Giáo án Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp - Hoạt động 3: Giao lưu nữ sinh xuất sắc

Giáo án Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp - Hoạt động 3: Giao lưu nữ sinh xuất sắc

I MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG

-Tạo cơ hội cho các nữ sinh xuất sắc gặp gỡ , giao lưu ,tự khẳng định mình

-Động viên khuyến khích các em nữ sinh tích cực học tập ,rèn luyện vươn lên về mọi mặt

II QUY MÔ HOẠT ĐỘNG

Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc trường

III TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

-Cờ,hoa,phông ,màn ,khẩu hiệu để trang hoàng nơi diễn ra giao lưu

-Hoa ,phần thưởng cho nữ sinh xuất sắc

-DảI băng vải đỏ,xanh có ghi dòng chữ : Nữ sinh xuất sắc năm học

-Máy ảnh

-câu hỏi cho phần thi kiến thức,phần thi ứng xử

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp - Hoạt động 3: Giao lưu nữ sinh xuất sắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Hoạt động 3 
Giao lưu nữ sinh xuất sắc
I mục tiêu hoạt động
-Tạo cơ hội cho các nữ sinh xuất sắc gặp gỡ , giao lưu ,tự khẳng định mình
-Động viên khuyến khích các em nữ sinh tích cực học tập ,rèn luyện vươn lên về mọi mặt
II Quy mô hoạt động 
Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc trường
III Tài liệu và phương tiện
-Cờ,hoa,phông ,màn ,khẩu hiệu để trang hoàng nơi diễn ra giao lưu
-Hoa ,phần thưởng cho nữ sinh xuất sắc
-DảI băng vải đỏ,xanh có ghi dòng chữ : Nữ sinh xuất sắc năm học  
-Máy ảnh
-câu hỏi cho phần thi kiến thức,phần thi ứng xử
IV Các bước tiến hành
*Bước 1: Chuẩn bị
- Thành lập ban tổ chức,xây dựng chương trình giao lưu
-Các lớp tổ chức bình chọn nữ sinh xuất sắc của lớp theo tiêu chí
 + Đạt danh hiệu HSG học kì I
 + Đạo đức tốt ,được abnj bè yêu mến
-Ban tổ chức tập hợp các nữ sinh xuất sắc ,gửi giấy mời có kèm theo chương trình giao lưu để các em chuẩn bị tham dự
- Các thí sinh xuất sắc đăng kí tham dự các phần thi
- Trang hoàng địa điểm giao lưu
* Bước 2 :giao lưu
- Chương trình giao lưu gồm 5 phần
1 ) Phần chào hỏi , giới thiệu (2 phút)
2) Phần tôn vinh các nữ sinh xuất sắc 
3) Phần thi kiến thức ( 50 phút)
4) Phần thi tài năng
5)Phần thi ứng xử
 * Bước 3 : Đánh giá và trao giải
Ban giám khảo công bố giảI thưởng cho từng phần thi ,bao gồm:
-Giải nữ sinh có kiến thức uyên bác nhất
-Giải nữ sinh tài năng nhất
-Giải nữ sinh ứng xử hay nhất
Các đại biểu lên tặng hoa và trao giải thưởng 
V Tài liệu tham khảo ( sách trang 83)
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiếng việt:
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì II (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; toảng độ đọc khoảng115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; thuộc 4-5 bài thơ( đoạn thơ),đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết.
-HSKG; Đọc diễn cảm
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 27 để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28:
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS)
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo quy định. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
*-Bài tập 2: 
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- Cả lớp và GV nhận xét.
GV củng cố về cấu trúc các kiểu câu trên.
Củng cố về câu ghép có sử dụng từ nối và cặp từ hô ứng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
VD - Em học bài.
VD -Trời tạnh mưa, đàn gà tung tăng kiếm mồi.
- Hoa viết bài còn em làm bài tập toán.
- Trời càng nắng, không khí càng ngột ngạt. 
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập tiếp.
Toán
Tiết 136 : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- GDHS ý thức học.
-HSKG: Bài 3,4.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (144): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (144): hskg
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (144): hskg
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 3 HS lên bảng viết
- Lớp nhận xét
*Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) ; 
 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 60 = 37500 (m)
 37500 m = 37,5 km
Vậy vận tốc của xe máy là 37,5 km/ giờ.
 Đáp số: 37,5 km/ giờ.
*Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
*Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút giờ = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
Lịch sử
Tiến vào Dinh Độc Lập
I/ Mục tiêu: 
- Biết ngày 30- 4- 1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất.
+Ngày 26-4-1975 chiến dịch HCM bắt đầu,các cánh quân ta đồng loạt chiếm đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
+Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào dinh Độc Lập,nội các Dương Văn Minh đầu hàng vô điều kiện.
- GDHS tinh thần chiến đấu anh dũng của quân và dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh, ảnh t liệu về đại thắng mùa xuân năm 1975.
-Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
2-Bài mới 
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV trình bày tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì?
- Mời HS lần lượt trả lời.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 4)
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
3-Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
3 HS nêu 
Lớp nhận xét cho điểm 
*Diễn biến:
-Xe tăng 390 húc đổ cổng chính tiến thẳng vào. Đồng chí Bùi Quang Thận giương cao cờ CM.
-Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
*ý nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
Toán
Tiết 137 : Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- HS có ý thức học.
-HSKG: Bài 3,4
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (144):
-Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (145): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (145): hskg
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 4 (145): hskg
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
3 HS nêu
Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài
*Bài giải:
 Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
*Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
*Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
 Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 000 : 20 = 750 (m/phút).
 Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 : 20 = 0,75 (km/phút) 
 0,75 km/phút = 750 m/phút.
 Đáp số: 750 m/phút.
*Bài giải:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
 42 2,5 = 105 (km)
 Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 
 135 – 105 =30 (km).
 Đáp số: 30 km. 
Tiếng việt
 Ôn tập kiểm tra giữa học kì II (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học ; tốc độ đọc khoảng115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ; thuộc 4-5 bài thơ( đoạn thơ),đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy  ... có mẫu số bằng nhau 
-So sánh phân số có tử số bằng nhau 
- Chữa bài.
- GV vẽ tia số. Cho 1 HS lên bảng. HS làm vở rồi chữa bài
 HS phát biểu. 
Tiếng việt
Kiểm tra (đọc hiểu )
I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa kì II (nêu ở tiết 1, Ôn tập)
- GD ý thức làm bài, học bài
II- Chuẩn bị:
HS : giấy kiểm tra
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra: GV phát đề, HS làm bài
Đề bài:
A-Đọc thầm: 
 Học sinh đọc: Bài luyện tập ( SGK trang 103 + 104)
B-Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:
1- Nên chọn tên nào đặt cho bài văn trên?
	a) Mùa thu ở làng quê
	b) Cánh đồng quê hương
	c) Âm thanh mùa thu
2- Tác giả cảm nhận mùa thu bằng những giác quan nào?	
	a) Chỉ bằng thị giác (nhìn)
	b) Chỉ bằng thị giác và thính giác (nghe)
	c) Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác (ngửi)
3- Trong câu “ Chúng không còn là hồ nước nữa, chúng là những cái giếng không đáy, ở đó ta có thể nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất.”, từ đó chỉ sự vật gì?
	a) Chỉ những cái giếng.
	b) Chỉ những hồ nước.
c) Chỉ làng quê
4- Vì sao tác giả có cảm tưởng nhìn thấy bầu trời bên kia trái đất?
	a) Vì bầu trời mùa thu rất cao nên tác giả có cảm tưởng đó là bầu trời bên kia trái đất.
	b) Vì bầu trời mùa thu rất xanh nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời khác.
c) Vì những hồ nước in bóng bầu trời là “ những cái giếng không đáy” nên tác giả có cảm tưởng đó là một bầu trời bên kia trải đất.
5- Trong bài văn có những sự vật nào được nhân hoá?
a) Đàn chim nhạn, con dê và những cánh đồng lúa.
b) Con dê, những cánh đồng lúa và cây cối đất đai.
c) Những cánh đồng llúa và cây cối đất đai.
6- Trong bài văn có mấy từ đồng nghĩa với từ xanh?
a) Một từ. Đó là : .........
b) Hai từ. Đó các là:...........
c) Ba từ . Đó là các từ:........
7- Trong các cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay, những từ nào mang nghĩa chuyển?
a) Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển
b) Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển 
c) Có ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển 
8- Từ chúng trong bài văn được dùng để chỉ những sự vật nào?
a) Các hồ nước.
b) Các hồ nước, bọn trẻ.
c) Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.
9- Trong đoạn thứ nhất (4 dòng đầu) của bài văn, có mấy câu ghép ?
	a) Một câu. Đó là:...........
	b) Hai câu. Đó là các câu:.........
	c) Ba câu. Đó là các câu:.........
10- Hai câu “Chúng cứ hát mãi, hát mãi cho đến lúc những ngọn khói tan biến vào không gian mênh mông. Không gian như một cái chuông lớn vô cùng treo suốt mùa thu, âm vang mãi tiếng ca của trẻ con và tiếng cựa mình của cây cối, đất đai.” Liên kết với nhau bằng cách nào?
	a) Bằng cách thay thế từ ngữ. Đó là từ...., thay cho từ ....
	b) Bằng cách lặp từ. Đó là từ.........
	c) Bằng cả hai cách thay thế và lặp từ ngữ.
Đáp án và hướng dẫn chấm
*chọn đúng mỗi câu sau được: 0,5 điểm
 Câu 1: ý a ( Mùa thu ở làng quê)
Câu 2 : ý c ( Bằng cả thị giác, thính giác và khứu giác)
Câu 3: ý b ( Chỉ những hồ nước)
Câu 4: ý c ( Vì những hồ nước in bóng bầu trờitrái đất)
Câu 5: ý c ( Những cánh đồng lúa và cây cối, đất đai)
Câu 6: ý b ( Hai từ đó là : xanh mướt; xanh lơ)
Câu 7: ý a ( Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển)
Câu 8: ý c ( Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ)
Câu 9: ý a ( Một câu. Đó là câu: Chúng không còn là hồ nước nữa. trái đất)
Câu 10: ý b ( Bằng cách lặp từ.Từ lặp lại là từ không gian)
3-Củng cố dặn dò: - GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
	 - Nhắc HS chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra viết.
Tiếng việt:
Kiểm tra ( luyện từ và câu - Tập làm văn)
I mục tiêu:
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII. - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 100 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
A-Luyện từ và câu:
1-Tìm từ có tác dụng nối hoặc dấu câu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
a.Quê nội tôi ở Hà Nội ... quê ngoại tôi ở Hà Nam. 
b.Trong vườn, hoa đua nhau nở ...chim hót líu lo.
c.Gió thổi ào ào ... cây cối nghiêng ngả...bụi cuốn mù mịt ...một trận mưa ào tới.
2- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a.Mặc dù tên cướp rất hung hãn, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa tay vào còng số 8.
b.Trong truyện cổ tích “ cây khế” người anh bị trừng phạt vì người anh tham lam.
B- Tập làm văn:
Em hãy tả một cây cổ thụ.
* Cách đánh giá:
1- Luyện từ và câu:
Bài 1: (2 điểm): 
Phần a,b mỗi phần điền đúng được 0,5 điểm; phần c điền đúng được 1 điểm.
Bài 2:(2 điểm): 
Xác định mỗi phần đúng được 1 điểm.
2-Tập làm văn:(6điểm)
- Nội dung, kết cấu đủ 3 phần
	+ Mở bài; Giới thiệu được cây định tả: 1 điểm.
	+ Thân bài: Tả được cây cổ thụ gắn với trình tự thời gian hoặc cấu tạo của cây: 4 điểm
	+ Kết bài: Nêu lợi ích của cây hoặc tình cảm đối với cây: 1 điểm.
- Hình thức diễn đạt viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần.
 - Đề ra phơng hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động trong tuần của lớp
*Nề nếp:- ổn định tốt sác hoạt động nề nếp 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
*Học tập:- Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
c. Phương hướng trong tháng tới :
*Nề nếp:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn 
* Các hoạt động khác:
- Đánh giá sơ kết thi đua 26-3
	- Đã tham gia nghi thức Đội 
	- Tham gia đồng diễn thể dục, múa tập thể trong ngày mít tinh 26-3
- Nhắc nhở HS:
 +Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
	+ Tiếp tục ôn tập để nâng cao chất lượng học tập ở nhà.
- Giao cho lớp phó phụ trách học tập thường xuyên kiểm tra đôn đốc các bạn học yếu trong giờ truy bài.
- Thực hiện nghiêm túc các hoạt động thể dục múa hát giữa giờ.
3- Củng cố – Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
Thể dục
Bài 55: môn thể thao tự chọn - trò chơi '' bỏ khăn''
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi'' Bỏ khăn'' yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm - phương tiện:
- Học tại sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và mỗi em 1 quả cầu và 1 khăn.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức và phương pháp
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Kiểm tra bài cũ
- Đá cầu bằng mu bàn chân
2. Phần cơ bản:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi phát cầu
- Trò chơi '' Bỏ khăn''
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học
- Đứng hát vỗ tay
- GV nhận xét giờ học
- Xuống lớp.
5phút
1L
20phút
5phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- GV hướng dẫn khởi động
- Cán sự lớp điều khiển
- GV gọi 2-3 em lên bảng thực hiện
- GV nhận xét
- GV điều khiển ôn luyện
- Gv quan sát sửa sai
+ Gv nêu tên động tác , làm mẫu
- GV gọi 2 em lên làm mẫu 
- Gv điều khiển ôn luyện
- GV quan sát sửa sai kỹ thuật
- Nhận xét
+ GV cho các tổ chọn cử ra mỗi tổ 1 bạn thi
- Gv quan sát sửa sai và biểu dương
+ Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi, luật chơi.
- GV điều khiển trò chơi
- GV quan sát cổ vũ
- Gv hệ thống bài học
- Quyển ca bắt nhịp
- Nhận xét kết quả ôn luyện
- Dặn dò về nhà ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
 x x x x
 x x x x
 x
 x
 x x
 x x x
 x x
 x
- HS 2 em lên thực hiện
 x x x x
 x x x x
 x
- Quan sát 
- Hs 2 em lên thực hiện
 x x x x
 x x x x
- HS các tổ chọn cử
- Lắng nghe
 x
 x x
 x x x
 x x
 x
- GV hệ thống bài học.
	Thể dục
Bài 56: môn thể thao tự chọn 
 trò chơi '' hoàng anh , hoàng yến''
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng
- Trò chơi '' Hoàng anh, Hoàng yến'' yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm - phương tiện:
- Học tại sân trường
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi và mỗi em 1 quả cầu và 2 cột bóng rổ
III. Nôi dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức và phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng cự ly 200m
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
* Môn thể thao tự chọn:
- Đá cầu
+ Ôn tâng cầu bằng đùi
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
- Thi tâng cầu bằng đùi và mu bàn chân
- Học ném bóng vào rổ bằng 2 tay ( trước ngực)
- Trò chơi '' Hoàng anh hoàng yến''
3. Phần kết thúc:
- Gv hướng dẫn thả lỏng
- Gv nhận xét giờ học
- Xuống lớp
5phút
1L
20phút
2L
5phút
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- GV hướng dẫn khởi động
- Cán sự lớp điều khiển
- GV điều khiển ôn luyện
- Gv quan sát sửa sai
- GV điều khiển ôn luyện
- Quan sát sửa sai kỹ thuật
- GV làm mẫu và nhắc lại kỹ thuật
- GV điều khiển ôn luyện'
- GV quan sát sửa sai kỹ thuật
- Nhận xét
- Gv cho các tổ chọn cử ra mỗi tổ 1 bạn thi đua 
- Quan sát biểu dương
- Gv nêu tên động tác , làm mẫu phân tích kỹ thuật
- GV gọi 2-3 em lên làm mẫu 
- GV điều khiển ôn luyện
- GV quan sát sửa sai
- Nhận xét 
+ Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
- GV tổ chức chơi theo 2 tổ do GV điều khiển
- Quan sát cổ vũ
- Gv hướng dẫn thả lỏng
- GV nhận xét kết quả ôn luyện
- Dặn dò về nhà ôn phát cầu bằng mu bàn chân
 x x x x
 x x x x
 x
 x
 x x
 x x x
 x x
 x
 x x x x
x
 x x x x
- Hs thực hiện
- Quan sát
 x x
 x x
 x x
 x x x
- Hs các tổ chọn cử
- Quan sát 
- Hs 2-3 em lên làm mẫu
- HS lần lượt lên thực hiện
- Lắng nghe
 x x x x
 x x x x
 x

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28t.doc