Giáo án Khoa học lớp 4 (bổ sung)

Giáo án Khoa học lớp 4 (bổ sung)

Khoa học

CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I - MỤC TIÊU

Giúp HS :

 - Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy chì sự sống của mình.

 - Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí

 - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất tinh thần.

 - Giáo dục HS ham học môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 SGK

 - Phiếu học tập theo nhóm.

 - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" (nếu có điều kiện)

III- TRỌNG TÂM

- HS hiểu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy chì sự sống của mình.

IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng dụng cụ học tập của HS.

- GV nhận xét chung

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.

- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học.

 

doc 31 trang Người đăng hang30 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 4 (bổ sung)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
con người cần gì để sống?
i - Mục tiêu 
Giúp HS :
	- Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy chì sự sống của mình.
	- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí
	- Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất tinh thần.
	- Giáo dục HS ham học môn học.
ii - Đồ dùng dạy học 
	- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 SGK
	- Phiếu học tập theo nhóm.
	- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi "Cuộc hành trình đến hành tinh khác" (nếu có điều kiện)
III- Trọng tâm
- HS hiểu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy chì sự sống của mình.
IV- Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sách vở và đồ dùng dụng cụ học tập của HS.
- GV nhận xét chung
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu bài: Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1
con người cần gì để sống?
- GV hướng dẫn HS thảo luận theo các bước:
+ Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm có 4 đến 6 HS.
+ HS chia nhóm cử nhóm trưởng và thư kí để tiến hành thảo luận.
+ Yêu cầu các em thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.
+ Con người cần những gì để duy trì sự sống
+ Đại diện cấc nhóm trình bày kết quả.
	Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, xe cộ, giường, ti vi,
	Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, xem phim, ca nhạc,
	Con người cần có tình cảm đối với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm ,
+ Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
+ Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.
+ Yêu cầu: Khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian nhịn thở được nhiều nhất và ít nhất.
+ Hoạt động theo yêu cầu của GV.
+ Em có cảm giác như thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được lâu hơn không?
+ Em cảm thấy khó chịu và em không thể nhịn thở lâu hơn được nữa.
+ Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
+ Lắng nghe.
+ Nếu nhịn ăn nhịn uống em sẽ cảm thấy như thế nào?
+ Em cảm thấy đói khất và mệt.
+ Nếu hàng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình bạn bè thì em sẽ ra sao?
+ Em cảm thấy buồn và cô đơn.
- GV kết luận: Để sống và phát triển con người cần:
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Những điều kiện vật chất như:
Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại
+ Những điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội như:
Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí,..
Hoạt động 2
Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần
- GV yêu cầu HS quan sát các hìmh minh hoạ trang 4, 5 SGK.
+ Quan sát hình minh hoạ.
+ Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình?
+ Con người cần: ăn, uoóng, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt đông vui chơi, thể thao,
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, Phát phiếu cho từng nhóm.
- Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc trong nhóm.
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
- 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
+ Gọi 1 nhóm dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
+ 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng.
+ Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
+ Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 4, 3 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
+ Quan sát tranh và đọc phiếu.
+ Giống như động vật và thực vật con người cần gì để duy trì sự sống?
- Giống như động vật và thực vật con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
+ Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?
- Hơn hẳn thực vật và động vật con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí, 
- GV kết luận: 
- Lắng nghe ghi nhớ.
Hoạt động 3
trò chơi: " cuộc hành trình đến hành tinh khác''
- Giới thiệu tên trò chơi rồi phổ biến cách chơi.
- Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV.
+ Phát các phiếu có hình cái túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. các em hãy viết những gì mình cần mang theo vào túi.
+ Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó tối thiểu các nhóm cần có nước, thức ăn, quần áo, .
- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:
+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thế nhịn ăn nhịn uống vì chúng ta không thể nhịn ăn nhịn uống quá lâu được.
+ Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.
+ Mang theo quần áo để có thể thay đồ.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
- Mang theo giấy bút để có thể ghi lại những gì đã thấy và đã làm
c. củng cố dặn dò
- Nhận xét tuyên dương HS nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài sau.
Khoa học
các chất dinnh dưỡng có trong thức ăn
vai trò của chất bột đường
i- mục tiêu
	Giúp HS:
	- Phân loại được thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	- Phân loại được thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có chứa nhiều trong thức ăn đó.
	- Biết được các thức ăn có chứa chất bột đường và vai trò của chúng.
	- Có ý thức ăn đầy đủ các loại thức ăn để đảm bảo cho hoạt động sống.
	- Giáo dục HS ham tìm hiểu khoa học.
	ii- đồ dùng dạy - học
	- Các hình minh hoạ trang 10, 11 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
	- Phiếu học tập.
	- Các thẻ có ghi chữ: trứng, đậu, tôm, nước cam, cá, sữa, ngô, tỏi tây, gà, rau cải. 
	iii- Trọng tâm
	- HS hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất 
	VI- các hoạt động dạy - học
	A. Kiểm tra bài cũ
	- Gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
	+ Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất?
	+ Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
	- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
	B. Bài mới
	1. Giới thiệu
	- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học
	2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1
phân loại thức ăn và đồ uống
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi.
+ Thức ăn đồ uống nào có nguồn gốc động vật, thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc thực vật?
+ Lần lượt từng HS lên bảng gắn thẻ và ghi bổ sung tên các loại thức ăn, đồ uống.
+ Gọi HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ ghi tên thức ăn đồ uống vào các cột phân loại.
Nguồn gốc
+ Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có nguồn gốc động vật và thực vật.
Thực vật
Động vật
+ Tuyên dương những HS tìm được nhiều loại thức ăn và phân loại thức ăn đúng nguồn gốc.
Đậu cô ve, nước cam
Trứng, tôm
Sữa đậu nành
Gà
Tỏi tây, rau cải
Cá
Chuối, táo
Thịt lợn, thịt bò
Bánh mì, bún
Cua, tôm
Bánh phở, cơm
Trai, ốc
Khoai tây, cà rốt
ếch
Sắn, khoai lang
Sữa bò tươi
- Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết.
- 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
+ Người ta còn cách phân loại thức ăn nào khác?
+ Người ta còn cách phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
+ Theo cách này thức ăn được chia thành mấy nhóm? Đó là những nhóm nào?
	Thức ăn được chia thành 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều vi - ta- min và chất khoáng.
+ Vậy có mấy cách phân loại thức ăn? Dựa vào đâu để phân loại như vậy?
+ Có 2 cách phân loại thức ăn dựa vào nguồn gốc và dựa vào lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong thức ăn đó.
- GV kết luận.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 2
Các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường 
và vai trò của chúng
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư kí điều hành.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
- HS quan sát và ghi câu trả lời vào giấy.
+ Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình.
+ Những thức ăn có trong hình: gạo, bánh mì, mì sợi, ngô, miến, bánh quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối, khoai lang.
+ Hàng ngày em thường ăn các loại thức ăn nào có chứa chất bột đường?
+ Hàng ngày em thường ăn các loại thức ăn có chứa chất bột đường là: cơm, bánh mì, chuối, đường phở, mì,
+ Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
+ Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của cơ thể.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh.
- Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
- GV kết luận.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- HS nhận phiếu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
- Hoàn thành phiếu.
- Gọi 1 vài HS trình bày phiếu của mình.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhận xét, bổ sung.
	C. Củng cố dặn dò
	- GV nhận xét giờ học.
	- Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần biết trang 11 SGK và chuẩn bị bài sau.
 Khoa học
Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
	i- mục tiêu
	Giúp HS:
	- Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp với nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
	- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong nhóm dinh dưỡng.
	- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
	- Giáo dục HS ham tìm hiểu khoa học.
	ii- đồ dùng dạy - học
	- Các hình minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).
	- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
	- Giấy khổ to.
	- Phiếu học tập theo nhóm.
	iii- Trọng tâm
	- HS nắm được tại sao cần ăn phối hợp với nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. 
	VI- các hoạt động dạy - học
	A. Kiểm tra bài cũ
	- Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
	+ Em hãy vai trò của chất khoáng và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất khoáng.
	+ Em hãy cho biết vai trò của vi -ta- min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi- ... chuẩn bị theo nhóm: hộp cát - tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa cát - tông.
Iii- Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các yêu cầu sau:
+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn.
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2. Giới thiệu Bài mới 
- GV giới thiệu bài: ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng. Đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối, ta vẫn nhìn thấy mắt mèo? Các em cùng học bài để biết.
3. Hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
- HS thảo luận nhóm và làm bài.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình.
- 2 đến 3 nhóm đọc bài.
- Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu sai).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
a. Đánh dấu nhân vào Mặt Trời.
b. Đánh dấu nhân vào ô trống thứ nhất, thứ ba, thứ tư.
- Gọi 2 HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc.
	Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình suy nghĩ để trả lời và làm bài vào vở.
- HS trả lời sau đó làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
	Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
- Vì quyển sách đã được bóng đèn chiếu sáng.
	4. Củng cố dặn dò
	+ ánh sáng truyền qua các vật như thế nào?
	+ Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
	- Nhận xét câu trả lời của HS, khen những HS hiểu bài, thuộc bài.
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học (bổ sung)
Nóng, lạnh và nhiệt độ
I- Mục tiêu
	Giúp HS
	- Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp.
	- Biết được nhiệt độ bình thường của cơ thể, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.
	- Hiểu "nhiệt độ" là đại lượng chỉ độ nóng lạnh của một vật.
	- Biết cách sử dụng nhiệt kế và đọc nhiệt kế.
II- Đồ dùng dạy- Học
	- Một số loại nhiệt kế, phích nươcs sôi, nước đá đang tan, 4 cái chậu nhỏ.
	- Chuẩn bị theo nhóm: nhiệt kế, 3 cái cốc.
III- Các hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- Hỏi: +Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục việc đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu?
Tiếp nối nhau trả lời.
+ Chúng ta nên làm gì để bảo vệ đôi mắt
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Thu phiếu bài tập.
2. Giới thiệu Bài mới
 - GV giới thiệu bài: Muốn biết một vật nào đó nóng hay lạnh, ta có thể dựa vào cảm giác. Nhưng để biết chính xác nhiệt độ của bvật, ta dùng nhiệtu kế để đo nhiệt độ của vật. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu cho các em các loại nhiệt kế và cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ.
	3. Hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
- HS thảo luận nhóm và làm bài.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình.
- 2 đến 3 nhóm đọc bài.
- Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu sai).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
a. HS tự điền từ.
b. Đánh dấu nhân vào ô trống thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
- Gọi 2 HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc.
	Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình suy nghĩ để trả lời và làm bài vào vở.
- HS trả lời sau đó làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
a. Đánh dấu nhân vào ô trống thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
b. Đánh dấu nhân vào ô trống 300C.
c. Đánh dấu nhân vào ô trống thứ tư.
	4. Củng cố dặn dò
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học (bổ sung)
 ôn tập vật chất và năng lượng
I- Mục tiêu
Giúp HS
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
- Củng cố các kĩ năng quan sát, làm thí nghiệm.
- Củng cố các kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng.
- Biết yêu thiên nhiên, có thái độ tôn trọng với các thành tựu khoa học, kĩ thuật, lòng hăng say khoa học, khă năng sáng tạo khi làm thí nghiệm.
- Giáo dục HS ham học khoa học.
II- Đồ dùng dạy- Học
 - Tranh minh hoạ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng lớp viết sẵn nội dung câu hỏi 1, 2 trang 110.
	iiI- Các hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện yêu cầu.
+ Nêu vai trò của nhiệt đối với con người, động vật, thực vật.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu trái đất không được mặt trời sưởi ấm?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
	2. Giới thiệu Bài mới
	- GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ của tiết học.	
	3. Hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
- HS thảo luận nhóm và làm bài.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình.
- 2 đến 3 nhóm đọc bài.
- Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu sai).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
- Gọi 2 HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc.
	Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình suy nghĩ để trả lời và làm bài vào vở.
- HS trả lời sau đó làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
	Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
	4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, ôn bài cho tốt và chuẩn bị bài sau.
Khoa học (bổ sung)
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I- Mục tiêu
	Giúp HS:
- Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
- ứng dụng nhu cầu về chất của thực vật trong trồng trọt.
- Giáo dục HS ham học khoa học.
II- Đồ dùng dạy- Học
 - Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì của các loại phân bón.
	iiI- Các hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 50.
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của GV.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Giới thiệu Bài mới
- Giới thiệu: Thực vật muốn sống và phát triển được cần phải được cung cấp các chất khoáng có trong đất. Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ hơn về vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật và nhu cầu về chất khoáng của mỗi loại thực vật khác nhau.
3. Hướng dẫn làm bài tập
	Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 118 SGK thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
- HS quan sát hình, thảo luận nhóm và làm bài.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình.
- 2 đến 3 nhóm đọc bài.
- Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu sai).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
- Gọi 2 HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc.
	Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời và làm bài vào vở.
- HS trả lời sau đó làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
	4. Củng cố dặn dò
	+ Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế nào?
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Khoa học (bổ sung)
quan hệ thức ăn trong tự nhiên
	I- Mục tiêu
	Giúp học sinh:
- Thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh.
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên.
- Vẽ và trình bày sơ đồ mỗi quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. 
- Giáo dục HS ham học khoa học.
II- Đồ dùng dạy- Học
 - Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Hình minh hoạ trang 131, SGK phô tô theo nhóm.
- Giấy A4.
	iiI- Các hoạt động dạy- học
	1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài 64.
- 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi của GV.
- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
	 2. Giới thiệu Bài mới
Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá quang hợp. Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ thực vật hay thịt của các loại động vật khác. Thực vật và động vật có mối quan hệ với nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay
	Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài.
- HS thảo luận nhóm và làm bài.
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài của nhóm mình.
- 2 đến 3 nhóm đọc bài.
- Yêu cầu các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu sai).
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận.
- Đánh dấu nhân vào ô trống thứ tư.
- Gọi 2 HS đọc bài đã điền hoàn chỉnh.
- 2 HS đọc.
	Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời và làm bài vào vở.
- HS trả lời sau đó làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
a. Đánh dấu nhân vào ô trống từ Thực vật.
b. Đánh dấu nhân vào ô trống từ Lá ngô.
c. Đánh dấu nhân vào ô trống từ Châu chấu.
	Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
- GV yêu cầu suy nghĩ và làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi HS nói cách đánh mũi tên bài làm của mình.
- 2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
Cây ngô
châu chấu
ếch
	4. Củng cố dặn dò
	+ Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào?
	- Nhận xét câu trả lời của HS.
	- Nhận xét tiết học.
	 Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docKhoahocbosung.doc