Giáo án Khoa học 5 - Tiết 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

Giáo án Khoa học 5 - Tiết 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

 Khoa học - Tiết 6

 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

* Kĩ năng: - Kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

 - Nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì.

* Thái độ: - Không lo sợ trước những biến đổi của cơ thể.

 - Có ý thức giúp đỡ những em nhỏ trong giai đoạn đầu của cuộc đời.

* Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 434Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tiết 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khoa học - Tiết 6 
 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. MỤC TIấU:
Giỳp HS:
* Kĩ năng: - Kể được một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.
	 - Nờu được đặc điểm của tuổi dậy thỡ.
* Thỏi độ: - Khụng lo sợ trước những biến đổi của cơ thể.
	 - Cú ý thức giỳp đỡ những em nhỏ trong giai đoạn đầu của cuộc đời.
* Kiến thức: Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thỡ đối với cuộc đời của mỗi con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hỡnh vẽ 1, 2, 3 trang 14 photo và cắt rời từng hỡnh; 3 tấm thẻ cắt rời ghi:
Từ 3 đến 6 tuổi
Từ 6 đến 10 tuổi
Dưới 3 tuổi
- Giấy khổ to, bỳt dạ.
- HS sưu tầm cỏc tấm ảnh của bản thõn hoặc trẻ em ở cỏc lứa tuổi khỏc nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3'
29’
1’
6’
10'
1. Kiểm tra bài cũ:
+KT bài: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ.
+Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV ghi bảng
b. Tìm hiểu bài:
+3 HS lần lượt trả lời theo các yêu cầu của GV.
HS lắng nghe
 Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh
Mục tiêu: HS nêu được tuổi và những đặc điểm của em bé trong ảnh.
_Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS
- Yờu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mỡnh mang đến lớp. Gợi ý: Đõy là ai? Ảnh chụp lỳc mấy tuổi? Khi đú đó biết làm gỡ hoặc cú những hoạt động đỏng yờu nào?
_ Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ.
_5-7 HS tiếp nối nhau giới thiệu bức ảnh mà mình mang đến lớp.
 Hoat động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
Mục tiêu: HS nêu được những đặc điểm chung của trẻ em từng giai đoạn dưới 3 tuổi, 3- 6 tuổi, 6- 10 tuổi.
+GV nêu cách chơi và luật chơi.
. Cỏch chơi: Cỏc thành viờn cựng đọc thụng tin và quan sỏt tranh sau đú thảo luận và viết tờn lứa tuổi ứng với mỗi tranh vào ụ thụng tin vào một tờ giấy. Nhúm nhanh nhất và đỳng là nhúm thắng cuộc.
+ HS tiến hành chơi theo N4, ghi kết quả của nhúm mỡnh vào giấy và nộp cho GV.
14'
3’
+ GV cho HS bỏo cỏo k.quả trũ chơi 
+ Nhúm làm nhanh nhất trỡnh bày, cỏc nhúm khỏc theo dừi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 3: Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người.
Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
+ Y/c HS h.đ theo cặp với h.dẫn như sau:
. Đọc thụng tin trong SGK trang 15.
. TLCH: Tại sao núi tuổi dậy thỡ cú tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi người?
+Tổ chức cho HS bỏo cỏo k.quả trước lớp. Cử 1HS làm chủ tọa nờu cõu hỏi, cả lớp trả lời.
Gợi ý cho chủ tọa cỏc cõu hỏi:
-Tuổi dậy thỡ xuất hiện khi nào?
- Bạn cú biết tuổi dậy thỡ là gỡ khụng?
- Tại sao núi tuổi dậy thỡ là tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
+Nhận xột, kết luận: Về đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thỡ.
3. Củng cố, dặn dò:_
+ Y/c đọc mục Bạn cần biết.
+ Nhận xét tiết học
+Dặn học ở nhà: Học thuộc bài, áp dụng điều đã học vào cuộc sống.
 .CB bài sau: Từ Tuổi vị thành niên đến tuổi già.	
+2 HS ngồi cựng bàn trao đổi, thảo luận và đưa ra cõu trả lời.
+ Hoạt động theo yờu cầu của GV.
- Tuổi dậy thỡ xuất hiện ở con gỏi thường bắt đầu vào khoảng 10 đến 15 tuổi, con trai thường bắt đầu vào khoảng từ13 đến 17 tuổi.
- Đến tuổi dậy thỡ cơ thể mỗi người phỏt triển nhanh cả về chiều cao và cõn nặng.
-Vỡ: . Cơ quan sinh dục bắt đầu phỏt triển, con gỏi xuất hiện kinh nguyệt, con trai cú hiện tượng xuất tinh.
. Cú nhiều biến đổi về tỡnh cảm, suy nghĩ và khả năng hũa nhập cộng đồng.
. Cơ thể chỳng ta cú nhiều thay đổi về tõm sinh lớ.
. Cơ quan sinh dục bắt đầu phỏt triển, con gỏi xuất hiện kinh nguyệt, con trai cú hiện tượng xuất tinh.
. Cú nhiều biến đổi về tỡnh cảm, suy nghĩ và khả năng hũa nhập cộng đồng.
. Cơ thể chỳng ta cú nhiều thay đổi về tõm sinh lớ.
+ Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Vài HS đọc. 

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoa hoc - tiet 6.doc