I. MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết :
-Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc.
-Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
- GD học sinh long yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
-Trả lời được c.hỏi 1,2,3b trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ, đoạn văn luyện đọc.
TUẦN 13. Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010. MĨ THUẬT (Có GV chuyên trách ) ---------------------------------------------- TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: -Giúp HS biết : -Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. -Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - GD học sinh long yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. -Trả lời được c.hỏi 1,2,3b trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ, đoạn văn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 5 32 1 1. ổn định: 2.Kiểm tra: - Bài thuộc lòng: " Hành trình của bầy ong", nêu nội dung của bài? 3. Bài mới: Giới thiệu bài : -GV nêu mục tiêu của tiết học. a) Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm. - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1: +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào? +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy những gì, nghe thấy những gì? +Ý đoạn 1 nói gì? - Yêu cầu HS đọc đoạn 2: +Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn nhỏ là người thông minh, dũng cảm? + Ý đoạn 2 nói gì? - Yêu cầu HS đọc phần còn lại Và thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: +Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ? +Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Ý đoạn 3 nói gì? -Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Yêu cầu 1 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nối tiếp đọc bài. - Yêu cầu cả lớp nói cách đọc cho mỗi đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. 4.Củng cố- Dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. -1 HS giỏi đọc. Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại Đoạn 3 : Còn lại. -HS đọc nối tiếp đoạn -HS đọc đoạn trong nhóm -1 HS đọc toàn bài. -“Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào” -Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài ; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe -Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp -Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá -Tinh thần, ý thức trách nhiệm bảo vệ tài sản chung Nội dung:-Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. CHÍNH TẢ( Nhớ - viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : -Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát - GD học sinh tự giác học tập hoàn thành BT1, 2(a,b), 3( a), II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một số phiếu nhỏ viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài tập 2 a. -Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 5 32 2 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi học sinh viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x 3. Bài mới: *Giới thiệu bài : -GV nêu mục tiêu của tiết học. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. - Yêu cầu HS cả lớp nhẩm lại bài. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, -Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: +Bài viết gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? +Những chữ nào phải viết hoa? -Yêu cầu HS tự nhớ và viết bài. -Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm, nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2 Bảng phụ, phiếu thăm. - Yêu cầu một HS nêu yêu cầu. - Cách làm: HS lần lượt bốc thăm đọc to cho cả tổ nghe ; tìm và viết thật nhanh viết vào bảng nhóm 2 từ có chứa 2 tiếng đó. - Yêu cầu đại diện 3 tổ trình bày. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả. Bài 3 (126): - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm vào vở bài tập. - Yêu cầu một số HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét 4.Củng cố- Dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. 3. Bài mới: - HS nhẩm lại bài thơ. những từ khó, dễ viết sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm, - Nội dung: Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. -HS nêu ý kiến -HS tự nhớ và viết bài. - HS đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi a) củ sâm, sâm sẩm tối,xân nhập, xâm lược, b) rét buốt, con chuột,buộc tóc, cuốc đất Bài 3 Điền vào chỗ trống. Các âm cần điền lần lượt là: a) x, x, s, t, c LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. * GD học sinh tự giác, tích cực học tập (hoàn thành BT1, 2, 4a theo yêu cầu). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm BT 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 5 32 2 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: - Quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân? - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài : -GV nêu mục tiêu của tiết học. Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm vào nháp, sau đó cho HS nêu kết quả. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 3: Bảng nhóm -Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Yêu cầu HS làm vào vở. -Mời 1 HS làm bài vào bảng nhóm, chữa bài. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả. Bài 4 Bảng nhóm -Mời 1 HS nêu yêu cầu a. - Yêu cầu HS nêu cách làm và làm vào nháp. - Chữa bài, cho HS rút ra nhận xét khi nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét. - Gọi 1 HS nêu yêu cầu b. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau. - Cho 1 HS làm vào bảng nhóm, chữa bài. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết qu 4.Củng cố- Dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. -Chuẩn bị bài: “Luyện tập chung”. Bài 1: Đặt tính rồi tính Kết quả: 404,91 53,648 163,744 Bài 2: Tính nhẩm Kết quả: a) 782,9 7,829 b) 26530,7 2,65307 c) 6,8 0,068 Bài 3: Bài giải: Giá tiền 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền mua 3,5kg đường là: 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5kg đường (cùng loại) là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng. Bài 4 (62): a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) c và a c + b c (2,4 + 3,8) 1,2 2,4 1,2 + 3,81,2 = 6,2 1,2 = 2.88 + 4,56 = 7,44 = 7,44 - Nhận xét: (a + b) c = a c + b c b)Tính bằng cách thuận tiện nhất: VD về lời giải: 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 (6,7 + 3,3) = 9,3 10 = 93 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: "BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG". I. MỤC TIÊU: Giúp HS : -Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1. -Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2 ;viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3. - GD học sinh long yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm BT 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 5 32 2 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: -Bài: Luyện tập về quan hệ từ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : -GV nêu mục tiêu của tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2. - GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể hiện ngay trong đoạn văn. - Yêu cầu HS phát biểu ý kiến. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2: Bảng nhóm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 2 ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời gải đúng. Bài 3: Bảng nhóm - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HD: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn viết. - GV cho HS làm vào vở. - Yêu cầu một số HS đọc đoạn văn vừa viết, HS khác nhận xét. - GV nhận xét, khen ngợi, chấm điểm bài viết hay. 4.Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại Bài 1(126): -Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. Bài 2(127): Xếp các tư ngữ chỉ hành động nêu trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp: -Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. -Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. Bài 3(127): Chọn 1 cụm từ ở bài tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó. -HS nêu. -HS viết vào vở. -HS đọc. KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I-MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Kể được một việc tốt của em hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng lớp viết 2 đề bài trong SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TL HĐGV HĐHS HTĐB 5 35 5 1. Bài cũ Gv nhận xét bổ sung. 2 .Bài mới a.Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . b.Hướng dẫn hs kể chuyện : -GV treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng. -Gọi HS đọc gợi ý SGK -Gv nhắc hs : Câu chuyện các em kể phải là câu chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh . -Mời một số hs nối tiếp nhau nói tên câu chuyện các em sẽ kể . c.Hs thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Cho HS chuẩn bị. -Kể chuyện trong nhóm -Kể trước lớp: - GV bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn hs về nhà kề lại câu chuyện cho người thân -Chuẩn bị tiết sau: Pa-xtơ và em bé bằng cách xem trước tranh minh họa câu chuyện, phỏng đoán diễn biến của câu chuyện . -Hs kể lại một câu chuyện ( hoặc một đoạn của câu chuyện) đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường . -1 hs đọc 2 đề bài . -Hs đọc thầm gợi ý 1,2 trong SGK . -Hs chuẩn bị KC: tự viết nhanh dàn ý của ... mẹ. 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. Nhận xét tiết học. Hát 2 Học sinh. Lớp nhận xét.. Thảo luận nhóm 6. - Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - Ba nhóm đại diện lên thể hiện. a.Nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ.Sau đó, có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé.Nếu nhà ở gần có thể dẫn em bé về nhà... b. Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi. c, Nếu biết đường, em hướng dẫn đường cho cụ già.Nếu không biết thì trả lời cụ một cách lễ phép. Lớp nhận xét. Làm việc cá nhân. Từng tổ so sánh các phiếu của nhau, phân loại và xếp ý kiến giống nhau vào cùng nhóm. Một nhóm lên trình bày các việc chăm sóc người già, một nhóm trình bày các việc thực hiện Quyền trẻ em bằng cách dán hoặc viết các phiếu lên bảng. Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến. - Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lắng nghe. Nhóm 6 thảo luận. Đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung. Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2009 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về cấu tạo bài văn tả người. -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. - GD học sinh tự giác học tập hoàn thành BT theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 5 32 3 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: -Nêu cấu tạo bài văn tả người. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người mà em thường gặp. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập chuyển phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành một đoạn văn. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Yêu cầu 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn. - GV treo bảng phụ , mời một HS đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn ---Y/C viết đoạn văn: - Đoạn văn cần có câu mở đoạn. - Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. -Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - GV nhắc HS chú ý: - Phần thân bài có thể làm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của người. Nên chọn một phần tiêu biểu của thân bài để viết một đoạn văn. -Có thể viết một đoạn văn tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật. Cũng có thể viết một đoạn văn tả riêng một nét ngoại hình tiêu biểu (VD: tả đôi mắt, mái tóc, dáng người) - Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết. - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn. -Hướng dẫn cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả ngoại hình nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo. - GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -2HS -2HS đọc Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . -HS đọc gợi ý 4. -HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV. -Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi. Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu. Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm. -HS viết đoạn văn vào vở. -HS đọc. -HS bình chọn. KHOA HỌC ĐÁ VÔI I. MỤC TIÊU: - Nêu được tính chất, công dụng của đá vôi. - Quan sát, nhận biết đá vôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - HS sưu tầm các tranh ảnh vê hang, động đá vôi. - Hình minh họa SGK trang 54. - Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TL HĐGV HĐHS 1 5 30 4 1.Khởi động 2. KTBC: + Hãy nêu các tính chất của nhôm và hợp của nhôm? + Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? + Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần chú ý điều gì? - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3.BÀI MỚI: a.GTB: Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vôi. Đó là những vùng nào? Đá vôi có tính chất và tính chất gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1 : Một số vùng đá vôi của nước ta - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó. - Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi. * Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng đá vôi với những hang động, di tích lịch sử. Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm thí nghiệm sau: + TN1: Giao cho mỗi nhóm 1 hòn đá cuội và 1 hòn đá vôi. Yêu cầu cọ sát 2 hòn đá vào nhau. Quan sát chỗ cọ xát và nhận xét. Gọi 1 nhóm mô tả hiện tượng và kết quả TN, các nhóm khác bổ sung. + TN2: Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ, nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội, quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra. - Qua 2 TN trên, em thấy đá vôi có tính chất gì? Kết luận: Qua 2 TN trên chứng tỏ đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì? - Gọi HS trả lời câu hỏi, ghi nhanh kết quả lên bảng. Kết luận: Đá vôi được dùng để lát đường xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ lưu niệm, các công trình văn hóa nghệ thuật, ... 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. 3 HS lên bảng trả lời câu hỏI - Nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 54, 55. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Tiếp nối nhau kể tên các địa danh mà mình biết. - Lắng nghe. - Nhóm 4 HS trao đổi cùng làm TN theo hướng dẫn . - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả TN1, và rút ra kết luận. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đi đến thống nhất. - HS nêu. - Lắng nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét - Tiếp nối nhau trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc mục Bạn cần biết THỂ DỤC ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I/ MỤC TIÊU: - Chơi trò chơi “chạy nhanh theo số”.Yêu cầu chơi chủ động và nhiệt tình. - Oân 6 động tác đã học học mới động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác đúng nhịp hô . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: trên sân trường.Vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện:Chuẩn bị 1 còi,bóng vàkẻ sân chơi trò chơi. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TL HĐGV HĐHS 10 25 5 1/ Phần mở đầu: - GV nhận lớp ,phổ biến nhiệm vụ,yêu cầu bài học. - khởi động: Xoay các khớp cổ tay, chân ,gối, hông. 2/ Phần cơ bản: a/ Bài TD phát triển chung - Gv điều khiển lớp ôn 6 động tác vươn thở, tay và chân và toàn thân thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. - Cán sự điều khiển,Gv sửasai nhận xét b/ Học động tác nhảy: - GV làm mẫu và øphân tích kỷ thuật động tác - Gv cùng hs tập chậm - Gv điều khiển và sửa sai -Gv chia tổ tập luyện, +Oân 6 động tác thể dục đã học c/ Chơi trò chơi”ai nhanh và khéo hơn” - cách chơi như bài 19 3/ Phần kết thúc: - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng. GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét ,đánh giá kết quả bài học,và giao bài về nhà * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * & TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, -Vận dụng để giải bài toán có lời văn. * GD học sinh tự giác, tích cực học tập hoàn thành BT 1, 2(a, b), 3 theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm BT 2, 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TL HĐGV HĐHS HTĐB 1 5 32 3 1. Ổn định: 2.Kiểm tra: -Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : -GV nêu mục tiêu của tiết học. * Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ? - Yêu cầu HS tự tìm kết quả. -Nêu cách chia một số thập phân cho 10? * Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Yêu cầu HS nêu lại cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 100 ta làm thế nào? * Nhận xét: -Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,ta làm thế nào? - Y/ cầu HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc. c. Luyện tập: Bài 1 : Nhân nhẩm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm , nêu miệng kết quả Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm vào nháp, đổi bài cho bạn nhận xét. - Chữa bài. Y/C học sinh nêu cách tính nhẩm kết quả của mỗi phép tính. Bài 3 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -HD HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bài vào bảng phụ, chữa bài. - Hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả. 4.Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - 3HS -HS thực hiện phép chia ra nháp. a) Ví dụ1: 213,8 : 10 = ? Đặt tính rồi tính: 213,8 10 13 21,38 38 80 0 213,8 : 10 = 21,38 -HS nêu phần nhận xét trong SGK-Tr.65. b) Ví dụ 2: 89,13 : 100 = ? 89,13 100 9 1 0, 8913 13 0 89,13 : 100 = 0,9813 -HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66 -HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66 Bài 1 : Nhân nhẩm Kết quả: a) 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b) 2,37 ; 0,207 ; 0,0223 ; 0,9998 Bài 2 : Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính. a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 = 1,29 b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 = 1,234 c) 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1 = 0,57 d) 87,5 : 100 = 87,5 x 0,01 = 0,875 Bài 3 Bài giải: Số gạo đã lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 SINH HOẠT TUẦN 13 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 13 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. - Nề nếp lớp tương đối ổn định. * Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Một số em chưa chịu khó học ở nhà. .III. Kế hoạch tuần 14: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
Tài liệu đính kèm: