Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Trường Tiểu học Hoài Hải - Tuần 11

Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Trường Tiểu học Hoài Hải - Tuần 11

I. MỤC TIÊU:

- Nhằm củng cố kĩ năng thực hành qua một số tình huống được thể hiện ở nội dung các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 10

- Giúp các em liên hệ thực tế về những việc đã làm , chưa làm qua việc học các bài đạo đức từ bài 1 dến bài 5.

II. CHUẨN BỊ

 Một số tình huống, câu chuyện liên quan đến 5 bài đạo đức đã học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án khối 5 (chuẩn kiến thức kĩ năng) - Trường Tiểu học Hoài Hải - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Nhật tụng : 
 Khơng thầy đố mầy làm nên
Thứ-Ngày
Môn
Tên bài dạy
THỨ 2 /5/11
Đạo đức
Thực hành giữa học kì I
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
Tốn 
Luyện tập
Khoa học
Oân tập: Con người và sức khỏe (t2)
Khoa học 
Tre, mây, song
THỨ 3/6/11
Chính tả
(ng-v) Luật bảo vệ môi trường
Tốn
Trừ hai số thập phân
 Địa lí
Lâm nghiệp và thủy sản
Thể dục
Lịch sử
Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược
THỨ 4/7/11
Tập đọc
Tiếng vọng
 Tốn
Luyện tập
TLV
Trả bài văn tả cảnh
Thể dục
THỨ 5/8/11
LT&C
Đại từ xưng hô
Tiếng Anh
Tốn
Luyện tập chung
 Kể chuyện
Người đi săn và con nai
THỨ 6/9/11
 LT&C
Quan hệ từ
 Tốn
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
TLV
Luyện tập làm đơn
Kĩ thuật
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
SHTT
Sinh hoạt lớp Tuần 11
Thứ hai, ngày 5 tháng 11 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
- Nhằm củng cố kĩ năng thực hành qua một số tình huống được thể hiện ở nội dung các bài đạo đức từ tuần 1 đến tuần 10
- Giúp các em liên hệ thực tế về những việc đã làm , chưa làm qua việc học các bài đạo đức từ bài 1 dến bài 5.
II. CHUẨN BỊ
 Một số tình huống, câu chuyện liên quan đến 5 bài đạo đức đã học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
29’
3’
1.Oån định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 2 HS
Nội dung bài “Tình bạn” tiết 2
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trực tiếp
b.Bài mới:
+ Bài Em là học sinh lớp 5
- Tổ chức trò chơi: Vui văn nghệ
- GV động viên HS hát, kể chuyện, đọc thơ về người HS, việc học tập, rèn luyện, về trường lớp của mình.
- GV tổng kết: Cuối năm những em có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện sẽ được khen ngợi
+ GV kể chuyện: Trần Thị Minh Loan vượt khó học giỏi
GV kể câu chuyện , 1 HS kể tóm tắt:
- Loan sinh ra ở một gia đình ntn ?
- Kết quả Loan đã đạt được nhờ đâu ?
- GV khắc sâu về tấm gương vượt khó học giỏi của Trần Thị Minh Loan
- Vì sao Loan đạt được những kết quả như vậy ?
+ Thảo luận làm bài tập sau :
Ghi chữ Đ trước ý kiến đúng( đồng ý) Chữ K trước ý mà em không đồng ý.
B1. Chỉ cần nhớ ông bà nội hoặc ông bà ngoại là người đã sinh ra cha mẹ mình.
B2. Nhớ ơn tổ tiên là thể hiện tình cảm “ Uống nước nhớ nguồn”
B3. Mọi người cần nhớ ơn tổ tiên mà không phân biệt giàu hay nghèo
B4. Nhớ ơn tổ tiên không phải là mê tín 
B5. Nhớ ơn tổ tiên đồng nghĩa với việc cúng bái vào dịp lễ, tết
Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu một số em nói lại, sửa lại ý kiến mà em không đồng ý
+ GV đọc truyện “Đôi bạn”
GV kể chuyện , sau đó yêu cầu một HS tóm tắt
- Tấm gương của bạn Bích Loan giúp em thấy thế nào?
- Qua câu chuyện em học tập được điều gì ?
4.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét chung tiết học
Liên hệ thực tế
Hát
2HS
Ví dụ: Hát bài “Em yêu trường em”
- Kể chuyện hoặc đọc thơ: “Trái đất này là của chúng em”
Lắng nghe
HS tóm tắt: Loan ở Thanh Hóa, nhà nghèo; Ở trường chăm chú nghe thầy cô giảng bài, về nhà đỡ đần giúp mẹ; Tiểu học và trung học Loan luôn là HS giỏi; Đạt HS giỏi cấp tỉnh và cấp quốc gia được tuyển thẳng vào Đại học quốc gia
vượt khó trong học tập
B1. K
B2. Đ
B3. Đ
B4. Đ
B5. K
Trao đổi chọn ý “đúng” và “không”
- Hồng Vi là bạn tàn tật, nhà nghèo không có tiền mua xe lăn, thương bạn Bích Loan không ngại vất vả hằng ngày cõng bạn đi học
Loan là một HS tốt
- Giúp bạn, một việc làm rất quí
- Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
 Theo Văn Long
 I- MỤC TIÊU:
1) Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. 
2) Hiểu các từ ngữ trong bài .
- Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Từ đó có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình, xung quanh em. 
 3) GDHS biết yêu thiên nhiên và giữ gìn môi trường sống xung quanh em luôn sạch sẽ. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
 Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
10/
15/
8’
1) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi đề bài
b) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp.
GV chia đoạn : 2 đoạn
*Đoạn1: Từ đầu  không phải là vườn .
* Đoạn2: Còn lại .
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc từ ngữ: khoái, ngọ nguậy quấn, săm soi, líu ríu.
- Cho HS đọc cả bài
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
+ GV đọc diễn cảm toàn bài một lần .
c) Tìm hiểu bài:
Đoạn1: Cho HS đọc thành tiếng .
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật ?
- Kết hợp cho HS xem tranh
GV chốt ý đoạn 1
Đoạn2: Cho HS đọc thành tiếng.
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết ?
+ Em hiểu “Đất lành chim đậu “là thế nào ?
- GV bình luận thêm để HS hiểu
- GV chốt đoạn 2- Đặt câu hỏi để hs nêu nội dung chính của bài
d) Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẵn HS đọc trên bảng phụ.
-Cho HS đọc.
- HS lắng nghe
- Lớp đọc thầm.
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt).
-HS luyện đọc từ.
-Một HS đọc chú giải.
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc, cả lớp đọc thầm
-Bé thích ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
-Cây quỳnh: lá dày, giữ đựơc nước.
-Cây hoa tigôn: thò râu, theo gió ngọ nguậy như vòi voi.
-Cây hoa giấy: bị vòi tigôn quấn nhiều vòng.
-Cây đa Aán Độ: bặt ra những búp đỏ hồng nhọ hoắt, xoè những lá nâu rõ to
- Một HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
- Là nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ cóchim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
- Lớp đọc đoạn theo hướng dẫn của GV.
- Một số em lần lượt đọc đoạn.
- Hai HS đọc diễn cảm cả bài.
3’
3) Củng cố :
-Bài văn cho ta thấy gì?
-Thấy được vẻ đẹp của cây cối, hoa lá trong khu vườn nhỏ; hiểu được tình cảm yêu quí thiên nhiên của hai ông cháu.
1’
4.Nhận xét, dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Liên hệ thực tiễn.
-Đọc trước bài Mùa thảo quả
-Hs lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I– MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. 
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
25/
4’
2’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu cách tính tổng nhiều số TP .
- Nêu T/C giao hoán và T/C kết hợp của phép cộng .
 - Nhận xét, sửa chữa.
3 – Bài mới : 
 a– Giới thiệu bài : Trực tiếp
 b– Dạy bài mới : 
 Bài 1 : Tính :
- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Lưu ý cách cách tính và đặt dấu phẩy ở tổng
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất.(bảng phụ)
Yêu cầu HS đọc đề bài
Cả lớp làm vào vở.
2 HS làm trên bảng phụ
GV nhận xét sửa chữa
Lưu ý để tính thuận tiện: Kết hợp 2 số thập phân thành số tự nhiên rồi kết hợp với số còn lại.
Yêu cầu HS nói rõ cách sử dụng tính chất kết hợp và giao hoán
Bài 3 : Cho HS làm bài vào vở rồi nêu miệng Kquả.
* Củng cố so sánh 2 STP: có phần nguyên giống nhau và phần nguyên khác nhau
Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề , tóm tắt đề.
GV nêu vấn đề : Để tính cả 3 ngày dệt được bao nhiêu m vải em cần biết gì?
- Gọi 1 Hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
- Gv chấm bài 8 em.
- Nhận xét bài làm của HS.
4– Củng cố :
- Nêu T/C của phép cộng ?
5– Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau :Trừ hai số thập phân. 
- HS nêu .
- HS nêu .
- HS nghe .
Bài 1
- HS làm bài .
+ b)+ 
 65,45 47,66
- HS nêu qui tắc cộng nhiều số thập phân.
Bài 2
- Ta sử dụng T/C giao hoán và kết hợp để tính .
- HS làm bài :
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 = 14,98 .
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9+3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6.
c) 3,49+ 5,7 + 1,54 = (3,49 + 1,51) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 .
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19.
Bài 3
-HS làm bài rồi nêu kết quả.
3,6 + 5,8 >8,9 ; 5,7 +8,8 = 14,5
7,56 0,08 +0,4
Bài 4
-HS làm bài .
 Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 2 là :
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
 Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ 3 là : 
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) 
 Số mét vải người ấy dệt trong cả 3 ngày là : 
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m).
 ĐS: 91,1m 
RÚT KINH NGHIỆM
KHOA HỌC
ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 2)
A – MỤC TIÊU : Sau bài học , HS có khả năng :
_ Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh 
_ Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét , sốt xuất huyết , viêm não, 
viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS .
B – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 _ Các sơ đồ tr. 42, 43 SGK
 C – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
4’
1’
25/
2’
1’
1– Ổn định lớp : 
2 – Kiểm tra bài cũ: “Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ”
- Nêu nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp an toàn giao thông ?
 - Nhận xét
3 – Bài mới : 
a – Giới thiệu bài : “ Oân tập : Con người và sức khoẻ “
 b – Hoạt động : 
* HĐ 1 : - Làm việc với SGK.
@Mục tiêu: Oân lại cho HS một số kiến thức tr ... ẫn viết đơn:
- Cho HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. 
 + Đọc các đề bài trong SGK .
 + Chọn 1 trong các đề bài đã đọc.
 + Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn để xây dựng 1 lá đơn.
- GV hướng dẫn:
- Gọi 1 HS đọc mẫu đơn
- Nhắc thêm học sinh cách trình bày lý do viết đơn (trình bày thực tế những tác động xấu đã xảy ra) sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục .
- Cho HS viết đơn vào vở.
- Cho HS trình bày lá đơn.
- GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn .
3-Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở. 
- Về nhà tập viết thêm 1 số mẫu đơn khác đã học 
- Chuẩn bị bài tiết học sau: Cấu tạo của bài văn tả người .
- Nộp vở lên bàn GV
- HS lắng 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to mẫu đơn 
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào vở.
- HS lần lượt đọc đơn, lớp nhận xét .
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
TOÁN
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN 
VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
I– MỤC TIÊU :
Giúp HS : 
- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12/
13/
4’
1’
1– Ổn định lớp : 
2– Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài 5 trang 55.
- Nhận xét, sửa chữa.
3 – Bài mới: 
 a– Giới thiệu bài: Ghi dề bài
 b– Hoạt động: 
 * Hình thành quy tắt nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK.
+ Nêu cách tính chu vi hình tam giác? (Tam giác đều)
+ Muốn biết chu vi hình tam giác bằng bao nhiêu mét ta làm thế nào ?
+ Gợi ý để HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số TN rồi chuyển sang đơn vị mét ,để tìm được Kquả phép nhân : 1,2 x 3 .
+ Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với Kquả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m), từ đó thấy được cách thực hiện phép nhân 1,2 x 3 .
+ Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP với 1số TN .
- Nêu Vdụ 2: 0,46 x 12 =? 
+ Hướng dẫn HS vận dụng nhận xét để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 .
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN.
+ Gọi vài HS nhắc lại .
 Thực hành : 
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
- Cho HS làm bài vào vở .
- Gọi 1 số HS đọc Kquả .
- Nhận xét , sửa chữa .
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống .
- GV phát phiếu bài tập cho HS làm cá nhân .
- Cho HS đổi phiếu Ktra .
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN.
Bài 3: Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở .
- Nhận xét , sửa chữa .
4 - Củng cố :
- Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN.
5 - Nhận xét – dặn dò: 
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 
- 1 HS lên bảng giải.
- HS nghe.
- 1 Hs đọc, cả lớp nghe .
+ Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh.
+Ta làm tính nhân:1,2x3 =?(m).
+ Ta có 1,2 m = 12 dm 
 x 
 36 (dm)
36 dm = 3,6 m .
Vậy 1,2 x 3 = 3,6 (m) 
 X
 3,6 (m)
+ Thực hiện phép nhân như nhân các số TN.
+ Phần TP của số 1, 2 có 1 chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra 1 chữ số kể từ phải sang trái.
 x 
 092
 046
 5,52
Bài 1
- HS làm bài .
Bài 2
- HS làm bài .
- HS đổi phiếu Ktra
- HS nêu qui tắc .
Bài 3 - HS đọc đề .
Giải : 
Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là :
 42,6 x 4 = 170,4 (km) 
 ĐS: 170,4 km 
- HS nêu qui tắc.
- HS nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
KĨ THUẬT
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
MỤC TIÊU: HS cần phải:
Nêu đựơc tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình 
Có ý thức giúp đỡ gia đình
CHUẨN BỊ:
Bát, đĩa, dụng cụ, nước rửa chén
Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
1’
28/
3’
Oån định tổ chức:
Kiểm tra dụng cụ đã dặn:
Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp
b. Các hoạt động dạy học: 
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng cụ của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Kể tên những dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng.
- Nếu các dụng cụ nấu, bát đĩa sau bưã ăn không được rửa sạch sẽ, sẽ như thế nào?
- Ngược lại sẽ ra sao?
GV tóm tắt hoạt động 1
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Em hãy nêu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình?
- Liên hệ thực tế giúp đỡ gia đình rửa bát.
+ Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
Nêu tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống?
Củng cố – Dặn dò:
- Nêu các bước thực hiện rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống
- Nhận xét chung – Chuẩn bị bài sau
Hát
Kiểm tra theo từng nhóm
Lắng nghe
HS nêu theo sự hiểu biết của mình
- Bẩn, hôi khó chịu.
- Sạch sẽ, khô ráo, ngăn chặn được vi khuẩn gây bệnh.
-HS nêu các bước thực hiện.
- HS nêu những việc đã làm
Ghi ý kiến vào phiếu học tập
HS nêu theo hiểu biết các nhân
RÚT KINH NGHIỆM
 SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
 I MỤC TIÊU:
 - Giúp HS: thấy dược những ưu điểm và nhược điểm của bản thân, của bạn trong tuần qua.
 - Biết phát huy những ưu điểm, sửa sai những nhược điểm để được tốt hơn. 
 - Giáo dục ý thức thực hiện tốt kế hoạch đềø ra.
 II.TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC
A. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 11
 *Ưu điểm:
 1.Đạo đức: Đa số các em ngoan,biết vâng lời thầy cô giáo, nề nếp lớp đã đi vào ổn định, có tinh thần đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ.
 2 Học tập:
- Chuyên cần đi học đúng giờ, thực hiện việc truy bài có hiệu quả
- Chuẩn bị bài chu đáo học bài làm bài đầy đủ ý thức học tập tương đối tốt
- Tham gia phát biểu xây dựng bài sôi nổi: VI , TUYỀN , NIN
 3. Các hoạt động khác:
- Tích cực tập luyện cờ vua: TRÚC , HỒNG
- Tham gia lao động dọn vệ sinh trường lớp tốt.
 * Tồn tại:
- Vẫn còn HS chuẩn bị bài chưa tốt, còn nói chuyện riêng trong giờ học: ..
- Trang phục đến lớp chưa đúng qui định: .
- Chất lượng thi giữa kì môn Toán đạt 88,90% (Số lượng HS Giỏi ít) 
 B. KẾ HOẠCH TUẦN 12:
- Thực hiện câu châm ngôn : “Môi hở răng lạnh”
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/11
- Mang đủ DCHT đến lớp
- Phát huy những ưu điểm , khắc phục những tồn tại
 C. SINH HOẠT VĂN NGHỆ
HS tham gia hát, kể chuyện
Kĩ thuật :
THÊU DẤU NHÂN
I-Mục tiêu:
	HS cần phải:
	-Biết cách thêu dâùu nhân 
	-Thêu được các mẫu thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
	-Yêu thích tự hào với sản phẩm làm được.
II-Đồ dùng dạy học:
	-Mẫu thêu dấu nhân.
	-Khăn tay có thêu trang trí dấu nhân.
	-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
	+Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35cm x 35cm.
	+Kim khâu.
	+Chỉ khác màu vải.
	Phấn màu, bút màu, thước kẻ, kéo, khung thêu.
III- Các hoạt động dạy – học: 
Tiết 1
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1) Kiểm tra bài cũ: (không)
1’
12
18
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Thêu dấu nhân.
b) Giảng bài:
*HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu
-Giới thiệu mẫu thêu dấu nhân, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Nêu đặc điểm hình dạng của đường thêu dấu nhân ở mặt phải và mặt trái đường 
thêu ?
-Giới thiệu một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+Nêu ứng dụng của mẫu thêu dấu nhân ?
*Tóm tắt:Thêu dấu nhân là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nhau như dấu nhân nối nhau liên tiếp giữa hai đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,
*HĐ 2:Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
-Cho HS đọc mục 1 và quan sát hình 2 (SGK).
+Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân ?
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
-Cho HS đọc mục 2b, 2c, và quan sát hình 4a,b,c,d (SGK) và nêu cách thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai.
*Lưu ý:
 +Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên hai đường kẻ cách đều.
 +Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu nhân thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất.
 +Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ, chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm.
-Cho HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo, GV quan sát uốn nắn thêm.
-Cho HS quan sát hình 5 (SGK).
+Nêu cách kết thúc đường thêu đấu nhân ?
-Hướng dẫn nhanh lần hai toàn bộ các thao tác thêu dấu nhân.
-Quan sát mẫu thêu
+Mặt phải các mũi thêu tạo thành hình dấu nhân, mặt trái các đường thêu tạo thành hai đường thẳng song song.
-Quan sát các sản phẩm và trả lời 
+ Thêu dấu nhân được ứng dụng để thêu trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn, khăn trải bàn,
-2 HS đọc mục 1
-Lớp theo dõi và quan sát hình 2 (SGK).
-Trình bày cách vạch dấu đường thêu dấu nhân như SGK (mục 1)
-2 HS lên bảng thực hiện các thao tác vạch dấu đường thêu dấu nhân.
-HS đọc mục 2b, 2c, và quan sát hình 4a,b,c,d (SGK) và nêu cách thêu dấu nhân thứ nhất, thứ hai.
-2 HS lên bảng thực hiện các mũi thêu tiếp theo
- HS quan sát hình 5 (SGK).
- Nêu cách kết thúc đường thêu đấu nhân như SGK (mục 2e)
2’
3) Củng cố :
+Trình bày cách vạch dấu đường thêu dấu nhân ?
+Cách thêu dấu nhân ?
-Nêu miệng
1’
4) Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-chuẩn bị tiết sau tiếp tục thực hành thêu dấu nhân.
-Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 11.doc