Giáo án khối 1 tuần 31

Giáo án khối 1 tuần 31

Tập đọc

HỒ GƯƠM (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trơn được cả bài: Hồ Gươm.

- Tìm được tiếng có vần ươm - ươp trong bài.

- Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê.

- Phát triển lới nói tự nhiên.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, đất nước.

 

doc 28 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 1 tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
HỒ GƯƠM (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn được cả bài: Hồ Gươm.
Tìm được tiếng có vần ươm - ươp trong bài.
Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê.
Phát triển lới nói tự nhiên.
Thái độ:
Yêu thiên nhiên, đất nước.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc bài SGK.
Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
Cậu làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô?
Vì sao cậu ngồi chơi mà vẫn buồn?
Đoạn văn khuyên chúng ta điều gì?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hồ Gươm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: giảng giải, luyện tập.
Đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó.
Giáo viên ghi bảng: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ươp.
Phương pháp: luyện tập.
Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ươp.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ươp.
Giáo viên ghi.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.
Nhận xét – tuyên dương đội nói hay, nói tốt.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu tiếp sức nhau.
Luyện đọc đoạn.
Luyện đọc bài.
Hoạt động lớp.
 Gươm.
Học sinh phân tích tiếng Gươm.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Chia 2 đội thi nói:
+ Đội A: Nói câu chứa tiếng có vần ươm.
+ Đội B: Nói câu chứa tiếng có vần ươp.
Tập đọc
HỒ GƯƠM (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng câu văn tả cảnh.
Đọc trơn nhanh cả bài: Hồ Gươm.
Kỹ năng:
Đọc đúng các câu.
Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu được nội dung bài: Hồ Gươm là 1 cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Tranh cảnh đẹp đất nước.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Phương pháp: động não, luyện tập, trực quan.
Treo tranh.
Gọi học sinh đọc cả bài.
Đọc đoạn 1.
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
Từ trên nhìn xuống mặt hồ Gươm trông thế nào?
Đọc đoạn 2.
Tìm từ ngữ tả cầu Thê Húc.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Nêu yêu cầu luyện nói.
Cho học sinh xem 3 cảnh: cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, tháp Rùa.
Đọc tên 3 cảnh.
Thi đua tìm câu văn trong bài tập đọc cho phù hợp với mỗi cảnh.
Nhận xét cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Sưu tầm tranh cảnh đẹp.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Lũy tre.
Sưu tầm tranh ảnh đẹp của quê hương và kể cho mọi người nghe về cảnh đó nếu con biết.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc.
3 học sinh đọc.
 ở Hà Nội.
 chiếc gương bầu dục khổng lồ.
3 học sinh đọc.
 màu son, cong cong.
3 học sinh đọc cả bài.
Hoạt động lớp.
Tìm câu văn tả cảnh cho phù hợp.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc.
Mỗi tổ cử 1 bạn thi đua tìm và nói.
Nhận xét.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh thi đua tìm. Tổ nào có nhiều bạn sưu tầm được nhiều sẽ thắng.
Nhận xét.
Hát
Học hát bài: NĂM NGÓN TAY NGOAN
(Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hát đúng lời ca.
Biết bài hát: Năm ngón tay ngoan nhạc và lời: Trần Văn Thụ.
Kỹ năng:
Rèn học sinh thuộc lời, hát vỗ tay đúng nhịp.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tinh thần vui học.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Băng nhạc.
Học sinh:
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ôn bài: Đi tới trường.
Yêu cầu học sinh hát.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Năm ngón tay ngoan.
Hoạt động 1: Dạy bài hát: Năm ngón tay ngoan.
Giáo viên giới thiệu bài hát, tên tác giả.
Hát mẫu.
Luyện đọc thuộc lời bài hát.
Dạy hát từng câu: Hát với tốc độ hơi nhanh. Đánh dấu những chỗ lấy hơi trong bài. Biết dấu quay lại và chỗ kết bài.
Hoạt động 2: Luyện hát kết hợp với vỗ tay.
Giáo viên làm mẫu lần 1.
Giáo viên làm mẫu lần 2.
Tuyên dương học sinh hát hay.
Hoạt động 3: Trò chơi âm nhạc: Tiếng hát tìm đồ vật.
Nghe tiếng hát to, nhỏ để định hướng tìm đồ vật đang bị cất dấu.
Tiếng hát càng to thì đồ vật càng gần.
Nhận xét tuyên dương.
Nhận xét – Dặn dò:
Về nhà hát nhiều lần.
Chuẩn bị: tiết 2.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh hát.
Nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lặp lại từng câu 2 lần.
Học sinh tập hát từng câu.
Học sinh thực hiện cá nhân, nhóm.
Nhận xét.
Học sinh tham gia chơi tập thể.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Củng cố phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mối quan hệ giữa 2 phép tính cộng, trừ.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, tính nhẩm.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết các số phải thẳng cột.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Lưu ý học sinh phải thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau.
Xem băng giấy nào dài hơn thì đo. Khi đo nhớ đặt thước đúng vị trí ở ngay đầu số 0.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia 2 đội: 1 đội ra phép tính, 1 đội đưa ra kết quả.
Nhận xét.
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai.
Chuẩn bị bài: Đồng hồ, thời gian.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 đặt tính rồi tính.
Học sinh tự làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Tính.
Học sinh tự làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Điền dấu >, <, =
Học sinh làm bài,
Sửa miệng.
Học sinh đo.
Học sinh chia 2 đội thi đua nhau.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập viết
TÔ CHỮ HOA S
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh tô đúng và đẹp chữ S hoa.
Viết đúng và đẹp các vần ươm – ươp, Hồ Gươm, nườm nượp.
Kỹ năng:
Viết theo cỡ chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng chữ mẫu.
Học sinh:
Bảng con.
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ươt - ươc, xanh mướt, dòng nước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ S.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tô chữ S.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Treo chữ S hoa.
Chữ S gồm có những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình viết và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ngữ ứng dụng.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Giáo viên treo bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Cho học sinh viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên nhắc nhở học sinh viết sạch đẹp.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
Chia 2 đội tìm tiếng có vần ươm – ươp và viết vào bảng con.
+ Đội A: Tìm tiếng có vần ươm.
+ Đội B: Tìm tiếng có vần ươp.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét cong trái đi quay lên và nét móc 2 đầu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc vần và từ ngữ ứng dụng.
Phân tích tiếng có vần ươm – ươp.
Nhắc lại cách nối nét các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh viết.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh chia 2 đội thi đua tìm và viết vào bảng con.
Đội nào nhiều người tìm đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
HỒ GƯƠM
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép lại đúng và đẹp đoạn từ: “Cầu Thê Húc màu son” đến “ cổ kính” trong bài Hồ Gươm.
Điền đúng vần ươm – ươp, c hay k.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ.
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài của những em viết lại bài.
Học sinh viết bảng con lỗi sai phổ biến.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Hồ Gươm.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, đàm thoại.
Cho học sinh đọc thầm ở bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Cho học sinh viết bài vào vở. Giáo viên khống chế từng cụm từ.
Thu chấm.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải, trực quan.
Đọc yêu cầu bài 2.
Các bạn nhỏ chơi trò gì? Tranh vẽ gì?
Bài 3: Điền c hay k. Thực hiện tương tự.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc thầm.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh soát lỗi sai.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Chơi cướp cờ.
Học sinh đọc lại.
Làm vào vở bài tập.
Toán
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
Học sinh làm quen mặt đồng hồ. Đọc được giờ trên đồng hồ.
Kỹ năng:
Đọc đúng giờ trên mặt đồng hồ.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thậ, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồng hồ để bàn.
Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
Hoa ... õ năng:
Viết theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm bài viết ở nhà của học sinh.
Viết: ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ hoa T.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa T.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Treo chữ hoa T.
T hoa gồm có những nét nào?
Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu.
Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng.
Phương pháp: đàm thoại, thực hành.
Treo bảng phụ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Thi đua tìm tiếng co vần iêng – yêng viết vào bảng con.
Nhận xét.
Dặn dò:
Về nhà viết phần B.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
Nét móc và nét cong phải.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Phân tích tiếng có vần iêng – yêng.
Nhắc cách nối nét giữa các con chữ.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bài.
Chia thành 3 tổ thi đua tìm và viết vào bảng con.
Tổ nào tìm được đúng và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
LŨY TRE
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu trong bài: Lũy tre.
Điền đúng l hay n, dấu hỏi, dấu ngã.
Kỹ năng:
Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm lại bài của các em viết sai.
Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên treo bảng phụ.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm – nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Phương pháp: luyện tập, quan sát.
Bài 2a: Tranh vẽ cảnh gì?
Bài 2b: Làm tương tự.
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa viết.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép bài vào vở.
Học sinh soát lỗi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Trâu gặm cỏ và quả lê.
Học sinh làm bài miệng.
2 học sinh lên bảng làm.
Lớp làm vào vở.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Xác định vị trí của kim ứng với giờ trên mặt đồng hồ.
Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
Kỹ năng:
Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Bài 3: Yêu cầu gì?
Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối.
Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ.
Thu chấm – nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Xem đồng hồ.
Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Lớp trưởng quay kim.
Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên.
Nhận xét.
Dặn dò:
Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Hoạt động cá nhân.
Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
Học sinh làm bài.
Đổi vở để sửa sai.
Vẽ thêm kim dài, kim ngắn.
 số 6ø.
 số 12.
Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa.
Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua.
Nhận xét.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
SAU CƠN MƯA (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng được cả bài: Sau cơn mưa.
Tìm được các tiếng có vần ây trong bài.
Tìm được các tiếng có vần ây uây trong bài.
Kỹ năng:
Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quan, vườn.
Phát triển lời nói tự nhiên.
Thái độ:
Hiểu được sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất đều đẹp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Bảng phụ.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Đọc bài SGK.
Con thích cảnh lũy tre vào buổi nào?
Viết: lũy tre, gọng vó.
Nhận xét – cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Sau cơn mưa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, trực quan.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm tiếng khó đọc.
Giáo viên ghi: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 2: Ôn vần ây – uây.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Tìm tiếng trong bài có vần ây.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ây – uây.
Đọc trơn.
Thi nói câu có chứa tiếng có vần ây – uây.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh dò.
Học sinh tìm và nêu.
Học sinh luyện đọc từ.
Luyện đọc câu.
Luyện đọc đoạn.
Học sinh đọc cả bài.
Thi đọc trơn.
Hoạt động lớp.
 mấy.
Học sinh đọc và phân tích.
Học sinh thi đua tìm.
+ Đội A: nói tiếng có vần ây.
+ Đội B: nói tiếng có vần uây
Học sinh thi đua nói.
Tập đọc
SAU CƠN MƯA (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc trơn nhanh được cả bài: Sau cơn mưa.
Luyện nói được theo chủ đề: Trò chuyện về cơn mưa.
Kỹ năng:
Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Học sinh hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập, đàm thoại.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Đọc đoạn 1.
Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào?
Đọc đoạn 2.
Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập, thảo luận, quan sát.
Treo tranh.
Tranh vẽ cảnh gì?
Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo mẫu:
+ Bạn thích trời mưa hay nắng?
+ Vì sao?
+ Trời mưa bạn thường làm gì?
Nhận xét.
Củng cố:
Đọc lại cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài nhiều lần.
Chuẩn bị bài: Cây bàng.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh luyện đọc.
Những đoá râm bụt thêm đỏ chói .
Gà mẹ mừng rỡ .
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Em bé thích thú sau cơn mưa.
Học sinh thảo luận.
Đại diện nhóm lên kể về cơn mưa mà em có ấn tượng.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Kể chuyện
CON RỒNG CHÁU TIÊN
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện.
Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Biết thể hiện giọng kể hào hùng sôi nổi.
Thái độ:
Thấy được lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích nhất đoạn đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, trực quan.
Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1.
Kể lần 2 kết hợp với tranh.
Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi.
Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con.
Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về.
Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn 
Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta.
Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo tranh 1.
+ Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu?
+ Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ?
+ Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào?
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện.
Phương pháp: kể chuyện, động não.
Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức.
Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: đàm thoại.
Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào?
Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện thích nhất.
Qua câu chuyện khuyên con điều gì?
Dặn dò:
Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
 người ở biển, người ở núi.
 100 trứng.
 rất đầm ấm.
Kể lại nội dung tranh 1.
Hoạt động lớp.
Mỗi em kể 1 tranh.
Nhận xét.
Hoạt động lớp.
 vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng.
Học sinh kể.
Rút kinh nghiệm: 	
Khối Trưởng
Ban giám Hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 31.doc