I-MỤC TIÊU :
-Kiến thức: HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
-Kỷ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
-Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
II-TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
-GV: Tranh minh họa trong SGK .
-HS: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TUẦN 9 Nhật tụng : Cơ giáo như mẹ hiền Thứ-Ngày Môn Tên bài dạy THỨ 2 /22/10 Đạo đức Tình bạn (t1) Tập đọc Cái gì quí nhất Tốn Luyện tập Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS Khoa học Phòng tránh bị xâm hại THỨ 3/23/10 Chính tả Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà Tốn Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Địa lí Các dân tộc . Sự phân bố dân cư Thể dục Lịch sử Cách mạng mùa thu THỨ 4/24/10 Tập đọc Đất Cà Mau Tốn Viết các số đo diện tích dưới dạng số phập phân TLV Luyện tập thuyết trình tranh luận Thể dục THỨ 5/25/10 LT&C MRVT: Thiên nhiên Tiếng Anh Tốn Luyện tập chung Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia THỨ 6/26/10 LT&C Đại từ Tốn Luyện tập chung TLV Luyện tập thuyết trình tranh luận (t2) Kĩ thuật Luộc rau SHTT Sinh hoạt lớp Tuần 9 Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN ( Tiết 1 ) I-MỤC TIÊU : -Kiến thức: HS biết ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè. -Kỷ năng: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. -Thái độ: Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II-TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: -GV: Tranh minh họa trong SGK . -HS: Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ 9’ 7’ 5’ 4’ HĐ1: Thảo luận cả lớp . *Mục tiêu : HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em . * Cách tiến hành : -Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ýsau: + Bài hát nói lên điều gì ? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè ? + Trẻ em có quyền tự do kết bạn không ? Em biết điều đó từ đâu ? - Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do kết giao bạn bè. HĐ2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn. *Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạnn nạn. * Cách tiến hành :-GV kể chuyện Đôi bạn. -GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. -Cho HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi SGK sau đó cử đại diện trình bày. -Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. HĐ3: Làm bài tập 2 SGK. *Mục tiêu :HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. *Cách tiến hành : - Cho HS làm bài tập 2. - Cho HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh - GV mời một số HS trình bày cách ứng xử, giải thích lý do. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống . HĐ4: Củng cố. * Mục tiêu : Giúp HS biết được các biểu hiện của tình bạn bè. *Cách tiến hành :-GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp . -Ghi các ý kiến hay của HS lên bảng. -Kết luận : Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau. -HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trường mà em biết -Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. HĐ nối tiếp :-Sưu tầm truyện, bài hátvề chủ đề tình bạn. -Hs đối xử tốt với bạn bè xung quanh. - Cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi . - HS lắng nghe . -HS lắng nghe . -HS đóng vai - HS thảo luận nhóm. -Lớp nhận xét, bổ sung. -HS trao đổi nhóm đôi. -HS trình bày, lớp nhận xét. -HS lần lượt nêu 1 biểu hiện của tình bạn đẹp. -HS lắng nghe. - HS tự liên hệ. - HS đọc phần Ghi nhớ RÚT KINH NGHIỆM TẬP ĐỌC CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I. MỤC TIÊU: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài. - Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ, chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo. - Phân biệt tranh luận, phân giải. Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng định: người lao động là quý nhất. II. CHUẨN BỊ: + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 12’ 8’ 2’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may mắn. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Cái gì quý nhất ?” b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - Gọi 1HS khá đọc bài - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (GV chia đoạn ) - Sửa lỗi sai cho HS (cách phát âm theo tiếng địa phương, ngắt câu văn dài) - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải - Cho HS đọc theo cặp Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. c.Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì? (Giáo viên ghi bảng) - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ? GV khẳng định ý từng bạn rồi ghi vắn tắt. - Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3. + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? Giảng từ: tranh luận – phân giải. - GV chốt ý đoạn 2, 3 : Người lao động mới là quý nhất - Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó ? GV tổng kết lại nội dung bài Gọi hai hs nhắc lại d. Luyện đọc diễn cảm: Gọi 5 HS đọc lại bài theo cách phân vai - GV hướng dẫn luyện đọc: Cuộc tranh luận của 3 bạn(bảng phụ) GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc nhấn giọng những từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để diễn tả nội dung, bộc lộ thái độ - Chú ý đọc phân biệt lời người dẫn truyện và nhân vật - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất. 4.Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Nhắc HS ghi nhớ cách nêu lí lẽ, thuyết phục người khác khi tranh luận . Hát Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời. - HS đọc - 3 HS đọc (3 lượt ) - HS theo dõi và sửa chữa Học sinh đọc thầm phần chú giải. HS tiến hành đọc HS lắng nghe và học tập Cả lớp đọc lướt. Hùng: lúa gạo – Quý :vàng Nam : thì giờ. Lúa gạo nuôi sống con người – Có vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc. Học sinh đọc đoạn 2 và 3. Khẳng định cái đúng của 3 HS – Nêu ra ý kiến sâu sắt hơn: Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc - Cuộc tranh luận thú vị - Người lao động là đáng quí nhất 2 HS nêu nội dung bài 5 HS đọc Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo. Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM TOÁN LUYỆN TẬP I– MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nắm vững cách viết số đo độ dài dưới dạng số TP trong các trường hợp đơn giản . - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số TP . II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 30’ 2’ 1’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : Làm lại BT 2, 3 SGK - Nhận xét + ghi điểm. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:-Nêu y/c bài tập . - Gọi 3 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở - Gọi 1 số HS nêu cách làm . - Nhận xét và chữa bài. * Củng cố về đổi đơn vị phức ra đơn vị đơn Bài 2: Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu ). - Phân tích bài mẫu: 315cm = 3,15m . - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện theo mẫu, cả lớp làm vào VBT . GV chữa bài kết hợp cho HS phân biệt sự khác nhau trong 2 cách viết ở bài 1 và 2. * Củng cố cách đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn Nhận xét và chữa bài. Bài 3: Viết các số đo sau dưới dạng số Tp có đv đo là km: GV yêu cầu HS tự làm ở vở Gv lưu ý giải thích trường hợp: 307m = 0,307km -Nhận xét và chữa bài. Bài 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống. Yêu cầu HS tự làm Khi chữa bài GV cho HS giải thích cách làm -Nhận xét và chữa bài. 4– Củng cố : - Mỗi đơn vị đo độ dài ứng với mấy chữ số? 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . -2 HS lên bảng làm. - HS nghe . -Viết số TP thích hợp vào chỗ chấm: -HS làm bài . a)35m23cm = 35,23m b)51dm3cm = 51,3dm c)14m7cm = 14,07m -HS nêu cách làm . -HS làm bài . 234cm = 2,34m 506cm = 5,06m 34dm = 3,4m -HS trình bày . a)3km245m = 3km = 3,245km. b) 5km34m = 5km = 5,034km. c)307m = km = 0,307km -Trình bày kết quả. a)12,44km = 12m 44cm . b)7,4dm = 7dm 4cm . c)3,45km = 3450m . d)34,3km = 34300m . -HS nêu . - HS nghe . RÚT KINH NGHIỆM KHOA HỌC THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS I– MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng: _ Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm _ Có thái đội không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV & gia đình của họ II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 36, 37 SGK . - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “ Tôi bị nhiễm HIV “ -Kẻ sẵn bảng “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10/ 10/ 10/ 2’ 1’ 1– Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : “ Phòng tránh HIV/AIDS “ - HIV là gì ? - Nêu các đường lây truyền HIV . - Nhận xét 3 – Bài mới : a- Giới thiệu bài : “ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS “ b-Hoạt động : * HĐ 1: -Trò chơi tiếp sức “HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua ” @Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV . @Cách tiến hành: - Bước 1: Tổ chức & hướng dẫn như SGK - Bước 2:Tiến hành chơi - Bư ... ø cho khỏi lặp lại, những từ đó gọi là đại từ. *Hướng dẫn HS làm BT2: -Cách tiến hành như BT1 * Những từ in đậm ở hai đoạn văn được dùng thay thế cho động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy, chúng cũng được gọi là đại từ. -Gợi ý để học sinh nêu ghi nhớ + Những từ in đậm trong câu được dùng làm gì? + Những từ dùng để thay thế ấy được gọi tên là gì? -Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sgk c)Luyện tập: *Hướng dẫn HS làm BT1: - Cho HS đọc yêu cầu BT, yêu cầu học sinh: + Đọc các đoạn thơ của Tố Hữu + Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai? + Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh. +Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác. *Hướng dẫn HS làm BT2 - GV chốt lại: Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó *Hướng dẫn HS làm bài tập 3 - Cho HS đọc yêu cầu BT + Đọc lại câu chuyện vui + Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột + Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5, không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lặp lại nhiều lần. - Cho HS làm việc theo nhóm 4 - GV nhận xét và chốt lại: Thay đại từ nó vào câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn. 3) Củng cố, dặn dò: +Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau : Oân tập giữa HK I - HS lắng nghe. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả - Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. - Gọi là đại từ - 4 –5 HS đọc Bài 1 - 1HS đọc to, lớp đọc thầm - HS làm bài cá nhân - Một số HS phát biểu ý kiến - Lớùp nhận xét Bài 2 -Học sinh thực hiện như bài tập 1 - 1HS đọc to, lớp lắng nghe. - Làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày RÚT KINH NGHIỆM TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1/Biết mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận nhằm thuyết phục người nghe. 2/Biết trình bày, diễn đạt bằng lời nói rõ ràng, rành mạch, thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận. II-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3/ 15/ 16p 2p 1-Kiểm tra bài cũ : -GV kiểm tra vở bài tập của HS. -Nhận xét chung 2-Bài mới: a- Giới thiệu bài : b- Hướng dẫn HS luyện tập: * Bài tập 1: -GV cho HS đọc bài tập. + Các em đọc thầm lại mẫu chuyện. +Em chọn 1 trong 3 nhân vật. +Dựa vào ý kiến nhân vật em chọn, em mở rộng lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận sao thuyết phục người nghe. -Cho HS thảo luận nhóm 4. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét . * Bài tập 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. + Cho HS đọc thầm lại bài ca dao. +Các em trình bày ý kiến của mình để mọi người thấy được sự cần thiết của trăng và đèn. -GV cho HS làm bài -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét ghi điểm cho những HS có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 3-Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Về nhà xem lại các bài học chuẩn bị kiểm tra giữa HK I. -Mở vở để trên bàn -HS lắng nghe. Bài 1 -1HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Chọn nhân vật . -Từng nhóm trao đổi thảo luận để tìm lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại. -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. -Lớp nhận xét. -Nêu yêu cầu bài tập 2 -GV cho HS đọc thầm bài ca dao. -HS làm bài . -HS trình bày kết quả. -Lớp nhận xét . Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I– MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo đơn vị đo khác nhau. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 5’ 1’ 25/ 4’ 2’ 1– Ổn định lớp : 2– Kiểm tra bài cũ : -Nêu tên các đv đo độ dài theo thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối liên hệ giữa các đv đokhối lượng ? - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : b– Hoạt động : Bài 1 :V iết các số đo sau đưới dạng số thập phân có dơn vị là mét: -Cho HS làm vào vở bài tập. -Nhận xét, chữa bài. Bài 2 : Cho HS làm cá nhân,1 hS lên bảng làm. -HD HS đổi bài kiểm tra. Bài 3: Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét chữa bài. Bài 5 :Cho HS nhìn hình vẽ nêu miệng kết quả. -Nhận xét chữa bài. 4– Củng cố : -Nêu mối quan hệ giữa các đv đo độ dài và đo khối lượng . 5– Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập bài 4 . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS nêu. -HS nêu. - HS nghe. Bài 1 -HS làm bài . a)3m 6dm = 3,6m c)34m 5cm =34,05m b)4dm = 0,4 m d)345 cm = 3,45 m Bài 2 -HS làm bài. Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là kg 3,2 tấn; 3200kg; 0,502tấn 502kg 2,5 tấn 2500kg 0,021tấn 21kg -HS kiểm tra . Bài 3 -HS làm bài . a) 42dm4cm = 42,4 dm b) 030g = 0,03kg c) 1103kg = 1,103kg Bài 5 Nêu miệng a)1,8 kg. b)1800g. -HS nêu . -HS nghe . RÚT KINH NGHIỆM KĨ THUẬT LUỘC RAU I. MỤC TIÊU : HS cần phải - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học dể giúp gia đình nấu ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Rau muống , rau cải củ -Nồi, đĩa , rổ chậu nhựa , đũa nấu , phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 20’ 5’ Oån định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị đã dặn. Bài mới: Giới thiệu bài: trực tiếp Dạy bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - Quan sát hình 1 . + Nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị. - Quan sát hình 2 + Cách sơ chế trước khi luộc . GV tổng kết bổ sung Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK , QS hình 3 nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau GV tổng kết bổ sung . Lưu ý một số việc để luộc rau xanh và ngon hơn. Thao tác trên vật thật. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Thiết kế 5 câu hỏi trắc nghiệm (Phiếu học tập) để đánh giá - GV nêu đáp án - Nhận xét đánh giá kết quả 4.Củng cố- Dặn dò: Nhận xét chung tiết học Chuẩn bị bài sau: Rán đậu phụng. Hát 1 bài 2 HS HS nêu công việc thực hiện ở gia đình mình . Rau, xoong, rổ, nước Thái rau, rửa rau( HS thực hiện thao tác sơ chế rau muống) - Đun nồi nước sôi, rau đã cắt ngắn, bỏ vào nồi, trộn đều sôi lên 3- 4/ vớt ra rổ. HS theo dõi HS đánh giá kết quả của mình vào phiếu - HS đối chiếu kết quả – Báo cáo kết quả RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP TUẦN 9 I MỤC TIÊU: _ Giúp HS:thấy được những ưu điểm và nhược điểm của bản thân , của bạn trong tuần qua. _ Biết phát huy những ưu điêûm , sửa sai những nhược điểm để được tốt hơn. _Giáo dục ý thức thực hiện tốt kế hoạch đềø ra II.TIẾN HÀNH CÁC BƯỚC A. SƠ KẾT CÔNG TÁC TUẦN 9 *Ưu điểm: 1.Đạo đức: Thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của người HS, có tinh thần đoàn kết giúp nhau cùng tiến bộ. - Thật thà, lễ phép, biết giúp đỡ bạn nhất là các bạn học yếu 2 Học tập: - Hầu hết các em học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vừa học kiến thức mới , vừa ôn kiến thức cũ để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 đạt kết quả. Chú ý 2 môn Toán và Tiếng Việt. - Theo dõi bài dạy trên lớp nghiêm túc, làm bài tập đầy đủ, tích cực xây dựng bài:Nin , Quyên , Vi , Tuyền . - HS có tiến bộ: Nhất , Quốc Đạt . - Chuẩn bị đầy đủ DCHT khi đến lớp . 3. Các hoạt động khác: - Tham gia dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ * Tồn tại: - Nhiều em còn lười học: Thành Đạt - Vệ sinh cá nhân còn kém, tác phong luộm thuộm: Bình , Minh Hồng . B. KẾ HOẠCH TUẦN 10 - Thực hiện câu châm ngôn : “Trọng thầy mới được làm thầy” - Vừa học kiến thức mới vừa ôn kiến thức cũ,xây dưng thói quen ghi vở cẩn thận, trình bày vở sạch sẽ. Chuẩn bị thi GHKI đạt hiệu quả cao - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại . Kĩ thuật : THÊU CHỮ V (tiết 2) III- Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1) Kiểm tra bài cũ : + Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V + Cho biết ứng dụng của cách thêu chữ V ? - GV nhận xét, đánh giá. -Nêu miệng 22’ 6’ 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành thêu chữ V và trưng bày sản phẩm. b) Giảng bài: *HS thực hành -Kiểm tra dụng cụ học tập - Cho HS nhắc lại cách thêu chữ V - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác thêu từ 2 – 3 mũi thêu chữ V - Nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V -Cho HS thực hành theo nhóm - GV theo dõi và giúp đỡ cho các nhóm yếu. *Đánh giá sản phẩm: -Cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình. -Cho các nhóm tham quan, xem xét và đánh giá sản phẩm. -GV nhận xét và đánh giá chung - HS để dụng cụ trên bàn. - 3 HS nhắc lại. -2 HS thực hiện, các HS khác theo dõi nhận xét. - HS thực hành theo nhóm 4 -Trưng bày sản phẩm Đánh giá sản phẩm 2’ 3) Củng cố : - Nêu cách thực hiện các mũi thêu chữ V ? -2 HS nêu miệng 1’ 4) Nhận xét, dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Lắng nghe RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: