Giáo án giảng dạy tuần 6

Giáo án giảng dạy tuần 6

Tiết 1 : Tập đọc : Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai

I/ Mục tiêu :

 - Đọc đúng các từ phiên âm(a-pác-thai) tên riêng(Nen-xơn Man-đê-la) các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc

 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

 - Giáo dục học sinh đoàn kết với các nước trên thế giới

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Cô : Tranh , ảnh minh họa cho bài

 - Trò : Đồ dùng học tập

III/ Các hoạt động dạy học:

 1 - Ổn định tổ chức 1' Hát

 2 - Kiểm tra : 3'

 - Đọc bài : Ê-mi-li,con

 

doc 19 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
	Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Tập đọc : Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai
I/ Mục tiêu :
 - Đọc đúng các từ phiên âm(a-pác-thai) tên riêng(Nen-xơn Man-đê-la) các số liệu thống kê. Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, Ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.
 - Giáo dục học sinh đoàn kết với các nước trên thế giới
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Cô : Tranh , ảnh minh họa cho bài
 - Trò : Đồ dùng học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
 2 - Kiểm tra : 3'
 - Đọc bài : Ê-mi-li,con
 3 - Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- 1 em đọc bài.
- Bài chia làm mấy đoạn? (3 đoạn)
- Học sinh đọc nối tiếp 3 lần đọc từ khó, đọc chú giải.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Hãy giới thiệu vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi mới?
c - Luyện đọc.
- Cho học sinh đọc theo cặp đôi 
- Đọc nối tiếp
- Thi đọc diễn cảm.
- Nêu nội dung bài? 
* Luyện đọc 
* Tìm hiểu bài
- Người da đen phải làm công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút dân chủ nào.
- Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng...
- Những người yêu chuộng hòa bình và 
công lí họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc...
- Tổng thống Nen-xơn Man-đê-la
* Nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. 
4. Củng cố - Dặn dò: 3
 - Nhận xét tiết học
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2 : Toán : Luyện tập
I/ Mục tiêu :
 * Giúp học sinh :
 - Củng cố về mối quan hệ giữa đơn vị đo diện tích.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán liên quan.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II/ Đồ dùng học tập:
 Cô: Bảng phụ
 Trò : Bảng con
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
 2- Kiểm tra: 3'
 3- Bài mới: 33'
 500 dm2 = 5 m2 ; 3 m2 5 dm2 = 305 dm2
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra bảng con.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra bảng con.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Học sinh đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng giải 
- Nhận xét và chữa
* Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.
6 m2 35dm2 = 6 m2 +dm2=6m2
8m227dm2 = 8m2 + dm2=8m2
* Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 B. 305 mm2
*Bài 3: , =
 2 dm2 7 cm2 = 207 cm2
 300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
 3 m2 48 dm2 < 4 m2
* Bài 4: Bài giải
Diện tích của một viên gạch là.
 40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng có là
 1600 x 150 = 240000 (cm2)
 240000 cm2 = 24 m2
 Đáp số: 24 m2
4. Củng cố - Dặn dò: 3
 - Nhận xét tiết học
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
3. Củng cố - Dặn dò: 3
 - Nhận xét tiết học
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 : Chính tả : Nhớ viết . Ê - mi - li,con
I/ Mục tiêu :
 - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 của bài Ê - mi - li,con.
 - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ
 - giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết
II/ Đồ dùng học tập:
 Cô: Phiếu bài tập
 Trò : Vở tiếng việt bài tập
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Kiểm tra: 3'
 - Viết đúng : suối, ruộng, tuổi, mùa
 2- Bài mới: 33'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:
- Gọi 1 hoặc 2 em đọc thuộc bài
- Cả lớp đọc thầm lại
- Chú ý viết đúng tên riêng?
- Học sinh tự nhớ hai khổ thơ viết bài.
- Đổi chéo soát lỗi
- Giáo viên chấm nhận xét
c - Luyện tập 
- Học sinh đọc bài
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên làm 
- Nhận xét và chữa
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh?
- Đọc yêu cầu bài tập 3
- Học sinh làm bài
- Nhận xét và chữa
Ê - mi - li
- Bài 1 : Tìm những tiếng có ưa hoặc ươ. Nêu nhận xét về cách ghi dấu thanh
- lưa, thưa, mưa, giữa tưởng, nước, tươi, ngược.
- Trong tiếng giữa không có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính.
- Tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
- Tiếng tưởng, nước, ngược có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
Bài 3 : Điền vào chỗ chấm 
- Cầu được, ước thấy
- Năm nắng mười mưa
- Nước chảy đá mòn
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
	Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 : Toán: Héc - ta
I/ Mục tiêu :
 Giúp học sinh
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc ta, quan hệ giữa héc ta và mét vuông.
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo điện tích (trong mối quan hệ héc ta) và vận dụng giải các bài toán
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập
II/ Đồ dùng học tập:
 Cô: Phiếu học tập
 Trò : Đồ dùng học tập
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Ổn định tổ chức 1': Hát.
 2- Kiểm tra: 3'
 4 cm2 52 mm2 = 452mm2
 2 cm2 3dm2 = 203 dm2
 3- Bài mới: 33'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:
- Khi đo diện tích một nửa thửa ruộng, một khu đất, rừng... người ta còn dùng đơn vị nào? héc ta
- Nêu cách viết tắt?
- Nêu mối quan hệ giữa héc ta và mét vuông?
c - Luyện tập
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh đọc bài
- Nhận xét và chữa
- Học sinh đọc bài
- Gọi học sinh làm bài
- Nhận xét và chữa
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh lên làm
- Nhận xét và chữa
- Học sinh đọc bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh làm bài
- Nhận xét và chữa
Héc ta viết tắt là (ha) 
 1ha = 1km2
 1ha = 10000 m2
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗchấm.
a) 4ha = 4000m2 ha = 500 m2
 15 km2 = 1500 ha km2 = 75 ha
b) 60000 m2 = 6 ha
 8000000 m2 = 80 ha
Bài 2 :
Diện tích rừng Cúc Phương có số đo là ki lô mét vuông là:
 22200 ha = 222 km2
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi s
a) 85 km2 < 850 ha (S)
b) 51 ha > 60000 (Đ)
c) 4 dm27cm2 = 4 dm2 (S)
Bài 4 : Bài giải
12 ha = 120000 m2
Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là :
 120000 : 40 = 3000 (m2)
 Đáp số : 3000 m2
4. Củng cố - Dặn dò: 3
 - Nhận xét tiết học
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2 : Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hữu nghị-Hợp tác
I/ Mục tiêu:
 - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về tình hữu nghị-hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị-hợp tác.
 - Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
 - Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II/ Đồ dùng học tập:
 Cô: Bảng phụ 
 Trò : Vở bài tập tiếng Việt 5.
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Kiểm tra: 3'
 - Thế nào là từ đồng âm? Lấy ví dụ?
 2- Bài mới: 32'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:
- Học sinh đọc bài tập 1
 - Nêu yêu cầu của bài?.
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét và chữa
- Đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bài theo cặp đôi.
- 2 em làm vào giấy khổ to, làm xong dán lên bảng và trình bày.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1em làm vào phiếu khổ to
- HS trình bày bài
- Nêu yêu cầu của bài?.
- HS lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào phiếu.
- Nhận xét và chữa
 Bài 1: ( )
a) Hữu nghị có nghĩa bạn bè: hữu nghị
chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
b) Hữu có nghĩa có: hữu ích, hữu hiệu.
hữu tình, hữu dụng.
*Bài 2: Xếp các từ dưới đây thành hai
nhóm a và b.
a) Hợp có nghĩa là gộp hai thành lớn hơn: hợp tác , hợp nhất, hợp lực.
b) Hợp có nghĩa đúng với yêu cầu đòi 
hỏi...nào đó: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp hợp lí, thích hợp
* Bài 3: Đặt câu
 - Bác ấy là chiến hữu của bố em.
- Loại thuốc này thật hữu hiệu.
- Chúng tôi hợp tác với nhau trong mọi việc.
- Công việc này rất phù hợp với má.
* Bài 4: Đặt câu với những thành ngữ:
- Chúng tôi luôn kề vai sát cánh với nhau trong mọi việc.
- Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn thử thách.
	3- Củng cố - Dặn dò : 4'
 - Nhận xét tiết học
 - Về đọc bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3 : Khoa học : Dùng thuốc an toàn
I/ Mục tiêu :
 Giúp học sinh
 Hiểu được chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
 Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và mua thuốc.
 Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và dùng không đúng liều lượng.
II/ Đồ dùng học tập:
 Cô: Vỉ thuốc Am pi xi lin, Pê ni xi lin... Phiếu
 Trò : Sưu tầm các vỏ hộp thuốc
 III/ Các hoạt động dạy học:
 1- Kiểm tra: 3'
 Nêu các tác hại của các chất gây nghiện?
 2- Bài mới: 27'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài:
* Hoạt động 1
- Cho học sinh giới thiệu một số các loại thuốc các em mang tới lớp.
- Tên thuốc là gì?
- Thuốc có tác dụng gì
- Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?
- Em đã sử dụng những loại thuốc nào? - Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
* Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp:
- Đọc kĩ câu hỏi và câu trả lời trang 24 - tìm câu trả lời tương ứng.
- Học sinh lên bảng gắn câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
- Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn?
* Hoạt động 3:
- Chia lớp thành 4 nhóm phát giấy khổ to
- Học sinh đoc câu hỏi trong SGK sau đó sắp sếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tụ ưu tiên từ 1 đến 3.
- Các nhóm xong lên dán phiếu
- Nhận xét bổ sung
- Ta nên dùng thuốc khi nào?
- Khi mua thuốc cần làm gì?
1 - Giới thiệu một số loại thuốc
- Đây là thuốc cảm Xuyên Hương thuốc có tác dụng giảm đau hạ sốt thuốc được sử dụng khi cảm cúm,nhức đầu sổ mũi.
- Đây là vỉ thuốc Panađol thuốc có tác dụng giảm đau hạ sốt thuốc sử dụng khi bị đau đầu, sốt đau chân tay.
- Sử dụng thuốc cảm khi bị cảm sốt, đau họng.
- Thuốc ho bổ phế khi bị ho.
2 - Sử dụng thuốc an toàn
- Những ý đúng
- Câu 1 - d ; 2 - c ; 3 - a ; 4 - b
- Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng kiều lượng. Dùng thuốc theo hướng dẫn của thầy thuốc - biết xuất sứ của thuốc hạn sử dụng, tác dụng phụ
3 - Trò chơi '' Ai nhanh hơn '' 
Để cung cấp vi ta min cho cơ thể cần 
1 - c Ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min 
2 - a, Uống vi ta min
3 - b Tiêm phòng bệnh còi xương cho trẻ cần?
1 - c Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can xi và vi ta min d
2 - b Uống can xi và vi ta min d
3 - a Tiêm can xi
- Mục bạn cần biết
	 3. Củng cố - Dặn dò: 3
 -  ... , bò trong thịt bò.
- Tiếng chín thứ 1 là tinh thông, tiếng chín thứ 2 số 9.
Bài 2 : Đặt câu:
- Mẹ em đậu xe lại, mua cho em một gói xôi đậu.
- Bé thì bò, còn con bò thì đi. 
- Chúng tôi ngồi chơi trên hòn đá. em bé đá chân rất mạnh.
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng gì?
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 3 : Khoa học : Phòng bệnh sốt rét
I/ Mục tiêu :
 Sau bài học, học sinh có khả năng.
 - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. 
 - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
* GDBVMT: Hs biết Làm cho nhà ở không có muỗi. Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn. Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Cô: Hình trang 28.
 - Trò : Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 - Kiểm tra : 3'
 Thế nào là dùng thuốc an toàn? 
 2 - Bài mới : 28'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân.
- Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét?
- Nêu tác nhân gây bệnh sốt sét?
- Bệnh sốt rét có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
- Bệnh sốt sét nguy hiểm như thế nào?
- Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:
- Quan sát hình ảnh trong SGK.
- Mọi người trong hình đang làm gì
Làm như vậy có tác dụng gì?
*- Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt sét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh?
- Đọc mục bạn cần biết?
1/ Bệnh sốt rét.
- Cứ 2-3 ngày sốt một cơn. Lúc đầu rét run 
sau đó sốt cao kéo dài cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt.
- Đó là một loại kí sinh trùng sống trong máu người.
- Muỗi a-nô-phen là thủ phạm lây lan bệnh 
sốt sét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh trùng sốt sét của người bệnh truyền cho người lành.
- Gây thiếu máu có thể dẫn đến tử vong.
2/ Cách phòng bệnh sốt sét.
 Mắc màn khiđi ngủ. Diệt muỗi. Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. Chôn kín rác thải.Dọn vệ sinh nơi có nước đọng vũng lầy.
- Thả cá cờ vào chum vại, bể nước. Mặc quần áo dài tay vào buổi tối. Uống thuốc phòng bệnh.
3. Củng cố - Dặn dò: 3
 - Nhận xét tiết học
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.
	Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : Toán Luyện tập chung
I/ Mục tiêu :
 Giúp học sinh tiếp tục củng cố về: 
 - So sánh phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
 - Giải các bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
 - Giáo dục học sinh có tính cẩn thận, chính xác
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Cô : Bảng phụ 
 - Trò : Bảng con
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 - Ổn định tổ chức 1' Hát
 2 - Kiểm tra : 3'
 3 - Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc yêu cầu bài?
- Học sinh lên bảng làm bài
- Dưới lớp làm vào bảng con
- Nhận xét và chữa.
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số?
- Nêu cách nhân, chia hai phân số?
- Học sinh đọc bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- 1 em đọc bài toán
- Học sinh tự tóm tắt theo sơ đồ đoạn thẳng
- Học sinh lên bảng làm 
- Dưới lớp làm ra giấy nháp
- Nhận xét và chữa
* Bài 1: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
a)
b) 
* Bài 2 : Tính
a) 
b) 
c) 
d) 
*Bài 3: Bài giải
 5 ha = 50000 m2
Diện tích hồ nước là:
 50000 x = 15000 (m2)
 Đáp số : 15000 m2
Bài 4 : Bài giải:
Tuổi của con có là:
 30 : (4 - 1) = 10 (tuổi)
Tuổi của bố có là: 
 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số : Bố 40 tuổi
 Con 10 tuổi
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Nhận xét tiết học
 - Về làm lại bài và chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 2 : Tập làm văn : Luyện tập tả cảnh
I/ Mục tiêu :
 - Thông qua những đọan văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước.
 - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Cô : Bảng phụ
 - Trò : Vở bài tập tiếng Việt
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 - Kiểm tra : 3'
 Đọc bài '' Đơn tình nguyện ... màu da cam ''
 2 - Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Học sinh đọc bài tập 1:
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào?
- Khi quan sát biển, tác giả đã liên tưởng thú vị như thế nào?
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày?
- Tác giả nhận được ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
- Đọc yêu cầu của bài?
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- Học sinh làm bài theo cặp 
- Học trình bày kết quả của mình.
Bài tập 1 : Đọc đoạn văn - Trả lời câu hỏi :
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc mây trời.
- Tác giả quan sát bầu trời và mặt biển ở thời điểm khác nhau...
- biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt lạnh lùng lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Vào mọi thời điểm : suốt ngày từ lúc mặt trời lặn, giữa trưa, lúc trời chiều
- Bằng thị giác 
- Bằng xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nóng giữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
Bài tập 2 : Lập dàn ý:
1 - Mở bài :
- Dòng sông uốn lượn quanh xã em
2 - Thân bài
- Mặt nước gợn sóng lăn tăn
- Cảnh vật xung quanh dòng sông:
3 - Kết luận :
Em rất yêu dòng sông
3. Củng cố - Dặn dò: 3
 - Nhận xét tiết học 
 - Về làm dàn bài và chuẩn bị cho tiết sau
Tiết 3: Lịch sử. Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I/ Mục tiêu.
 Học xong bài này; HS biết:
 - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
 - Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài chính là do lòng yêu nước, 
thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước..
 - Giáo dục HS lòng tự hào và kính yêu Bác Hồ.
 II/ Đồ dùng dạy học
 Thầy: Phiếu
 Trò : Đồ dùng học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
 1- Kiểm tra:3'
 HS kể lại câu chuyện phong trào Đông Du?
 2- Bài mới : 27'
a- Giới thiệu bài : Ghi bảng 
b- Nội dung bài dạy: 
 * Hoạt động 1:
 - Đọc từ đầu đến thuở ấy.
- Nguyễn Tất Thành sinh vào thời gian nào quê ở đâu?
- Nguyễn Tất Thành lớn lên trong thời
kì đất nước ta như thế nào?
- Nguyễn Tất Thành có suy nghĩ gì về con đường cứu nước của các bậc tiền bối?
- Nguyễn Tất Thành quyết định làm gì?
- Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết ra đi tìm đường cứu nước?
- Nguyễn Tất Thành nói với anh Tư Lê 
điều gì?
- Nguyễn Tất Thành đã lường trước khó khăn nào khi ở nước ngoài?
- Người đã định hướng giải quyết khó
khăn đó thế nào?
- Nguyễn Tất Thành đã làm công việc gì để ra đi tìm đường cứu nước cứu 
dân?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào?
- Đọc bài học (2 em)
1/ Tại sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm 
đường cứu nước.
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5
1890 tại xã Kim Liên-Nam Đàn-Nghệ An
- Đất nước bị thực dân đô hộ, nước mất
phải sống tủi nhục.
-Khâm phụccác cụ tiền bối song không tán thành cách làm của các cụ . Cụ Phan Bội Châu muốn dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp điều đó là nguy hiểm.
- Nguyễn Tất Thành quyết định phải tìm con đường mới để có thể cứu nước
cứu dân.
2/ Nguyễn Tất Thành quyết trí ra đi tìm đường cứu nước.
- Tôi muốn ra nước ngoài...trở về giúp
đồng bào.
- Ở nước ngoài một mình là mạo hiểm
nhất là lúc đau ốm. Bên cạnh đó không có tiền.
- Anh làm phụ bếp trên tàu.
- Ngày 5/6/1911 Anh Ba rời Tổ quốc ra đi tìm đường cứu nước.
Bài học : SGK 
 3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Tại sao phong tào Đông Du thất bại?
 - Về học chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 4 : Địa lí Đất và rừng
I/ Mục tiêu :
 - Học xong bài này học sinh :
 Chỉ trên bản đồ, lược đồ vùng phân bố của đất phe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn
 Nêu được một số đặc điểm của đất phe - ra - lít và phù sa, rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người
 Thấy được phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Thầy : Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
 - Trò : Sưu tầm tranh ảnh thực vật, động vật của rừng
III/ Các hoạt động dạy học:
 1 - Kiểm tra : 3'
 Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
 2 - Bài mới : 32'
a) Giới thiệu bài : Ghi bảng
b) Nội dung bài dạy:
- Hoạt động 1
- Nêu một số loại đất chính ở nước ta?
- Đất phe - ra - lít được phân bố ở đâu và có đặc điểm gì?
- Đất phù sa vùng phân bố thế nào, Có đặc điểm gì?
- Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Việc khai thác sử dụng đất như thế nào?
- Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, bảo vệ đất thì gây ra tác hại gì?
- Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết?
- Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn nước ta trên lược đồ?
- Các rừng này có đặc điểm gì?
- Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống sản xuất của mỗi con người?
- Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí?
- Em biết gì về thực trạng rừng nước ta hiện nay?
- Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng?
- Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì?
1- Các loại đất chính của nước ta.
- Đất phe - ra - lít, đất phù sa.
- Chủ yếu ở đồi núi - Màu đỏ hoặcvàng
nghèo mùn, hình thành trên đá ba zan thì tơi, xốp và phì nhiêu 
- Vùng phân bố ở đồng bằng
- Do sông ngòi bồi đắp màu mỡ
- Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn vì vậy sử dụng đất phải hợp lí
- Đất sẽ bạc màu, sói mòn nhiễm phèn, nhiễm mặn.
- Bón phân hữu cơ phân vi sinh
- Làm ruộng bậc thang.....
- Thau chua rửa mặn....
- Đóng cọc, đắp đê... để giữ đất...
2 - Rừng ở nước ta.
- Rừng rậm nhiệt đới có ở đồi núi nhiều loại cây nhiều tầng có tầng cao có tầng thấp.
- Rừng ngập mặn : Vùng đất ven biển 
Chủ yếu là cây đước, sú, vẹt cây mọc lên mặt nước. 
- Cho nhiều sản vật quí, điều hòa khí hậu, giữ cho đất không bị sói mòn hạn chế lũ lụt chống bão....
- Tài nguyên rừng có hạn không được sử dụng khai thác bừa bãi - ảnh hưởng xấu đến môi trường, tăng lũ lụt, bão
- Nhà nước ban hành luật bảo vệ
Bài học : SGK
3- Củng cố - Dặn dò: 3'
 - Tại sao phải bảo vệ đất và rừng
 - Về học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
2
3
4
5
6
t.đọc
toán
chính tả
Toán
Ltvc
Kh
Đ đ
t.đọc
toán
tlv
k chuyện
Toán
Ltvc
k. h
ki thuat
Toán
Tlv
L sử
Đ lí
	Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2010
	Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2010
	Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2010
	Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2010
	Thứ sáu, ngày 1 tháng 10 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 5 T6.doc