyện hay nhất.
Kể những tấm gương người tốt việc tốt trong xóm xã, phường...
Giới thiệu một số công trình do dân đóng góp.
- Hình thức nối tiếp:
- Chọn tấm gương điển hình nhất kể cho cả lớp cùng nghe, trao đổi ý nghiã câu chuyện.
- HS kể trước lớp.
- HS khác lắng nghe, phát vấn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hình thức nối tiếp:
- Chọn tấm gương điển hình nhất kể cho cả lớp cùng nghe, trao đổi ý nghiã câu chuyện.
- HS kể trước lớp.
- HS khác lắng nghe, phát vấn, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- 1 - 2 hs nêu.
 3. Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
Hệ thống bài học.GV nhận xét tiết học.
 Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. 
Chuẩn bị bài sau.
 **********************************************
TẬP ĐỌC:
Tiết 65: LUẬT BẢO VỀ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM.
I- MỤC TIÊU : 
1- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
2- Hiểu nội dung 4 điều của văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
 ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Những cánh buồm.
 - Nhận xét- Ghi điểm- Nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Luyện đọc 
- 2 HS khs giỏi đọc bài. 
- GV chia đoạn: sgv 
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : 
Đọc nối tiếp lần 2 
 giải nghĩa từ và đọc chú giải.
Cho HS đọc theo bàn 
- HS đọc bài theo bàn
GV đọc bài văn.
1-2 HS đọc toàn bài.
2- Tìm hiểu bài 
Câu 1: SGK/146
Câu 2: SGK/146
Câu 3: SGK/146
Câu 4: SGK/146
Hiểu nội dung 4 điều của văn bản Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
- Điều 15, 16, 17.
- HS trả lời
- Điều 21 - Nêu 5 bổn phận
- HS trả lời theo nội dung bài.
1-2 hs đọc nội dung bài.
3- Đọc diễn cảm:
Hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn
- HS đọc nối tiếp bài. 
- Cho HS thi đọc diễn cảm. 
- HS thi đọc. 
- GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay.
- Lớp nhận xét. 
4 Củng cố, dặn dò 
- Hệ thống bài học 
- Gv nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
****************************************
Thứ ba ngày 27 tháng 04 năm 2010
CHÍNH TẢ: ( Nhớ -Viết)
Tiết 33: TRONG LỜI MẸ HÁT.
I- MỤC TIÊU : 
1- Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng
2- Viết hoa đúng các tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai - Bảng nhóm. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ:(3’)- Kiểm tra 3 hs lên bảng làm bài 2,3 ( tiết 32)
 - Nhận xét- Ghi điểm.Nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
 HĐ 1 : Hướng dẫn viết chính tả 
- Gọi HS đọc bài viết.
Đoạn viết nêu lên nội dung gì?
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- Ca ngợi bài hát, lời ru ngọt ngào của mẹ.
- Từ khó: GV ghi bảng lớp.
Hs viết bảng con những từ khó.
 chòng chành, nôn nao
 HĐ2: HS viết chính tả 
- GV yêu cầu hs gấp sgk lại và viết bài.
- GV đọc từng dòng thơ
- HS nghe và viết bài vào vở. 
 HĐ 3: Chấm, chữa bài 
- GV chấm 5 - 7 bài.
- HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. 
- GV nhận xét chung. 
Luyện tập: 
Bài tập 2: 
- Yêu cầu hs đọc tên các cơ quan, tổ chức.
HS đọc thầm công văn về quyền trẻ em.
Thực hiện theo yêu cầu.
Chép vào vở tên các cơ quan tổ chức..
Phân tích từng tên thành nhiều bộ phận.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
*****************************************
TOÁN
Tiết 162: LUYỆN TẬP.
I- MỤC TIÊU : 
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- Thực hành tính quãng đường..
II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ:(3’)- Kiểm tra bài tập 3. 
- GV nhận xét - ghi điểm- nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học 
Bài 1: 
Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Điền kết quả vào bảng.
 Bài 2 
Hướng dẫn hs tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.
Bài giải:
Diện tích đáy bể là.
1,8 : 1,2 = 1,5 (m2)
 Đáp số: 1,5 km
Bài 3: Dành cho hs giỏi
Tính cạnh khối gỗ
Tính diện tích toàn phần của khối nhựa và gỗ sau đó so sánh.
GV chấm bài nhận xét.
Bài giải:
Diện tích toàn phần của khối nhựa.
( 10 X 10) x 6 = 600 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gỗ
 5 x 5 X 6 = 150 (150cm
Diện tích khối hnhựa gấp diện tích toàn phần của lhối gỗ 
600: 150 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
3.Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
Hệ thống bài học
 GV nhận xét tiết học .Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.Chuẩn bị bài sau
****************************************
LỊCH SỬ
Tiết 33: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.
I- MỤC TIÊU : 
- Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dan Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
- Đảng Công sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách Mạng tháng 8 thành công; ngày 2-9-1945 Bác Hồ đọc tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
III HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học - Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm
- HS làm việc theo nhóm.
+ Tìm hiểu;
 Hãy nêu 4 thời kì lịch sử đã học.
HS hoạt động nhóm theo yêu cầu nội dung thảo luận.
Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa-ri
Cả lớp cùng gv nhận xét bổ sung.
GV giảng ngắn gọn từng thời kì sau năm 1975. Cả nước bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
Trình bày trước lớp.
- Từ 1858 đến 1954
- Từ 1945 đến 1954
- Từ 1954 đến 1957
- Từ 1975 đến nay.
Mỗi nhóm mỗi thời kì.
- Các niên đại quan trọng.
- Các sự kiện lịch sử chính.
- Các nhân vật tiêu biểu.
3.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà đọc trước bài: Tiến vào dinh độc lập.
*******************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 65: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRẺ EM.
I- MỤC TIÊU : 
Mở rộng, hệ thông hóa vốn từ về Trẻ em trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu bài tập 1,2
Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (bt3)
Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt4.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai 
- Bảng nhóm. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ: (3’) Hiểu tác dụng của dấu hai chấm.
GV theo dõi nhận xét- Ghi điểm- nhận xét chung.
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
	2.Tiến trình bài học: (33’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Bài 1: Suy nghĩ, giải thích.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm bài.
Bài 3: Gợi ý đẻ hs tìm ra, những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
GV theo dõi và nhận xét- Chốt ý đúng.
Bài 4: Điền vào chỗ trống 1 thành ngữ, tục ngữ thích hợp.
Yêu cầu hs đọc nhẩm htl các thành ngữ, tục ngữ.
Yêu cầu người dưới 16 tuổi được coi là trẻ em.
Từ đồng nghĩa với trẻ em: Trẻ con, ranh con, nhi đồng, thiếu nhi...
- Nêu nối tiếp câu văn đã đặt.
Trao đổi nhóm đôi- ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
Đại diện nhóm trình bày.
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn
c) Trẻ người non dạ
d) Trẻ lên ba cả nhà học nói.
3 Củng cố, dặn dò: (3’)
- Hệ thống bài học
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe. 
**********************************************
Thứ tư ngày 28 tháng 04 năm 2010 KỂ CHUYỆN
Tiết 27: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I- MỤC TIÊU : 
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình về một câu chuyện về gia đình, nhà trường xã hội.
- Biết và trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
- Kiểm tra 2 HS : HS tiếp nối nhau kể chuyện : Nhà vô địch.
 - Nhận xét- Ghi điểm.Nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
a) Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài.
- HS theo dõi lắng nghe
Hướng dẫn hs chú ý đề bài yêu cầu gì?
- Đã nghe hoặc đã đọc.
Gạch chân dưới từng từ ngữ quan trọng
Xác định hai hướng kể chuyện
4 hs nối tiếp nhau đọc cả hai đề bài.
Lậ ... bàn tay con gầy dựng lên.
- Đó là câu thơ ở khổ thơ 1 và 2.
- Qua thời thơ ấu, các em sẽ không còn
Ssống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, mà ở đây có cỏ, muông thú đều biết nói biết nghĩ như người.
- Từ gãi tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. để có được hạnh phúc, con người phải rất vất vả, giành lấy hạnh phúc bằng lao động. 
c- Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc toàn bài. 
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- Hướng dẫn các em đọc diễn cảm khổ thơ 3,4 
- Hs đọc diến cảm 
- Cho HS thi đọc. 
- Một vài HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay 
- Lớp nhận xét 
3- Củng cố, dặn dò :(3’)
- Hệ thống nội dung bài học 
- GV nhận xét tiết học. 
******************************************
Thứ năm ngày 29 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn:
Tiết 65 : ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI.
I- MỤC TIÊU : 
- Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk.
- Trình bày miệng được một đạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) 
- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (33’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: Chọn đề bài:
Lập dàn ý: 
- HS đọc nội dung bt1 và phân tích đề bài.
a) Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống( chú công an thôn, chú dân phòng, bà cụ bán hàng...)
c) Tả một người mà em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Một hs đọc gợi ý 1,2 trong sgk. Cả lớp theo dõi.
Bài tập 2: Hs đọc yêu cầu bt 2.
Cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần trong dàn ý. 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài văn tả người trong nhóm(tránh đọc dàn ý)
3- Củng cố, dặn dò:(3’) 
- Hệ thống bài học. 
- GV nhận xét tiết học. 
****************************************
TOÁN
Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I MỤC TIÊU: 
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.
II HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (32’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Bài toán 1: 
GV trình bày và hướng dẫn cách giải lên bảng.
Bài toán 1: GV giải thích cách làm.
Hướng dẫn hs làm bài.
Bài toán 2: 
GV giải thích cách làm.
Hướng dẫn hs làm bài.
Bài tập 3: Hs khá giỏi làm bài. GV theo dõi, nhận xét 
HS theo dõi và trình bày cách làm theo sự hướng dẫn của Gv
Bài giải:
Giờ thứ ba người đó đi được:
( 18 + 12) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được:
 = 15 (km)
Đáp số : 15 km
Bài giải:
Tổng của chiều dài và chiều rộng là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài là:
 = 35 (m)
Chiều rộng là:
35 - 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất là:
35 x 25 = 875 (m)
Đáp số : 875 (m2)
HS làm bài vào vở. 
3- Củng cố, dặn dò:(3’) 
- Hệ thống bài học.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
*******************************************
ĐỊA LÍ
Tiết 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM.
I- MỤC TIÊU : 
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Đại dương và châu Nam Cực.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
HS làm việc cá nhân hoặc cả lớp. 
GV gọi một số has lên bảng chỉ các châu lục, các dại dương và các nước trên bản đồ thế giới hoặc trên quả địa cầu?
HS lên bảng chỉ.
Hoạt động 2:
GV tổ chức cho hs chơi trò đối đáp nhanh.
GV sữa chữa và giúp hs hoàn thiện phần trình bày.
HS theo dõi gv hướng dẫn.
HS trả lời để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc quốc gia nào?
3- Củng cố - dặn dò : (3’)
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
***************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
Tiết 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
I- MỤC TIÊU : 
1. Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép:nê được tác dụng của dấu ngoặc kép.
2. Làm đụng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Vở bài tập tiếng Việt lớp 5, tập hai 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Kiểm tra bài Mở rộng vốn từ: trẻ em trong bt2,bt4.
 - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
BT1: Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
Điền dấu ngoặc kép đúng chỗ, chỉ rõ tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Có tác dụng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
- Dấu ngoặc kép còn dược dùng để đánh dấu những từ ngữ với ý nghĩa đặc biệt.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩa của nhân vật.
- Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
 BT2: Hướng dẫn hs đọc nội dung và làm bài tập.
HS làm tương tự bài tập 1. 
BT3 : Hướng dẫn hs suy nghĩ viết đoạn văn vào vở.
HS đọc yêu cầu của bài tập 
Sau đó làm bài vào vở.
Một số hs đọc nối tiếp đoạn văn, nói rõ chỗ dùng dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép.
3.Củng cố, dặn dò : (3’)
- Hệ thống nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học. 
*************************************
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
KHOA HỌC:
Tiết 66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT.
I- MỤC TIÊU : 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
-Tranh , ảnh, SGK trang 110,111.Củ gừng, lá bỏng, ...
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
A. Kiểm tra bài cũ:(3’) Bài: Tác động của con người đến môi trường rừng.
 - Nhận xét- Ghi điểm-Nhận xét chung.
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- HS nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình 
quan sát hình 1,2 / 136 sgk để trả lời câu hỏi.
-Ngày trước sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đất hai bờ sông đã được sử dụng làm đất ở, nhà cử mọc lên san sát.
- Dân số ngày một tăng, cần phải mở rộng môi trường đất, vì vậy diện tích đất trồng thu hẹp lại.
- Kết luận:
- HS nêu.
Hoạt động 2: Thảo luận 
Phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
HS làm việc theo nhóm.
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng suy thoái.
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng,
Nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy người ta người ta phải tìm cách tăng năng suất... 
3- Củng cố, dặn dò :(3’)
- Hệ thống nội dung toàn bài 
- HS nêu. 
- Nhận xét tiết học.
***********************************************
TOÁN
Tiết 165: LUYỆN TẬP 
I- MỤC TIÊU : 
- Biết giải một số bài toán đã học.
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’)- GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (30’)
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1: Hướng dẫn tóm tắt và giải
Bài giải:
Bài này là dạng toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Theo sơ đồ diện tích của hình tam giác BEC là.
13,6 : ( 3 - 2 ) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
17,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2
Bài 2: Hướng dẫn hs vận dụng vào dạng toán
“ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
 Bài giải:
Theo sơ đồ học sinh nam trong lớp là:
35 : (4 + 3 ) x 3 = 15 (hs)
Số học sinh nữ trong lớp là:
35 - 15 = 15 (hs)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
20 - 15 = 5 (hs)
Đáp số: 5 học sinh
GV theo dõi chữa bài nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
- Hệ thống nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau . 
*****************************************
Tập làm văn :
Tiết 66:TẢ NGƯỜI.
( Kiểm tra viết)
 I- MỤC TIÊU : 
- Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 
 - Bài văn nêu rõ đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
*.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: (1’) GV nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên bảng.
2.Tiến trình bài học: (33’)
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) GV hướng dẫn hs làm bài.
2)Hướng dẫn hs chọn đề bài
Hs tiếp nối nhau đọc đề bài và đọc gợi ý của bài
Cả lớp trao đổi về bài trên nháp.
Gv hướng dẫn hs viết bài vào vở
HS viết bài vào vở.
III. Củng cố - Dặn dò ( 3’ )
GV nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà học bài và làm bài tập.
*********************************************
SINH HOẠT LỚP
1.Nhận xét tuần 33:
Các tổ nêu những ưu, khuyết điểm của tổ mình trong tuần qua.
GV nhận xét từng tổ.
Ưu điểm
Sĩ số đảm bảo. Thực hiện tốt nội quy trường lớp đề ra..
Nề nếp ra vào lớp đã ổn định, sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, 
Trang phục qui định một số hs thực hiện rất tốt
Nói chung các em có tiến bộ rất nhiều . 
Khuyết điểm
Còn một số em chưa tham gia ý kiến xây dựng bài.
Một số em chưa đóng đầy đủ các lọai quỹ của nhà trường.
2) Kế hoạch tuần 34:
Tiếp tục thực hiện học tập tốt để chào mừng ngày 30/4 và 1/5.
Nghỉ học các ngày lễ lớn.
Duy trì sĩ số lớp, vệ sinh lớp học sạch đẹp.
Thực hiện tốt nội quy, quy định do nhà trường đề ra.
Thực hiện đầy đủ chương trình tuần 28.
Ôn tập tốt để thi cuối kì II.
Tham gia phong trào do Đội tổ chức.
Thi đua học tốt và làm theo tấm gương đạo đức của HCM.
Thể dục đầu giờ đúng quy định.
Tham gia lao động làm vệ sinh sạch đẹp môi trường.
Cố gắng nộp đầy đủ các loại quỹ .
****************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN L5 TUAN 33.doc