I. Mục tiêu:
Sau bài này, học sinh có thể :
- KT: HS hiểu và nêu được đặc điểm,điều kiện hình thành của thiên tai.
- KN: Nhận biết được mộtsố thiên tai phổ biến của Việt Nam và địa phương
- TĐ: Giáo dục HS cách phòng chống thiên tai là trách nhiệm của mình và mọi người. Nhắc nhở những bạn hoặc người thân phòng chống thiên tai.
II. ĐDDH: Tranh 4- 6 tranh các loại thiên tai phổ biến tại địa phương
- Bản đồ, giấy bút.
III. HĐDH:
Ngày dạy: Thứ hai 8- 10- 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY GIẢM NHẸ RỦI RO VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHỦ ĐỀ 1: NHẬN DIỆN CÁC LOẠI THIÊN TAI I. Mục tiêu: Sau bài này, học sinh có thể : - KT: HS hiểu và nêu được đặc điểm,điều kiện hình thành của thiên tai. - KN: Nhận biết được mộtsố thiên tai phổ biến của Việt Nam và địa phương - TĐ: Giáo dục HS cách phòng chống thiên tai là trách nhiệm của mình và mọi người. Nhắc nhở những bạn hoặc người thân phòng chống thiên tai. II. ĐDDH: Tranh 4- 6 tranh các loại thiên tai phổ biến tại địa phương - Bản đồ, giấy bút. III. HĐDH: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Động não Kể các loại thiên tai ( 5’) - GV hỏi cho HS nêu thi liệt kê những loại thiên tai mà em biết. - GV chốt ghi bảng các loại thiên tai gây ra như lụt , bão, áp thấp nhiệt đới, sạt lỡ đất đá, hạn hán. 2. Tìm hiểu vấn đề ( 30’) HĐ1: Đặc điểm một số loại thiên tai phổ biến tại Việt Nam .(15’) - Chia nhóm 8, HD học sinh quan sát 4 tranh về các loại thiên tai phổ biến tại địa phương như Áp thấp nhiệt đới và bão, lụt, hạn hán và sạt lỡ đất đá. - Phát tranh cho mỗi nhóm mỗi bức tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận, thời gian 15 phút + Đây là loại thiên tai gì ? +Thiên tai đó có thể gây ra thiệt hại gì? + Sau khi học sinh thảo luận xong cho HS đại diện nhóm lên trình bày . * Chốt , bổ sung và giải thích về đặc điểm của các loại thiên tai. * Cho HS quan sát bản đồ Việt Nam những vùng bị ảnh hưởng các thiên tai khác nhau. HĐ2: Các loại thiên tai tại địa phương. (15’) - Từ các hiện tượng thiên tai nói trên , dẫn dắt học sinh các loại thiên tai ở địa phương. + Thiên tai nào thường xảy ra ở địa phương mình ? + Thường xảy ra và thời gian nào? + Những thiệt hại do thiên tai đó gây ra đối với gia đình và làng xóm của các em ? * GV tổng kết .. 3. Củng cố- dặn dò ( 5’) + Kể tên các loại thiên tai mà em biết + Em cần làm gì phòng chống những thiệt hại do thiên tai gây ra? + Cho Hs chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng qua các bài tập trắc nghiệm sau: 1.Mùa bão ở Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào dưới đây? a. Từ tháng 1 đến tháng 4 b.Từ cuối tháng 5 đến tháng 11 c.Từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau. 2.Sự chuyển động của võ trái đất thường liên quan đến loại thiên tai nào? a. Động đất b.Bão c. Lũ lụt d. Lốc xoáy - Chuẩn bị chủ đề 2 một số khái niệm cơ bản trong thiên tai. - Nhận xét dặn dò - Tiếp nối nêu các loại thiên tai. - Kể Lũ lụt, bão,hạn hán - Nhận xét , bổ sung - HS xem tranh 1.1 đến tranh 1.8 để minh họa. - Quan sát tranh 1.1 đến tranh1.4 - Thảo luận nhóm 8, mỗi nhóm 1 tranh - HS nhận nhiệm vụ - Các nhóm trình bày - Bão, lụt, sạt lỡ đất, hạn hán - Thiệt hại về tài sản và con người. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Theo dõi , lắng nghe. - Theo dõi - Thảo luận nhóm 2 nêu các thiên tại ở địa phương. - HS trình bày - Lũ, bão, hạn hán - Từ tháng 5đến tháng 11 - Thiệt hại về tài sản và con người - Nhận xét bổ sung. - Theo dõi - HS trả lời - HS theo dõi. Thảo luận nhóm 2 -Từ cuối tháng 5 đến hết tháng 11 - Động đất - Theo dõi. IV. Bổ sung: Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY GIẢM NHẸ RỦI RO VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CHỦ ĐỀ 21: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONGTHIÊN TAI I. Mục tiêu: Sau bài này, học sinh có thể : - KT: HS hiểu được các khái niệm cơ bản “ hiểm họa’’ “Thảm họa” và rủi ro. - KN: Xác đinh được các mối nguy hiểm rủi ro tại trường lớp học của mình và trong đời sống hăng ngày. - Xác định được khả năng “ nguồn lực” và “ tình trạng dễ bị tổn thương’’ của bản thân, gia đình và cộng đồng. - TĐ: Giáo dục HS cách phòng chống hiểm họa , thảm họa và rủi ro gây ra cho mình và những nười xung quanh của mình.Nhắc nhở những bạn hoặc người thân phòng chống rui ro II. ĐDDH: Tranh hiểm họa và thảm họa, Trang các mối nguy hiểm và rủi ro - Tài liệu phát tay, sơ đồ trường lớp học. III. HĐDH: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động Động não ( 5’) - Bài tập tình huống + Điều gì xảy ra khi thiên tai đến ? - Đưa ra một tình huống thiên tai diễn ra tại địa phương Ví dụ: Một cơn bão hung dữ , bất ngờ sẽ đi vào vùng biển.Nguycơ tàu đánh cá bị nhấn chìm và tính mạng của ngư dân bị đe dọa, thiệt hại tài sản - Kết luận những thiệt hại gây ra do bão. - Ghi đề bài 2. Tìm hiểu vấn đề ( 30’) HĐ1: Tìm hiểu khái niệm “ Hiểm họa’’ “ Thảm họa”15’) - Chia nhóm 8, HD học sinh quan sát 4 tranh về các loại thiên tai phổ biến tại địa phương như Áp thấp nhiệt đới và bão, lụt, hạn hán và sạt lỡ đất đá. - Phát tranh cho mỗi nhóm mỗi bức tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận, thời gian 15 phút + Đây là loại thiên tai gì ? +Thiên tai đó có thể gây ra thiệt hại gì? + Sau khi học sinh thảo luận xong cho HS đại diện nhóm lên trình bày . * Chốt , bổ sung và giải thích về đặc điểm của các loại thiên tai. * Cho HS quan sát bản đồ Việt Nam những vùng bị ảnh hưởng các thiên tai khác nhau. HĐ2: Các loại thiên tai tại địa phương. (15’) - Từ các hiện tượng thiên tai nói trên , dẫn dắt học sinh các loại thiên tai ở địa phương. + Thiên tai nào thường xảy ra ở địa phương mình ? + Thường xảy ra và thời gian nào? + Những thiệt hại do thiên tai đó gây ra đối với gia đình và làng xóm của các em ? * GV tổng kết .. 3. Củng cố- dặn dò ( 5’) + Kể tên các loại thiên tai mà em biết + Em cần làm gì phòng chống những thiệt hại do thiên tai gây ra? + Cho Hs chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng qua các bài tập trắc nghiệm sau: 1.Mùa bão ở Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào dưới đây? a. Từ tháng 1 đến tháng 4 b.Từ cuối tháng 5 đến tháng 11 c.Từ tháng 11 năm trước đến hết tháng 4 năm sau. 2.Sự chuyển động của võ trái đất thường liên quan đến loại thiên tai nào? a. Động đất b.Bão c. Lũ lụt d. Lốc xoáy - Chuẩn bị chủ đề 2 một số khái niệm cơ bản trong thiên tai. - Nhận xét dặn dò - Thảo luận nhóm 4 tình huống - Hs có thể đóng vai ngươi dân để trả lời. - Nhận xét bổ sung. - HS theo dõi - HS nhận nhiệm vụ - Các nhóm trình bày - Bão, lụt, sạt lỡ đất, hạn hán - Thiệt hại về tài sản và con người. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Theo dõi , lắng nghe. - Theo dõi - Thảo luận nhóm 2 nêu các thiên tại ở địa phương. - HS trình bày - Lũ, bão, hạn hán - Từ tháng 5đến tháng 11 - Thiệt hại về tài sản và con người - Nhận xét bổ sung. - Theo dõi - HS trả lời - HS theo dõi. Thảo luận nhóm 2 -Từ cuối tháng 5 đến hết tháng 11 - Động đất - Theo dõi. IV. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: