TẬP ĐỌC
BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khoăn hoạn nạn , thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng xem thường người khác( trả lời được câu hỏi 2, 3, 5)
- HS có thái độ không xem thường người khác không kêu căng, biết bình tĩnh trước mọi thử thách.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ SGK
TUẦN 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ Mục đích yêu cầu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khoăn hoạn nạn , thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng xem thường người khác( trả lời được câu hỏi 2, 3, 5) - HS có thái độ không xem thường người khác không kêu căng, biết bình tĩnh trước mọi thử thách. II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ SGK III/ Hoạt động dạy học TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - Tiết tập đọc trước các em học bài gì? - HS học thuộc lòng và trả lời câu hỏi. - GV cùng lớp nx ghi điểm 3/ Bài mới a/ GTB: Hôm nay các em học tập đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn GV viết tựa bài lên bảng b/ Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người dẫn chuyện chậm rãi, lúc họm hỉnh... * Luyện đọc từ khó( cuống quýt, buồn bã, thình lình, vung chạy, nhảy nhót,.....) * HS đọc chú giải SGK * Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp từng câu trong bài * GV chia đoạn cho HS : Bài chia 4 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu......có hàng reăm. - Đoạn 2: ...... nào cả. - Đoạn 3: Đắn đo......vào rừng - Đoạn 4: Phần còn lại * HS đọc nối tiếp từng đoạn * HD HS luyện đọc đúng - Chợt thấy một người thợ săn, / chúng cuốn quýtnắp vàomột các hang.// * Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm 2-3 HS đọc cho nhau nghe * Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện nhóm lên thi đọc GV cùng lớp nx tuyên dương c/ Luyện đọc lại - Cho HS đọc lại bài 4/ Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc lại bài - GDHS: Chú ý khi đọc cần ngắt nghỉ cho đúng 5/ Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết dạy. HS Cá nhân 2-3 HS HS nhắc tựa bài HS dò theo HS luyện đọc HS đọc HS đọc nối tiếp HS đọc nối tiếp HS luyện đọc HS đọc nhóm HS thi đọc HS đọc HS nhắc tựa bài 3-4 HS TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT DỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - HS lên đọc lại bài - GV cùng lớp nx ghi điểm 3/ Bài mới a/ HD tìm hiểu bài * HS đọc từng đoạn kết hợp trả lời - Câu 1:Tìm câu nói lên thái độcủa chồn coi thường gà rừng? - Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít vậy, mình thì có hàng trăm. - Câu 2: Khi gặp nạn chồn như thế nào? - Khi gặp nạn chồn rất sợ hãyvà chẳng nghĩ ra điều gì - Câu 3: Gà rừng nghĩ ra điều gì để cả hai thoát nạn? - Chạy ra đánh lạt hướng người thơ săntạo thời cơ cho chồn vọt ra khỏi hang - Ghi chú :Câu 4: Thái độ của chồn đối với gà rừng như thế nào? - Chồn thay đổi thái độ nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình - Câu 5: Chọn một tên khúc ho câu chuyện GV gợi ý + Chồn và gà rừng + Gà rừng thông minh * GV rút nội dung bài: Khó khoăn hoạn nạn , thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kêu căng xem thường người khác b/ Luyện đọc lại GV cho HS chia nhòm-3 HS tự phân vai người dẫn chuyện,gà rừng, chồn kể chuyện - Cho nhóm lên thi kể - GV cùng lớp nx tuyên dương 4/ Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - GV hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện - GDHS : Có tính khiêm tốn và biết bình tĩnh trước sự nguy hiển. 5/ Nhận xét dặn dò - Nhặn xét tiết dạy - Xem bài: Cò và Cuốc. HS hát 4 HS HS đọc trả lời . - HS chọn trả lời HS đọc HS kể chuyện theo vai trong nhóm HS kể HS nhắc tựa bài HS trả lời TOÁN KIỂM TRA ĐỀ BÀI * Bài 1: Tính ( 2 đ) 4 x 4 = 2 x 8 = 5 x 3 = 3 x 4 = 4 x 9 = 2 x 7 = 5 x 5 = 4 x 7 = * Bài 2: Tính theo mẫu ( 2 đ ) a/ 5 x 7 - 15 = b/ 5 x 4 - 20 = * Bài 3: Mỗi học sinh mượn 5 quyển vở . Hỏi 7 học sinh mượn bao nhiêu quyển vở? ( 3 đ ) * Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc. ( 3 đ ) B D A 2 3cm 5cm C Hết ĐẠO ĐỨC BÀI: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ 1/ Mục tiêu -HS :Biết nói lời y/c đề nghị lịch sự - HS: Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự -HS : Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống dđơn giản , thu6ồng gặp hằng ngày II/ Đồ dùng dạy học -HS chuẩn bị các câu hỏi 4,5 để thực hành. - VBT nếu có III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - Tiết đạo đức trước các em hoc bài gì? - HS đọc lại ghi nhớ và trả lời - GV cùng lớp nx đánh giá 3/ Bài mới a/ GTB: Hôm nay các em học đạo đức bài: Biết nói lời yêu cầu đề nghị GV viết tựa bài lên bảng b/ HD thực hiện * Hoạt động 1:HS tự liên hệ - Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời y/c đề nghịcủa bản thân. GV yêu cầu: Nhữnh em nên biết nói lời yêu cầu đề nghị không cần sự giúp đỡ hay kể vài trường hợp cụ thể. - HS tự liên hệ - GV khen nhợi HS thực hiện tốt. * Hoạt động 2: Đóng vai - Mục tiêu:HS thực hành nói lời y/c đề nghị lịch sự khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - GV nêu tình huống HS thao luận đóng vai theo từng cặp. + Tình huống 1: Emmuốn được bố mẹ đi chơi ngày sinh nhật . _ Tình huống 2: Emmuốn hỏi thăm chú công an đi đên nhà một người quen. + Tình huống 3: Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút. - Cho HS thực hiện đóng vai trước lớp - GV cùng lớp nx * GV kết luận: Khyi cần giúp đỡ dù nhờ người khác cần có lời nói và hành động cử chì phù hợp. * Hoạt động : Trò chơi văn minh lịch sự - Mục tiêu: HS thực hành nói lời đề nghịlịch sự với các bạn trong lớp và biết phân biệt giữa lời nói lịch sự và chưa lịch sự. - GV phổ biến luật chơi + Người chỉ trò chơi lên bảng nói to cần đề nghị nào đó với các bạn trong lớp. . Mời bạn đứng lên. . Mời bạn ngồi xuống. . Tôi mu6ón đề nghị bạn giơ tay phải. - Cho HS thực hành theo cặp - AI không thực hiện đúng luật chơi sẽ bị phạt - GV cùng lớp nx đánh giá * GV kết luận: Biết nói lời y/c đề nghị trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác . 4/ Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc lại nghi nhớ - GDHS: Biết nói lời y/c đề nghị cho lịch sự trong giao tiếp.Mạnh dạng biết nói lời yêu cầu đề nghị hằng ngày 5 / Nhận xét dặn dò - NX tiết dạy - Xem bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. HS hát vui Cá nhân 2-3 HS HS nhắc tựa bài HS nghe HS kể HS thảo luận HS nghe HS nghe HS chơi HS nghe HS nhắc lại tựa bài HS đọc Thứ ba.ngày 25 tháng 1 năm 2011 KỂ CHUYỆN BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I Mục đích yêu cầu - Biết đắt tên cho từng đoạn truyện ( BT1) - Kể lại từng đoạn câu chuyện ( BT2) - HS biết dùng lời của mình kể lại được câu chuyện, biết bọc lộ nét mặt cử chỉ của từng nhân vật. II/ Đồ dùng dạy học - Mặt nạ Chồn và gà rừng để HS kể theo cách phân vai. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - Tiết KC trước các em học bài gì? - Cho HS kể nối tiếp câu chuyện và trả lời nội dung chuyện - GV cùng lớp nx ghi điểm 3/ Bài mới a/ GTB: hôn nay các em học KC bài: Mọt trí khôn hơn trăm trí khôn. GV viết tựa bài lên bảng b/ Hướng dẫn KC * Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn - GV giải thích tên của mỗi đoạn có thể hiện ra nội dung trích của đoạn tên đó có thể là một câu như : Chú chồn kêu ngạo, có thể là một cụm từ: Trí khôn của chồn. - HS đọc đoạn 1,2 sau đó đọc tên đoan câu chuyện + Đoạn 1: Chú chồn họm hĩnh. + Đoạn 2: Trí khôn của chồn ở đâu. + Đoạn 3: Trí khôn của gà rừng + Đoạn 4: Gạăp lại nhau - GV cùng lớp nx * Kể lại từng đoạn câu chuyện trên. - GV chia nhóm cho HS kể từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm lên kể - GV cùng lớp nx * Ghi chú : Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV chia nhóm phân vai kể nhóm ( nhóm 4 em : gà rừng, chồn , thợ săn, người dẫn chuyện) - Cho HS lên kể - GV cùng lớp nx 4/ Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - Cho HS lên kể theo vai - GV cùng lớp nx tuyên dương - GDHS: Biết về kể cho gia đình bạn bè người thân nghe 5/ Nhận xét dặn dò - NX tiết dạy - Xem bài: Bác sị chó HS hát Cá nhân 2-3 HS HS nhắc tựa bài HS nghe HS đọc thầm và nêu HS nêu yêu cầu HS kể nhóm HS nêu yêu cầu HS kể HS nhắc tựa bài HS kể TOÁN BÀI: PHÉP CHIA I/ Mục tiêu - Nhận biết được phép chia -Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia , từ phép nhận viết thành hai phép chia - HS biết vận dụng từ phép nhân để thực hiện phép chia qua các bài tính. II/ Đồ dùng dạy học - Các mảnh bìa hìmh vuông bằng nhau. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - GVG nhận xét tiết kt 3/ Bài mới a/ GTB:Hôm nay các em học toán bài: Phép nhân GV viết tựa bài lên bảng b/ Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - GV lấy 3 hình vuông . Lấy 2 lần ta có mất hình vuông? c/ GV vẽ và gạch ngang 6 hình vuông chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy hình vuông. ............................. Ta có thể thực hiện phép tính mới là : Sáu chia hai bằng ba. Viết : 6 : 2 = 3 . Dấu : là dấu chia d/ Giới thiệu phép chia - Có 6 hình vuông chia mấy phần mà mỗi phần đó là 2 - Để mỗi phần là 2 ta thực hiện 6 : 3 = 2 ; Dọc là( Sáu chia ba bằng hai ) e/ Nêu nx quan hệ phép nhân và phép chia 6 : 3 = 2 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 d/ Thực hành Bài 1:Cho phép nhân viết 2 phép chia -GVHD: Mỗi ao có 4 con,2 ao có ta viết 8 : 2 = 4 4 x 2 = 8 8 : 4 = 2 -Cho HS làm vào vở,vài HS lên bảng làm - GV cùng lớp NX a/3 x 5 = 15 15 : 5 = 3 15 : 3 = 5 b/ 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 c/ 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 Bài 2:tính -GV cho HS làm vào vở,vài HS lên bảng làm - GV cùng lớp NX a/ 3 x 4 = 12 b/ 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4 4/ củng cố HS nhắc tựa bài HS đọc lại bài Cho HS thi nhanh viết từ phép nhân 2 phép chia 4 x 2 = 8 GV cùng lớp NX tuyên dương GDHS nắm và biết được phép nhân và phép chia để thực hành làm tính 5/ Nhận xét dặn dò Nhận xét tiết dạy Xem bài : Bảng chia 2 HS hát HS nhắc tựa bài HS xem trả lời Cá nhân HS đọc HS đọc HS nhận xét HS nêu yêu cầu HS xem HS thực hiện HS đọc HS nêu yêu cầu HS thực hiện HS nhắc tựa bài HS đọc HS thi CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ) BÀI: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I/ Mục đích yêu cầu - Nghe- viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật - Làm được bài tập 2a, 3b - HS nghe nhớ từng cùm từ để viết và làm được các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng viết sẳn nôi dung bài tập 3 b. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiệm tra bài cũ ... êm ả, thanh bình. - GV cùng lớp nx 4/ Củng cố - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc lại BT 3 - GDHS: Biết nói lời xin lỗi khi mắc lỗi và sắp xếp được các câu cho có nghĩa 5/ Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết dạy - Xem bài: Đáp lời khẳng định viết nội dung HS hát vui Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. 2-3 HS HS nhắc tựa bài HS nêu y/c HS đọc thầm HS thực hiện HS trả lời HS nêu y/c HS đọc HS đọc HS thực hiện HS nêu y/c HS đọc HS thực hiện HS đọc HS nhắc tựa bài HS đọc THỨ SÁU NGÀY 28/1/2011 CHÍNH TẢ ( NGHE VIẾT ) BÀI: CÒ VÀ CUỐC I/ Mục đích yêu cầu - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật - Làm đdược BT2a, BT3b - HS biết nghe nhớ từng cụm từ viết cho đúngvà làm được các bìa tập. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng viết y/c BT 2a, BT3b - VBT nếu có III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - Tiết chình ỷa nghe viết trước các em học bài gì? - HS viết bảng con vài HS viết bảng lớp( giã gạo, br1 nhỏ, ngõ xóm....) - GV cùng lớp nx ghi điểm 3/ Bài mới a/ GTB: Hôm nay các em học chính tả nghe viết bài: Cò và Cuốc. GV viết tựa bài lên bảng b/ HD nhge viết * HD học sinh chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lần * Giúp HS nắm nội dung bài +Đoạn văn nói lên điều gì? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi : Cò có ngại bẩn không? +Bài chính tả có một câu hỏi của cuốc , Một câu trả lời của còđược đặt những dấu câu gì? - Được đặt dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng * HS viết bảng con - GV cho HS viết bảng con, vài HS viết bảng lóp - GV cùng lớ nx * HS viết chính tả - GV đọc từng cụm từ câu viết cho đúng * Chấm và chữa bài - HS đổi tập nhau chữa lỗi - Gọi 5-7 HS mang vở lên chấm - GV cùng lớp nx vở chấm c/ HD làm bìa tập chính tả * Bài 2: Tìm những tiếng có thể ghép lại những tiếng sau. - Câu a : riêng - giêng Doi - rơi Da - ra - GV cùng lớp nx * Bài 3: Thi tìm nhanh - b/ Các tiếng thanh hỏi (hoặc thanh ngã) - GV cho HS lên đọc - GV cùng lớp nx 4/ Củng cố - HS nhắc tựa bài - HS lên viết lại từ dễ sai trong bài chính tả - GV cùng lớp nx - GDHS: Khi viết chính tả cần nghe nhớ viết cho đúng và trình bày sạch 5/ Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết dạy - Xem bài: Bác sĩ sói( nghe viết) HS hát Cá nhân HS viết bảng HS đọc HS nhắc tựa bài 2-3 HS đọc lại Cá nhân trả lời HS viết bảng con HS đọc HS viết chính tả HS nêu yêu cầu HS tìm đọc lên HS nêu y /c HS tìm đọc HS đọc Cá nhân HS viết TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu -Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau II/ Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị các bài tập để thực hành. III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - tiết toán trước các em học bài gì? - GV cho HS nhận dạng hình tìm ½ . A B C GV cùng lớp nx 3/ Bài mới a/ GTB: Hôm nay các em học bài: Luyện tập. GV viết tựa bài lên bảng. b/ Thực hành HS đọc lại bảng nhân 2. * Bài 1: Tính nhẩm - GV viết bài lên bảng, HS nhẩm nêu kq - GV cùng lớp NX 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 18 : 2 =9 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 20 : 2 = 10 12 : 2 =6 * Bài 2: Tính nhẩm - GV viết bài lên bảng, HS nhẩm nêu kq - GV cùng lớp NX 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 2 = 4 2 x 1 =2 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 * Bài 3: Bài toán - GV cho HS đọc thầm tóm tắt và giải, 1 em lên bảng làm. Tóm tắt Bài giải Có : 18 lá cờ Số lá cờ của mỗi tổ là Chia : 2 tổ 18 : 2 = 9 ( lá cờ ) Mỗi tổ:... lá cờ? Đáp số: 9 lá cờ - GV cùng lớp nx * Bài 5: Hình nào có ½ số con chim đang bay - HS quan sát trả lời - GV cùng lớp nx - Hình a, c là ½ số con chim đang bay * Ghi chú: Bài 4: Bài toán - HS đọc thầm tóm tắt và giải, 1 em lên bảng làm - GV cùng lớp NX Bài giải Số hàng học sinh xếp là 20 : 2 = 10( hàng) Đáp số : 10 hàng 4/ Củng cố - HS nhắc được tựa bài - HS đọc lại bảng nhân 2. - GV cùng lớp nx tuyên dương. - GDHS: Nắm bảng nhân 2, chia 2 để thực hành làm tính 5/ Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết dạy - Xem bài: Số bị chia - số chia - thương. HS hát vui Cá nhân 2-3 HS HS nhắc tựa bài lên bảng HS đọc HS nêu y/c HS nhẩm nêu kq HS đọc HS nêu y/c HS nhẩm nêu kq HS đọc HS nêu y/c HS thực hiện HS nêu y/c HS xem trả lời HS nêu y/c HS khá giỏi HS nhắc tựa bài HS thi đọc GIÁO ÁN LỚP 2 NGƯỜI DẠY : TRẦN KHA VY TẬP ĐỌC BÀI: CÒ VÀ CUỐC I/ Mục đích yêu cầu -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch với giọng vui , nhẹ nhàng - Hiểu nội dung: Phải lao động vắt vả mới có lúc thanh nhàn , sung sướng( Trả lời dược các câu hỏi trong SGK II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III/ Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - Tiết tập đọc trước các em học bài gì? - Học sinh đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi theo từng đoạn - GV cùng lớp nx ghi điểm. 3/ Bài mới a/ GTB: Giới thiệu tranh nói: Cò và cuốc là hai loai chim cùng kiếm ăn trên đồng ruộng Cuốc sống trong bụi cây , thấy Cò trắng phau phau , bay trên trời cao , phải lội bùn bắt tép , thấy lạ Cò giải thích thế nào ? Vậy hôm nan học bài : Cò và Cuốc . GV viết tựa bài lên bảng b/ Luyện đọc * GV đọc mẫu cả bài: Giọng Cuốc ngạc nhiên , giọng Cò dịu dàng, vui vẻ . - HS khá giỏi đọc lại * HS luyện đọc từ khó: vất vả, vui vẽ, bảo, kiếm ăn, trắng tinh, cắt cánh,...... * Đọc từng câu : HS đọc nối tiếp từng câu trong bài. * Từ mới : Cuốc , Trắng phau phau . Thảnh thơi ( HS giải nghĩa) c/ Dàn bài: + Bài chia làm mấy đoạn ? - Đoạn 1: Từ đầu.........hở chị. - Đoạn 2: Phần còn lại * HS đọc nối tiếp từng đoạn * HD luyện đọc đúng ngắt nghỉ : - Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau, /đôi cánh dập dờn như múa, / không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế nay. // * Đọc từng đoạn theo từng nhóm - GV chia nhóm 2-3 HS đọc cho nhau nghe. - Tập đọc theo vai - Thi đọc theo dãy bàn , theo vai GV cùng lớp nx tuyên dương d/ HD tìm hiểu bài * HS đọc thầm từng đoạn kết hợp trả lời + Câu 1: Thấy cò lội ruộng cuốc hỏi thế nào? - Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bun bắn bẩn hết áo trắng sao? + Câu 2: Vì sao cuốc lại hỏi như vậy? - Vì cuốc nghĩ rằng : áo cò trăng phau cò thường bay dập dờn trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại lội bùn bắt tép khó nhọc như vậy + GV hỏi thêm: Cò trả lời cuốc như thế nào? - Phải có lúc vất vả lội bùn mới có thể được thảnh thơi bay lên bầu trời cao, con áo bẩn muốn sạch thì có khó gì + Câu 3: Câu trả lời của cò chứa một lời khuyên , lời khuyên đó là gì? - Khi lao động, không ngại vất vả , khó khăn. - Mọi ngươì ai cũng phải lao động, lao đông là đáng quý. - Phải lao động mới có sung sướng, ấm no. - GV chốt theo tưng câu hỏi * Rút nội dung bài: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhơi , sung sướng. d/ Luyện đọc lại. - GV cho HS đọc lại bài. - GV cùng lớp nx tuyên dương . 4/ Củng cố - Hôm nay học bài gị? - HS trả lời câu hỏi - HS đọc lại nội dung bài - GV cùng lớp nx tuyên dương - GDHS: Phải biết lao động không ngại vất vả khó khăn mới có lúc sung sướng. 5/ Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết dạy - Xem bài: Bác sĩ sói HS hát vui Cá nhân. 4 HS Lớp lắng nghe HS nhắc tựa bài HS dò theo Cá nhân HS đọc mỗi em một từ HS đọc nối tiếp HS đọc và giải nghĩa Cá nhân nêu Chia đoạn HS đọc nối tiếp từng đoạn HS luyện đọc cá nhân , lớp HS đọc nối tiếp HS đọc trong nhóm 3 em Theo 3 dãy bàn HS đọc thầm trả lời . . - HS suy nghĩ trả lời. Cá nhân Cá nhân HS nhắc lại ND Cá nhân đọc lại bài HS nhắc tựa bài Cá nhân Cá nhân Cá nhân lớp HS nhân xét Lăng nghe GIÁO ÁN LỚP 2 NGƯỜI DẠY : TRẦN KHA VY TOÁN BÀI: BẢNG CHIA 2 I/ Mục tiêu - Lập được bảng nhân 2. - Lập được bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 - Làm được bài tập số 1( Tính nhẩm) - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2) II/ Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn. III/ Hoạt động dạy học HOAT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1/ Ổn định: Hát vui 2/ Kiểm tra bài cũ - Tiết toán trước các em học bài gì? - Cho HS đọc bảng nhân : 2 , 3 , 4 - Cho HS viết phép nhân thành 2 phép chia. 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 5 = 12 : 3 = 10 : 5 = 15 : 3 = 12 : 4 = 10 : 2 = - GV cùng lớp nx ghi điểm 3/ Bài mới a/ GTB: Tiết trươc các em đã học phép chia , vậy hôm nay ta học bài : BẢNG CHIA 2 GV viết tựa bài lên bảng b/ GT phép chia 2 từ phép nhân - Cho HS đọc lại bảng nhân 2 - GV gắn 4 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn và hỏi + Mỗi tấm bài có 2 chấm tròn. 4 tấm bìa có mấy chấm tròn? + Có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn vậy có mấy tấm bìa? 8 : 2 = 4 - GV nhận xét: Từ phép nhân 2 là : 2 x 4 = 8 8 : 2 = 4 - Giới thiệu bản nhân 2, rút ra bản chia 2 GV lập bảng chia 2 : 2 = 1 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 20 : 2= 10 4 : 2 = 2 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18: 2 = 9 - Xóa kết quả cho HS đọc c/ Thực hành * Bài 1: Tính nhẩm - GV viết bài lên bảng, HS nhẩm nêu kq 6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 :2 = 5 12: 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 * Bài 2: Bài toán - Cho HS đọc thầm tóm tắt và giải, 1 em lên bảng làm - Cho HS thảo luận căp và làm theo cặp + Bài toán cho biết gì ? + Cần tìm gi ? Tóm tắt Bài giải Có : 12 cái kẹo Số kẹo mỗi bạn đ Chia : 2 bạn 12 : 2 = 6 ( Cái kẹ Mỗi bạn :....cái kẹo Đáp số: 6 Cái kẹo GV cùng lớp nx *Ghi chú Bải 3: Mỗi số 4, 6, 7, 8, 10 là kq phép tính nào? - GV-HD học sinh làm 1 bài sau đó cho HS làm vào vở, vài em lên bảng làm. 12 : 2 20 : 2 4 6 7 8 10 8 : 2 16 :2 14 : 2 - GV cùng lớp nx tuyên dương 4/ Củng cố - HS nhắc tựa bài - HS thi đọc lại bảng nhân 2 - GV cùng lớp nx tuyên dương - GDHS: Nắm học thuộc bảng chia 2 để thực hành làm tính. 5/ Nhận xét dặn dò - Nhận xét tiết dạy. Xem bài : Một phần hai HS hát Cá nhân Lơp đọc HS làm bảng con theo dãy bàn 3 em lên bảng HS nhắc tựa bài HS đọc Từng cá nhân trả lời HS đọc Từng cá nhân HS nêu kết quả HS luyện học thuộc lòng nhóm, cá nhân , lớp HS nêu y/c Làm trong PBT HS nhẩm nêu kq HS nêu y/c Làm theo cặp Cá nhân nêu HS thực hiện HS nêu y/c HS thực hiện khá giỏi HS nhắc tựa bài HS thi đọc
Tài liệu đính kèm: