Môn: Khoa học
Bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bị sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
II. Chuẩn bị:
- ĐDDH:- Giấy khổ to và bút dạ; phiếu thảo luận.
Môn: Khoa học Bài: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bị sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II. Chuẩn bị: - ĐDDH:- Giấy khổ to và bút dạ; phiếu thảo luận. Sơ đồ phòng bệnh sốt rét. Tránh không để muỗi đốt Diệt muỗi Tránh không cho muỗi có chỗ đẻ trứng. Nằm màn Mặc quần áo dài Xoa kem chống muỗi Đốt nhang muỗi Phun thuốc diệt muỗi Lấp những vũng nước đọng. Thả cá cho ăn bọ gậy. Phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. Tránh không để muỗi đốt Diệt muỗi Tránh không cho muỗi có chỗ đẻ trứng. Nằm màn Mặc quần áo dài Xoa kem chống muỗi Đốt lá, vỏ trái cây xua muỗi Phun thuốc diệt muỗi Làm vệ sinh nhà cửa và môi trường sạch sẽ. Lấp các vũng nước đọng Đậy nắp cống rãnh. Phòng tránh nhiễm HIV/AIDS Không tiêm chích khi không cần thiết Sinh hoạt hàng ngày lành mạnh Không truyền máu nếu không biết rõ nguồn gốc Không dùng chung các dụng cụ có dính máu như dao cạo, bàn chải đánh răng. Dùng kim tiêm mộ lần rồi bỏ. Diệt trùng kim tiêm trước khi dùng Không tiêm chích ma túy Không quan hệ tình dục bừa bãi Không dùng chung các dụng cụ có dính máu như dao cạo, - Dụng cụ học tập: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: Các bước Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Làm việc với SGK: Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi “Ai nhanh ai đúng”: 4. Củng cố: 5. Dặn dò: - Kiểm tra sĩ số HS. + Gọi HS đọc bài “ Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ” - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Gọi HS đọc bài tập 1 và 2. Bài tập 1: - Nhận xét, bổ sung. Bài tập 2: - Yêu cầu HS trả lới bằng cách giơ bảng. + Tại sau ở câu 2.1 lại chọn đáp án d? - Tổ chức trò chơi theo nhóm. - Hướng dẫn và nêu cách chơi trò chơi. - yêu cầu HS tham gia trò chơi. - Nhận xét, kết luận. + Muốn phòng bệnh sốt xuất huyết ta làm thế nào? + Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? + Hãy nêu cách phòng bệnh HIV/AIDS. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài để tiết sau chúng ta ôn tập tiếp . - Báo cáo sĩ số. - 02 HS tiếp nối nhau nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ trước lớp. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 6 HS. - 01 HS đọc nội dung ôn tập . - Các nhóm tiến hành thảo luận vẽ sơ đồ. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày sơ đồ của nhóm mình và trình bày trước lớp. + Tuổi vị thành niên: 10 – 19 tuổi. + Tuổi dậy thì ở nữ: 10 – 15 tuổi. + Tuổi dậy thì ở nam: 13 – 17 tuổi. - Tình bày kết quả trên bảng con. + 2.1: d ; 2.2: c + Vì đây là đáp án thể hiện rõ nhất, đầy đủ nhất những biến đổi trong cơ thể con người ở tuổi dậy thì. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Tham gia trò chơi theo nhóm. - Lắng nghe. - Đại diện nhóm lên bắt thăm và tiến hành vẽ sơ đồ theo nội dung nhóm mình đã chọn. - Đại diện nhóm đính kết quả thảo luận lên bảng và trình bày trước lớp. + 02 HS. + 01 HS + 02 HS.
Tài liệu đính kèm: