I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc.
- Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
* GD KNS:
- Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
- Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 13 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Người gác rừng tí hon I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến biến các sự việc. - Hiểu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b). * GD KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc thuộc bài thơ: Hành trình của bầy ong H: Em hiểu câu thơ: Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào. ntn? H; Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? H: Nội dung chính của bài thơ là gì? - GV nhận xét và ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - Bảo vệ môi trường không chỉ là việc làm của người lớn mà trẻ em cũng rất tích cực tham gia. Bài tập đọc người gác rừng tí hon sẽ kể cho các em nghe về một chú bé thông minh, dũng cảm, sẵn sàng bảo vệ rừng. các em cùng học bài để tìm hiểu về tình yêu rừng của cậu bé 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GVHD cách đọc và đọc mẫu bài( Đọc giọng chậm rãi, nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng) - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - HS luyện đọc nối tiếp lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó. - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nhúm 3 - 2 nhóm HS đọc bài. - 1HS khá đọc toàn bài. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì? - Kể những việc bạn nhỏ làm cho thấy: + Bạn nhỏ là người thông minh + Bạn nhỏ là người dũng cảm - Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộm gỗ? - Em học tập ở bạn nhỏ điều gì? - Em hãy nêu nội dung chính của truyện? - GV ghi nội dung c) Đọc diễn cảm - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Treo bảng phụ viết đoạn 3( đêm ấy dũng cảm) - Hướng dẫn HS tìm ra cách đọc - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc và trả lời các câu hỏi - HS quan sát và mô tả - Cả lớp nghe, đọc thầm bài. * Đoạn 1: Ba em làm ra bìa rừng chưa? * Đoạn 2 : Qua khe lá thu lại gỗ. * Đoạn 3 : Đêm ấy dũng cảm. - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó: loanh quanh, lửa đốt, loay hoay, bàn bạc - 3 HS đọc - 3 HS đọc nối tiếp * Chú ý các lời thoại : + Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào?(băn khoăn) + Mày đã dặn não Sáu Bơ tối đánh xe ra bìa rừng chưa?(thì thào) + A lô, công an huyện đây!(rắn rỏi) + Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!(dí dỏm) -2 HS nêu chú giải(SGK) - HS đọc cho nhau nghe - HS đọc thầm và câu hỏi + Bạn nhỏ phát hiện ra những dấu chân người hằn trên đất, bạn thắc mắc vì sao 2 ngày nay không có đoàn khách nào tham quan. Lần theo dấu chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chở gỗ ăn trộm vào buổi tối + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ thông minh: thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng. Lần theo dấu vết. Khi phát hiện ra bọn chộm gỗ thì lén đi theo đường tắt, gọi điện cho báo cho công an. + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm: Em chạy đi gọi điện thoại báo cho công an về hành động của kẻ xấu. Phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ. + Vì bạn nhỏ yêu rừng; Vì bạn nhỏ có ý thức của một công dân; vì bạn nhỏ có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người... + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản + đức tính dũng cảm + Sự bình tĩnh thông minh khi sử trí tình huống bát ngờ... * Ý nghĩa:Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi - 3 HS nhắc lại nội dung - HS tìm giọng đọc hay. * Nhấn giọng: lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm. - 3 HS đọc - HS nêu cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm - 3HS thi đọc @ Rút kinh nghiệm:. . Toán Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ, phép nhân các phân số thập phân. - Biết nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV gọi HS nhận xét bài bạn - GV yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tính của mình. - GVnhận xét và cho điểm HS. Bài 2(lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta làm như thế nào? + Muốn nhân một số với 0,1; 0,01; 0,001,... ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 3 (Học sinh khá, giỏi) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài. Câu hỏi hướng dẫn : + Bài toán cho em biết gì và hỏi gì? + Muốn biết mua 3,5kg đường cùng loại phải trả ít hơn mua 5kg đường bao nhiêu tiền, em phải biết gì? + Muốn tính được số tiền phải trả cho 4,5kg đường em phải biết được những gì? + Giá của 1kg đường tính như thế nào? - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4(lớp) - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức: (a+b) c và a c + b c khi a = 2,4 ; b = 3,8 ; c= 1,2 + Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c khi a = 6,5 ; b = 2,7 ; c= 1,2 - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của hai biểu thức (a+b) c và a c + b c như thế nào so với nhau? - GV viết lên bảng: (a+b) c = a c+ b c - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên. - Quy tắc trên có đúng với các số thập phân không? Hãy giải thích ý kiến của em. - GV kết luận: Khi có một tổng các số thập phân với một số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. b)GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3 Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a.8,6 x ( 19,4 + 1,3) = 8,6 x 20,7 = 178,02 b. 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,3 – 17,2 = 37,02 - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK - Hs thi đua làm bài vào bảng con. - HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba...chữ số 0. + Muốn nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba...chữ số 0. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Giá của 1 kg đường là : 38500 : 5 = 7700 (đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là : 7700 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là : 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số : 11550 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,44. + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 7,36. - Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau. - 1 HS nêu trước lớp. - Quy tắc trên cũng đúng với các số thập phân vì trong bài toán trên khi thay các chữ bằng các số thập phân ta cũng luôn có: (a + b) c = a c + b c. - HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp. - 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. @ Rút kinh nghiệm:. . Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Trồng rừng ngập mặn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học - Hiểu nội dung bài: nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của của rừng ngập mặn khi được phục hồi (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 129 SGK - Tranh ảnh về rừng ngập mặn - Bản đồ VN - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài: người gác rừng tí hon - Bạn nhỏ trong bài là người thế nào? - Em học tập được gì ở bạn nhỏ - Nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh ảnh minh hoạ - Ảnh chụp cảnh gì? - Trồng rừng ngập mặn có tác dụng gì? GV: Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê khi có gió bão lớn đồng bào ở ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn đó là trồng rừng ngập mặn. Rừng ngập mặn còn có tác dụng gì? Các em cùng tìm hiểu qua bài văn... 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu bài (Đọc giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học) - GV chia đoạn: 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng và hướng dẫn cách đọc - Gọi HS đọc từ khó - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hướng dẫn đọc câu văn dài, khó - HS nêu chú giải - Luyện đọc theo nh ... sát tranh ảnh 1 số trung tâm công nghiệp ở những thành phố lớn. - Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta? - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu bài học - Bài sau: Giao thông vận tải. - 1 học sinh nêu. - 1 học sinh trả lời - Học sinh mở sách. - Học sinh trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp. - Học sinh dựa vào H.3 sgk để sắp xếp. A- Ngành công nghiệp B- Phân bố 1. Nhiệt điện Nơi có khoáng sản 2. Thuỷ điện Gần nơi có than, dầu khí 3.Khai thác khoáng sản Có nhiều lđ, ng.liệu, ng.mua 4.Cơ khí, dệt may, thực phẩm Nơi có nhiều thác ghềnh - HCM, Hà Nội, Vũng Tàu..... - Học sinh dựa vào H.4 sgk - 3- 4 học sinh nhắc lại @ Rút kinh nghiệm:. . Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn Luyện tập tả người (tả ngoại hình) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - HS chuẩn bị dàn ý tả một người mà em thường gặp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp - Nhận xét bài làm của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS đọc gợi ý - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS đọc đoạn văn mình viết - GV chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt và xem lại hình thức trình bày một lá đơn - 5 HS mang vở cho GV chấm - HS đọc yêu cầu bài - HS đọc gợi ý(SGK) - HS đọc - HS tự làm bài - HS đọc bài mình viết @ Rút kinh nghiệm:. . Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại được một việc tốt hoặc một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - Lời kể sinh động tự nhiên hấp dẫn, sáng tạo - Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1-2 Hs lên bảng kể lại một câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trường - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Kể chuyện được chứng kiến, được tham gia. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Một việc làm tốt, một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường - goị HS đọc phần gợi ý trong SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện định kể b) Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện - Gợi ý cho HS kể và trao đổi : + Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia vào việc làm đó? + Việc làm dó có ý nghĩa như thế nào? + Bạn cảm thấy như thế nào khi chứng kiến việc làm đó? + Nếu là bạn bạn sẽ làm gì khi đó? c) Thi kể trước lớp - Tổ chức cho hS thi kể - Nhận xét đánh giá 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại - 2 HS kể - HS nghe - HS đọc đề bài - HS nghe - HS đọc gợi ý - 3 HS giới thiệu chuyện sẽ kể - Hs kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - 3 - 5 HS kể trước lớp @ Rút kinh nghiệm:. . Toán Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... 2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... a) Ví dụ 1 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10. - GV nhận xét phép tính của HS, sau đó hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38. + Em có nhận xét gì về số chia 213,38 và thương 21,38. + Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào? b) Ví dụ 2 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100. - GV hướng dẫn phép tính của HS, sau đó hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân cho 100. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương của phép chia 89,13 : 100 = 0,8913. + Em có nhận xét gì về số bị chia 89,13 và thương 0,8913 ? + Như vậy khi cần tìm thương 89,13 không cần thực hiện phép chia ta có thể viết ngay thương như thế nào? c) Quy tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000... + Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta có thể làm như thế nào ? + Khi muốn chia số thập phân cho 100 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1(cá nhân) - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS. Bài 2(nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi 1 HS yêu cầu nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 10 và nhân một số thập phân với 0,1? - Em có nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho 100 và nhân một số thập phân với 0,01 ? Bài 3(lớp) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gv nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 40,8 : 12 – 2,03 = 3,4 – 2,03 = 1,37 b. 6,72 : 7 + 2,15 = 0,96 + 2,15 = 3,11 - HS nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 213,8 10 13 38 21,38 80 0 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS nêu : * Số bị chia là 213,8 * Số chia là 10 * Thương là 21,38 + Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38. + Chuyển dấu phẩy của 21,38 sang bên trái một chữ số thì ta được số thương của 213,8 : 10 = 21,38 - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 89,13 100 9 13 130 0,8913 300 0 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. * Số bị chia là 89,13 * Số chia là 100 * Thương là 0,8913 + Nếu chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số 0,8913. + Chuyển dấu phẩy của 89,13 sang bên trái hai chữ số thì ta được số thương của 89,13 : 100 = 0,8913. + Khi muốn chia một số thập phân cho 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số. + Khi muốn chia một số thập phân cho 100 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số. - 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp học thuộc quy tắc ngay tại lớp. - HS tính nhẩm, sau đó tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp, mỗi HS làm 2 phép tính. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính của mình. - Khi thực hiện chia một số thập phân cho 10 hay nhân một số thập phân với 0,1 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái một chữ số. - Khi thực hiện chia một số thập phân cho 100 hay nhân một số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái hai chữ số. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. @ Rút kinh nghiệm:. . Lịch sử Bài 13: Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chóng Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng 19-12-1946, ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đo Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Hình minh hoạ SGK. Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A Kiểm tra. Gọi hs nêu: Tại sao ngay sau CM tháng 8, nước ta trong thế ngàn cân treo sợi tóc. Nhân dân ta đã làm gì để chống lại giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm? Nghe và đánh giá. B. Bài mới. Hoạt động 1. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta. Cho hs đọc sgk và trả lời câu hỏi: Ngay sau CM, tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? Viêc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? Nghe và nhận xét. Kết luận: thực dân Pháp đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ, đánh chiếm Hà Nội, Hải Phòng. Ngày 18 – 12 – 1946, chúng gửi tối hậu thư đe doạ , đòi chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao cho chúng quyền kiểm soát Hà Nội , nếu không chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội . Chứng tỏ thực dân Pháp quyết cướp nước ta. Trước tình hình đó nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng chiến đấu để bảo vệ độc lập dân tộc. Hoạt động 2. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến Cho hs đọc sgk và thảo luận: Trung ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến khi nào? Ngày 20/12/ 1946 có sự kiện gì xảy ra? Cho hs đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ tịch Hồ Chí Minh. Lời kêu gọi thể hiện điều gì? Câu nào thể hiện rõ nhất? Cho hs nêu ý kiến: Nghe và bổ sung Hoạt động 3. Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh. Gọi hs đọc, quan sát tranh ảnh và trả lời : Ở các địa phương, nhân dân ta đã chuẩn bị tinh thần kháng chiến như thế nào? Cho hs thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. Việc quân dân Hà Nội giam giữ chân địch gần 2 tháng có ý nghĩa gì? Kết luận: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến với tinh thần thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô lệ. Cho hs đọc bài học. Cho hs kể thêm những tư liệu về ngày toàn quốc kháng chiến ở địa phương C. Củng cố - dặn dò. Nhận xét tiết học. 2 hs trả lời. Nghe và nhận xét. Đọc sgk. Trả lời. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe. Đọc, thảo luận và nêu ý kiến. Nghe và bổ sung. Đọc lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh Thực hiện theo yêu cầu. Nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung. Nghe Nghe Đọc nội dung bài. Kể @ Rút kinh nghiệm:. . .
Tài liệu đính kèm: