I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và một số đặc điểm của chúng.
- Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa.
- Hình minh họa trang 64, 65 SGK.
- Giấy, bút dạ.
Thø hai, ngµy 6 th¸ng 12 n¨m 2010 KHOA HỌC (31) 5A,B CHẤT DẺO I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và một số đặc điểm của chúng. - Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. - Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Hình minh họa trang 64, 65 SGK. - Giấy, bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: (Tg 40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ -Gọi 3 HS lên bảng Nªu nguån gèc vµ tÝnh chÊt cña cao su. -GV n/x vµ cho ®iÓm. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài mới: trực tiếp. 2-HD néi dung bµi häc. H§ 1 : Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp để tìm kiểu và nêu đặc điểm của chúng. - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. + Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung gì? * Kết luận: Những đồ dïng bằng nhựadu mµ chóng ta thêng dïng h»ng ngµy ®Òu ®îc lµm ra tõ chÊt dÎo. H§ 2: Tính chất của chất dẻo - Tổ chức cho HS hoạt động với sự đđiều khiển của lớp trưởng. - Yêu cầu HS đđọc kĩ bảng th«ng tin trang 65 trả lời câu hỏi: 1-Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào? 2-Chất dẻo cã tính chất gì? 3-Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào? 4-Khi sử dụng các đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì? 5-Ngày nay, chất dẻo được thay bằng những vật liệu nàođđể chế tạo ra các sản phẩm dụng hằng ngày ? Tại sao? H§ 3: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - GV tổ chức trò chơi “Thi kể tên các đồ dùng bằng chất dẻo”. + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Tổng kết cuộc thi, khen ngợi nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo, mỗi nhóm HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ. -Trả lờicâu hỏi bài Cao su -HS kh¸c n/x vµ bæ sung. - 2 HS ngồi cïng bµn trao đổi thảo luận với nhau về đặc điểm của c¸c đồ dïng bằng nhựa. - 5 HS trình by. - HS nªu. - Lắng nghe. - HS hoạt động theo cặp để tìm hiểu thông tin. - Đọc bảng thông tin. - Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu. -Được làm t ừ dầu mỏ và than đá. -Có tính cách nhiệt, điện, nhẹ, bền, khó vỡ, tính dẻo ở nhiệt độ cao. -Có 2 lọai, Tái chế và không tais chế. -Cần lưu ý : dùng xong cần rửa sạch lau khô. - Ngày nay các sp làm ra từ chất dẻo đîc dùng rộng rãi để thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da thủy tinh, vải và kim loại.Vì chúng không đắt tiền,bền và có nhiều màu sắc đẹp. - Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. VD: rổ, rá, cốc,lược, khay đựng thức ăn, ca múc nước.. - Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn. Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2010 TOÁN (79) 5A,B GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tt) I. MỤC TIÊU - Biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó. - Rèn học sinh tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó nhanh, chính xác. -Giáo dục học sinh thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống.. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC + GV: Phấn màu, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A.KIỂM TRA BÀI Cò: B.BÀI MỚI: 1) Giới thiệu : Trực tiếp. 2-HD néi dung bµi häc. -Hướng dẫn học sinh biết cách tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó. · Giáo viên giới thiệu cách tính 52, 5 % của nó là 420 · Giáo viên đọc bài toán, ghi tóm tắt 52, 5 % số HS toàn trường là 420 HS 100 % số HS toàn trường là HS ? - GV giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số % 3- Thực hành * Bài 1:SGK trang 78 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm cách giải. 552 em : 92 % : ? em : 100% -GV ch÷a vµ n/x bµi lµm cña HS. *Bài 2:SGK trang 78 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt đề, tìm phướng pháp giải. *Bài 3:Sgk trang78 - Giáo viên giải thích. 10% = 1 ; 25 % = 1 10 4 -GV n/x vµ cñng cè HS kÜ n¨ng gi¶i to¸n biÕt tØ sè phÇn tr¨m cña sè ®ã . 3. Củng cố-dặn dß. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Nhận xét tiết học. HS thực hiện cách tính : 420 : 52,5 x 100 = 800 ( HS) hoặc 420 x 100 : 52,5= 800 ( HS) Nêu quy tắc: · Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420 ta có thể lấy 420 : 52,5 x 100 hoặc lấy 420 x 100 : 52,5 HS đọc bài toán và nêu cách giải : Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là ; 1590 x 100 : 120 = 1325 ( ô tô) -1 HS lên bảng làm.Líp lµm nh¸p. Bài giải Số học sinh trườngVạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 ( học sinh) Đáp số: 600 học sinh Học sinh đọc đề. 1 HS lµm b¶ng nhãm. líp lµm vµo vë. Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 = 91,5 = 800(sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Học sinh nªu miÖng kÕt qu¶ vµ gi¶i thÝch kÕt qu¶. -HS kh¸c n/x vµ bæ sung. 5 x 10 = 50 ( tấn) 5 x 4 = 20 ( tấn)
Tài liệu đính kèm: