Giáo án Khoa học lớp 5

Giáo án Khoa học lớp 5

I.Mục tiêu: Giúp HS :

 - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

 - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.

 - Giáo dục HS luôn biết kính trọng và biết ơn cha mẹ đã sinh thành ,chăm sóc chúng ta trưởng thành.

II. Đồ dùng dạy học:- Các hình minh hoạ tr4,5SGK

 hình bố mẹ, 5 – 7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ, một tờ giấy to để dán ảnh có kẻ sẵn

 

doc 97 trang Người đăng huong21 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 16 tháng 8 năm 2010
Khoa học:
Sự sinh sản
I.Mục tiêu: Giúp HS :
 - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
 - Hiểu và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
 - Giáo dục HS luôn biết kính trọng và biết ơn cha mẹ đã sinh thành ,chăm sóc chúng ta trưởng thành.
II. Đồ dùng dạy học:- Các hình minh hoạ tr4,5SGK
 hình bố mẹ, 5 – 7 hình em bé có đặc điểm giống bố mẹ, một tờ giấy to để dán ảnh có kẻ sẵn
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Y/c HS để SGK ra bàn, GV kiểm tra xem các em đã có đủ chưa
- GV giới thiệu khái quát về nội dung, chương trình môn khoa học lớp dạy
2.Dạy ạy Bài mới
a. GV giới thiệu và ghi đầu bài
b. Giảng bài
* Hoạt động 1: Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Bé là con ai?”
- GV nêu cách chơi và nhiệm vụ cần thực hiện : Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán vào bảng phụ
- Y/c HS làm việc theo nhóm 4
- GV phát ĐD cho từng nhóm
- Theo dõi từng nhóm làm việc và HD thêm (nếu cần)
- Gọi đai diện 1 vài nhóm dán KQ lên bảng
- Y/c các nhóm khác quan sát, n/x
- GV n/x , khen ngợi 
- Hỏi để tổng kết HĐ1: 
+Nhờ đâu mà các em tìm được bố( mẹ) cho từng em bé?
+ Qua trò chơi em có n/x gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?
- GV kết luận: Mọi TE đều được bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự SS ở người.
- Y/c HS quan sát tranh tr 4 – 5 và thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi ở mỗi tranh 
- GV gọi 1 vài nhóm lên giới thiệu theo tranh về các thành viên trong gia đình bạn Liên
- GV n/x ,khen ngợi nếu các em làm tốt
- Hỏi: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
- Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi g/đ?
GVKL:Nhờ có sự SS mà các thế hệ trong mỗi g/đ,mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau....
* Hoạt động 3:Liên hệ thực tế về g/đ của mình
- GV nêu y/c: Các em hãy giới thiệu về g/đ của mình bằng cách vễ một bức tranh thê hiện những người trong g/đ mình, nếu g/đ em sống với ông bà em cũng giới thiệu
- GV lưu ý: Cố gắng thể hiện những đặc điểm giống nhau giữa mọi người có liên quan
- Gọi 1 số Hs lên treo tranh và giới thiệu
- GV n/x, khen ngợi và có thể cho điểm những em làm tốt
+ Tại sao nhìn hình thức bên ngoài ta có thể nhận ra bố ( mẹ) của các em?
+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau?
+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu như con người không có khả năng sinh sản?
- GV kết luận toàn bài
3. Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết
- Vẽ một bạn trai và một bạn gái ra giấy trắng để chuẩn bị cho bài sau 
HS lấy SGK để ra bàn
Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo
HS lắng nghe
HS lắng nghe
HS về nhóm như đã phân công
1 HS nêu lại y/c của công việc
HS làm việc theo nhóm
Các nhóm mang bài lên dán
HS n/x và có thể hỏi bạn:
+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là 2 bố con( mẹ con)?
2 HS trả lời
2 HS trả lời
HS lắng nghe
-HS về theo nhóm làm việc theo y/c của GV
-Từng nhóm lên giới thiệu – nhóm khác nghe, n/x
1 - 2HS trả lời
- HS lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân trong 
5 - 6 phút
-HS lên giới thiệu ( Có thể nêu rõ đặc điểm giống nhau nếu đã thể hiện được ở tranh)
- HS khác n/x
-HS trảlời
-1 HS nêu
2- 3 em nêu
-2HS đọc
 Thứ ngày tháng 8 năm2010
Khoa học:
Nam và nữ ( tiết 1)
I.Mục tiêu:
 - Giúp HS phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm XH về nam và nữ.
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới .
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Hình minh hoạ tr 6,7- Sgk
 - Giấy khố A4, bút dạ, Phiếu HT kẻ sẵn 3 cột: nam, nữ, nam và nữ
 - Mô hình nam và nữ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động dạy của thầy
 Hoạt động học của trò
1. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
Gv gọi 2 HS trả lời 2 câu hỏi sau:
+ Sự sinh sản ở người có ý nghĩa ntn?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như con người không có khả năng sinh sản?
- GV n/x, đánh giá 
2. Bài mới
a. GV giới thiệu:(2 Phút)
+ Con người có những giới nào? 
Bài hôm nay cô cùng các con tìm hiểu – GV ghi bảng đầu bài
b. Giảng bài 
* HĐ1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học (15phút)
- Y/c HS làm việc theo cặp với nhiệm vụ sau: cho bạn xem tranh đã vẽ ở nhà mà GV đã giao, nói cho nhau biết vì sao vẽ bạn nam và bạn nữ khác nhau.
+ Trao đổi để tìm ra những đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.
+ Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết là bé trai hay bé gái?
- Gọi 1 số nhóm trình bày ý kiến 
- Gv nghe và ghi nhanh những ý chính lên bảng:
- Gv kết luận: Ngoài những đặc điểm chung,giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.Đến một độ tuổi nhất định, CQ sinh dục mới phát triển làm cho cơ thể có sự khác biệt về mặt sinh học...
- Y/c HS nêu thêm những điểm khác nhau giữa nam và nữ mà GV chưa nêu
* HĐ 2: Phân biệt các đặ điểm về mặt sinh học và XH giữa nam và nữ (15 phút)
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”
+ GV hướng dẫn cách chơi: chơi theo nhóm, thảo luận để tìm ra đặc điểm của từng đối tượng được ghi trong bảng . Nhóm nào nhanh, đúng là thắng
- GV phát đồ dùng 
- Ra lệnh chơi
- Gọi nhóm đầu tiên trình bày KQ của nhóm mình
- Sau khi các nhóm trình bày, gv kết luậnđể đi đến thống nhất
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng.
3. Củng cố – Dặn dò: ( 3phút)
- Cho 1 – 2 học sinh nêu lại đặc điểm khác nhau giữa nam và nữ cả về mặt sinh học và XH
- Dặn HS về nhà học bài, tìm hiểu tiếp các phần sau
2 HS trả lời
HS khác n/x
- 2 HS trả lời: Có 2 giới: nam và nữ
- HS ghi đầu bài vào vở
- Mở SGK
HS lắng nghe y/c của GV
HS theo cặp làm việc theo y/c của GV
- Đại diện một vài cặp trình bày ý kiến của nhóm mình – nhóm khác nghe, bổ sung.
+ Nam và nữ có nhiều điểm khác nhau
+Giống: Có các bộ phận trong cơ thể giống nhau, cùng học, chơi, thể hiện t/c
+Khác: Nam cắt tóc ngắn, nữ để tóc dài
+ Phân biệt trẻ sơ sinh dựa vào cơ quan sinh dục.
HS nêu
-HS mở SGK. đọc mục trò chơi
-HS các nhóm nhận đồ dùng
Các nhóm làm việc, nhóm nào xong thì lên treo kết quả lên bảng
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác n/x, bổ sung hoặc trình bày những ý kiến riêng của nhóm mình có kèm giải thích
-2 HS nêu
Thứ ngày tháng 8 năm 2010
	Khoa học:
 Nam và nữ ( tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội.
 - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ.
 - Giáo dục HS luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Hình ảnh minh hoạ tr9, tranh ảnh về mọi công việc mà cả nam và nữ đều làm.
 - Phiếu thảo luận nhóm
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
1.Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
- Người ta có thể căn cứ vào dấu hiệu nào để phân biệt nam và nữ?
- GV n/x, đánh giá
2.Bài mới
a. GV giới thiệu và ghi đầu bài( 1 phút)
- Dựa vào bài cũ, GV giới thiệu bài mới
b. Giảng bài
* Vai trò của nữ:(10 phút)
- Y/c HS quan sát H4 và hỏi:
+ ảnh chụp gì? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Em hãy nêu một số VD về vai trò của nữ trong lớp, trong trường hay ở địa phương hoặc những nơi khác mà em biết.( GV ghi nhanh lên bảng)
+ Em có n/x gì về vai trò của nữ?
- GVKL: Trong gia đỡnh, ngoài XH, Phụ nữ có vai trò không kém nam giới....
+ Hãy kể tên những người phụ nữ tài giỏi, thành công trong công việc XH mà em biết.
* Bày tỏ thái độ về một số quan niệm XH về nam và nữ:
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập sau:
hãy bày tỏ thái độ của mình trước các ý kiến sau và giải thích vì sao? 
+Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình
+Đàn ông là trụ cột gia đình nên mọi việc phải nghe theo đàn ông. 
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình về từng trường hợp trong phiếu.
- GV nghe HS trình bày, nếu chưa rõ thì y/c HS trình bày rõ hơn để HS khác hiểu vấn đề.
- GV chốt ý các HS nêu và đi đến thống nhất thái độ đối với các ý kiến nêu trong phiếu BT
- GV nhận x, khen ngợi tinh thần làm việc của các nhóm tốt
* Liên hệ thực tế: (5 phút)
- các em hãy liên hệ trong cuộc sống xung quanh có những sự đối xử phân biệt giữa nam và nữ ntn?
- Sự đối xử đó có gì khác nhau? Sự khác nhau đó có gì khác nhau
- GV kết luận: Ngày xưa có những quan niệm sai lầm giữa nam và nữ trong XH. Những quan niệm đó dần được xoá bỏ. Nhưng ngày nay vấn còn một số quan niệm XH chưa phù hợp. Những quan niệm đó tạo ra những hạn chế nhất định đối với cả nam và nữ. Các em có thể góp phần tạo nên sự thay đổi bằng cách bày tỏ quan niệm của mình
3. Củng cố (4 phút)
- Nam giới và nữ giới có điểm nào khác nhau nào về mặt sinh học?
- Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Gọi HS đọc kết luận
4. Dặn dò: 2 Phút
- GV dặn HS về nhà ôn bài.
- N/x giờ học
2 HS trả lời
HS ghi bảng
HS quan sát H4
HS nêu ý kiến
-HS nối tiếp nhau nêu trước lớp
-HS trả lời ( 3 em)
-Vài HS nối tiếp kể
Hs về theo nhóm đã phân
1 HS nêu y/c phiếu 
Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu 
- Đại diện nhóm nêu ý kiến, các nhóm khác n/x và ý kiến tranh luận để nhóm bạn giải thích thêm
Hs trình bày theo y/c của GV
HS lằng nghe
3 – 5 HS trình bày
HS nêu ý kiến
HS lằng nghe
1 -2 Hs trả lời
2 HS nêu
2 HS đọc
HS lắng nghe.
 Giảng thứ ngày tháng8 năm 2010
Khoa học:(tiết 4)
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I.. Mục tiêu
- Giúp HS: 
+ Hiểu được cơ thể mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của người bố.
+Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Biết phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình ảnh trong SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện). 
 - Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi:
5 tuần
8 tuần
3 tháng
Khoảng 9 tháng
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động khởi động
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài trước.
+ Nhận xét cho điểm từng HS.
*. Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Người phụ nữ có khả năng có thai và sinh con khi nào?
+GV Nêu: Cơ quan sinh dục nữ có khả năng tạo ra trứng. Nếu trứng gặp tinh trùng thì người nữ có khả năng mang thai và sinh con. Vậy quá trình thụ tinh diễn ra như thế  ... ạt động 3:Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện – 
- GV chuẩn bị cho mỗi nhóm một bảng phụ.
- Tổ chức cho HS chơi dưới hình thức tiếp sức
- Mỗi nhóm cử 5 bạn ghi trên một bảng phụ, tuỳ theo số lượng của nhóm đứng xếp hàng1. Khi GV hô “bắt đầu”, học sinh đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến học sinh 2 lên viết,hết thời gian, nhóm nào ghi được nhiều hơn thì nhóm đó thắng cuộc .
Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò: (2p)
 - Hệ thống bài.Chuẩn bị bài sau.
Giảng: Thứ ngày tháng năm 2011
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Chỉ đâu là nhị, nhụy. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhụy.
 - Phân biệt hoa có cả nhị và nhụy vơi hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
 - Giáo dục HS ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Sưu tầm hoa thật tranh ảnh.
III. Hoạt động dạy – học:
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3p)
- Kể tên một số đồ dùng và nguồn năng lượng chúng sử dụng?
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp (1p)
 Hoạt động 3: Quan sát (8p)
- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK theo cặp.
- Yêu cầu một số HS trình bày kết quả trước lớp.
- Yêu cầu HS kể thêm một số loài cây có cơ quan sinh sản là hoa.
 Hoạt động 4: Thực hành với vật thật (13p)
- Làm việc theo nhóm:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhụy.
+ Phân biệt các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhụy; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhụy và hoàn thành bảng sau vào vở:
Hoa có cả nhị và nhụy
Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy
Hồng
Đu đủ
Sen
Mướp
Bưởi
Bầu
- Yêu cầu các nhóm lần lượt trình bày từng nhiệm vụ.
- Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhụy. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhụy.
 Hoạt động 5: Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính (12p)
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy trang 105 SGk và đọc ghi chú đẻ tìm ra những ghi chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và nhụy trên sơ đồ.
- Gọi một số HS lên chỉ bản đồ câm và nói tên một số bộ phận chính của nhị và nhụy.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò: (2p)
- Hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Giảng: Thứ ngày tháng năm 2011
Khoa học
Sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.
- Giáo dục HS ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
- Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (3p)
+ Chỉ trên sơ đồ nhị và nhụy của một bông hoa.
+ Kể tên một số loại hoa chỉ có nhị hoặc nhụy và một số loại hoa có cả nhị và nhụy.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới: Trực tiếp (1p)
Hoạt động 3: Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK (10p)
- Làm việc theo cặp: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106 và chỉ và hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả là việc theo cặp trước lớp.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Làm việc cá nhân: đọc các thông tin và chọn các câu trả lời đúng cho các câu hỏi.
- Yêu cầu một số học sinh trinh bài kết quả.
Đáp án: 1 – a; 2 – b; 3 – b; 4 – a; 5 – b.
Hoạt động 4: Trò chơi “Ghép chữ vào hình” (10p)
- GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích. HS các nhóm thi đua gắn chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn bài của mình lên bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 5: Thảo luận (14p)
- Làm việc theo nhóm: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK:
+ Kể tên một số loài hoa thụ phấn nhờ gió mà bạn biết?
+ Bạn có nhận xét gì về màu sắc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt, hấp dẫn côn trùng
Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hao thường nhỏ hoặc không có
Tên cây
Dong riềng, phượng vĩ, bưởi, cam, chanh, mướp, bầu, bí,
Các loại cây cỏ, lúa, ngô
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò: (2p)
- Hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
Khoa học
Cây con mọc lên từ hạt
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
- Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình 108, 109 SGK.
- Ươm một số cây hạt họ đậu.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3p)
+ Thế nào là sự thụ phấn, sự thụ tinh?
+ Kể tên một số laòi hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số loài hoa thụ phấn nhờ gió?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp (1p)
Hoạt động 3: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt (12p)
- Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điểu khiển các bạn của nhóm mình tách hạt lạc hoặc hạt đậu đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, đâu là phôi, chất dinh dưỡng.
-HS quan sát hình 2, 3, 4, 5, 6 và đọc thông tin SGK để làm bài tập.
- Làm việc cả lớp: Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Hoạt động 4: Thảo luận (13p)
- Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo gợi ý sau:
 Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt cuả mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau:
+ Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+ Chọn ra những hạt nẩy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
- Làm việc cả lớp: Đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp.
Hoạt động 5: Quan sát (10p)
- Làm việc theo cặp: HS quan sát hình 7 SGK, chỉ vào từng hạt và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả và cho hạt mới.
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò (2p)
- Hệ thống bài.
- Dặn HS về làm thực hành như yêu cầu ở mục Thực hành.
- Chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận
 của cây mẹ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây được mọc ra từ một số bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trông cây bằng một số bộ phận của cây mẹ.
 - Giáo dục HS ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, riềng, hành tỏi.
- Một thùng giấy to để đựng đất.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3p)
+ Nêu điều kiện cần để hạt có thể nảy mầm.
+ Kể tên một số loại cây có thể mọc lên từ hạt.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp (1p)
Hoạt động 3: Quan sát (18p)
- Làm việc theo nhóm: nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK. HS vừa kết hợp quan sát hình vẽ trong SGK, vừa quan sát vật thật:
+ Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ): Ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, của gừng, hành, tỏi.
+ Chỉ và từng hình trong hình 1 và nói về cách trồng mía.
- làm việc cả lớp: Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- Các nhóm khác bổ sung.
Đáp án:
+ Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía.
+ Người ta trồng mía bằng cáh đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, chấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía.
+ Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi.
+ Trên phía đầu của củ hành hoặc của tỏi có chồi mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi được mọc ra từ mép lá.
Kết luận: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 4: Thực hành (17p)
- Tổ chức cho các nhóm thực hành trồng cây vào thùng đất đã chuẩn bị.
- Cho các nhóm tham quan lẫn nhau, nhận xét.
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò (2p)
- Hệ thống bài. 
- Dặn HS về thực hành trồng cây bằng thân cành.
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: Vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ phấn, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật để trứng, đẻ con.
- Giáo dục HS ham học bộ môn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Hình 112, 113 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật để trứng và những động vật đẻ con.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3p)
+ Kể tên một số cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
+ Nêu cách trồng mía.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Trực tiếp (1p)
Hoạt động 3: Thảo luận (15p)
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết SGK và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Đa số động vật được chia thành mấy giống? Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+ Nêu kết quả sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
Kết luận:
- Đa số động vật được chia thành hai giống: Giống đực và cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới, mang những đặc tính của cả bố và mẹ.
Hoạt động 4: Quan sát (12p)
- Làm việc theo cặp: 2 HS cùng quan sát hình 112, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng, con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
- Gọi một số HS trình bày.
Đáp án:
+ Các con vật được nở ra từ trứng: Sâu, thạch sung, gà, nòng nọc.
+ Các con vật vừa được đẻ ra đã thành con: voi, chó.
Kết luận: Những loài vật khác nhau thì có cách sinh sản khác nhau: Có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.
Hoạt động 5: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”(8p)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con thì nhóm đó thắng cuộc.
Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò (2p). Hệ thống bài. Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an khoa hoc lop 5(1).doc